Kế hoạch chuyên môn Lớp 3 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch chuyên môn Lớp 3 - Năm học 2020-2021

Thuận lợi, khó khăn:

a. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm sâu sắc của Ban giám hiệu nhà trường, của các tổ khối chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, đặc biệt là sự quan tâm, ủng hộ của các bậc phụ huynh trong tổ, đã tạo điều kiện huy động học sinh ra lớp, tu sửa cơ sở vật chất hiện có của các lớp trong tổ.

- Năm học 2020 – 2021 các học sinh trong tổ tiếp tục được hưởng Nghị định số 86/2015/NĐ-CP về việc miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho HS; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/216 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

- Cơ sở vật chất của các lớp trong tổ đã được đầu tư, xây dựng tương đối khang trang, đáp ứng đủ ở mức tối thiểu theo quy định của trường PTDTBT.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên của tổ trẻ, khoẻ, nhiệt tình, an tâm công tác, có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, có năng lực chuyên môn vững vàng Đội ngũ giáo viên của tổ đạt chuẩn và trên chuẩn 6/6 đạt100%. Số GV giỏi trong tổ 2/6 đc. Đó là điều kiện để tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2019 - 2020

- Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo.

- Cơ sở vật chất của các lớp được đầu tư khá khang trang. Các lớp trong tổ đều được học ở phòng học khang trang, thoáng mát, số phòng học và bàn ghế đủ cho nhu cầu dạy và học.

 - 100% học sinh được học 2 buổi/ngày. Nền nếp dạy và học đã đi vào thế ổn định và vững chắc.

 b. Khó khăn

- Háng Lìa là một xã khó khăn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào địa phương nhất là tệ nạn buôn bán và sử dụng ma tuý vẫn thường xảy ra nên nhiều học sinh có bố mẹ còn vi phạm luật pháp dẫn đến ảnh hưởng không nhỏ đến học tập của các em.

- Hoàn cảnh kinh tế của nhiều gia đình học sinh còn khó khăn, cha mẹ thường đi làm ăn xa, các em ở cùng ông bà nên không có điều kiện quan tâm, chăm lo đến việc học tập của các em.

- Nhận thức của học sinh không đồng đều, một số em nhận thức còn chậm so với mặt bằng kiến thức, số ít HS còn thiếu tính chuyên cần trong học tập.

- HS dân tộc đông (98,6 % tổng số HS của toàn khối), vốn hiểu biết Tiếng Việt của các em còn hạn chế.

 

docx 59 trang ducthuan 04/08/2022 1330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch chuyên môn Lớp 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2020 - 2021
Tổ (khối): 3
I. ĐẶC ĐIỂM
1. Đặc điểm của năm học và đặc điểm của tổ
1.1. Đặc điểm năm học
Năm học 2020 - 2021 là năm học có ý nghĩa quan trọng: 
Năm học toàn ngành Giáo dục tập trung thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ðảng, Quốc hội, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về Giáo dục - Đào tạo, đặc biệt là hoàn thiện cơ chế, chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục - Đào tạo; triển khai Luật Giáo dục năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học.
Ngành Giáo dục tập trung triển khai Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương và Nghị quyết số 14/NQ-TU của Tỉnh ủy về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục - Đào tạo; Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
Năm học tiếp tục thực hiện Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ GD&ĐT về Ban hành kế hoạch triển khai đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025
Là năm đầu tiên thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa lớp 1.
Năm học tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; củng cố kết quả các cuộc vận động “Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục”, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. 
1.2. Đặc điểm của tổ khối
 * Về GV: Tổ khối 3 gồm 6 thành viên. Trong đó có 3 GV chủ nhiệm (ĐC Lò Văn Hiệp, Lò Văn Ninh, Vàng A Thái), 3 ĐC dạy chuyên ĐC Tòng Thanh Phong chuyên TNXH, ĐC Hoàng Như Hợi chuyên Âm nhạc, ĐC Lò Thị Hương chuyên Mĩ thuật.
Trong đó: + Nữ: 1 Đ/c
 + Đảng viên: 1 Đ/c 
 + Trình độ: Đại học: 4 đ/c. 
 + Cao Đẳng: 1 Đ/c
	+ Trung cấp: 1 Đc 
 - Xếp loại chuyên môn giỏi: 2, Khá 4, trung bình 0.
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp Hoàn thành xuất sắc 2, Hoàn thành tốt: 4. Hoàn thành nhiệm vụ 0 đ/c. 
- 100% đ/c giáo viên trong tổ nhận thức sâu sắc những nội dung cơ bản về ý nghĩa của các cuộc vận động tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong đội ngũ Nhà giáo. 
- 100% giáo viên trong tổ tích cực đổi mới phương pháp vận dụng phù hợp trong từng tiết học cụ thể.
- Số lớp có giáo viên dạy chuyên 3/3 lớp đạt 100%.
- 6/6 giáo viên có ý thức trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ và các cuộc vận động động lớn của ngành.
- 6/6 giáo viên tích cực trong việc đổi mới PP dạy học theo mô hình trường tiểu học mới VNEN và thực hiện dạy học đảm bảo theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn học.
- 6/6 giáo viên có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, biết truy cập Internet, biết thiết kế giáo án trình chiếu, biết giảng dạy trình chiếu.
 * Về HS: Tổ khối 3 có 3 lớp với tổng số 72 học sinh, trong đó số học sinh nữ là: 31 em
+ Số lớp được phân bố như sau: 
STT
Lớp
Tổng số HS
Dân tộc
Nội trú
Hộ nghèo
Đội viên
TS
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
1
3A1
24
11
13
11
13
5
6
8
7
11
13
2
3A2
24
15
9
15
8
15
8
10
6
15
9
3
3A3
24
15
9
15
9
15
8
9
6
15
9
Tổng
72
41
31
41
30
35
23
27
19
41
31
- Các lớp trong tổ đều tham gia học hai buổi trên ngày và thực hiện dạy theo mô hình trường tiểu học mới VNEN.
* Về cơ sở vật chất 
- - GV có đủ bộ đồ dùng đồng bộ để dạy Toán, Tiếng Việt và các bộ môn khác. 
- 72/72 HS có đủ đồ dùng học tập, vở viết, Tài liệu hướng dẫn học và SGK.
- 6/6 giáo viên có các loại sách tham khảo cần thiết phục vụ công tác giảng dạy và quản lí.
* Sự phối hợp của cha mẹ học sinh: 
- 90% số phụ huynh đã có sự quan tâm đầu tư cho việc học tập của HS.
- Phụ huynh HS rất tích cực trong việc cải tạo cảnh quan trường, lớp.
- Công tác khuyến học đã được hầu hết các thôn bản quan tâm và hoạt động khá hiệu quả.
- 100% giáo viên trong tổ khối đã làm tốt công tác khuyến học. 
2. Thuận lợi, khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm sâu sắc của Ban giám hiệu nhà trường, của các tổ khối chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, đặc biệt là sự quan tâm, ủng hộ của các bậc phụ huynh trong tổ, đã tạo điều kiện huy động học sinh ra lớp, tu sửa cơ sở vật chất hiện có của các lớp trong tổ.
- Năm học 2020 – 2021 các học sinh trong tổ tiếp tục được hưởng Nghị định số 86/2015/NĐ-CP về việc miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho HS; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/216 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Cơ sở vật chất của các lớp trong tổ đã được đầu tư, xây dựng tương đối khang trang, đáp ứng đủ ở mức tối thiểu theo quy định của trường PTDTBT.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên của tổ trẻ, khoẻ, nhiệt tình, an tâm công tác, có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, có năng lực chuyên môn vững vàng Đội ngũ giáo viên của tổ đạt chuẩn và trên chuẩn 6/6 đạt100%. Số GV giỏi trong tổ 2/6 đc. Đó là điều kiện để tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2019 - 2020
- Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. 
- Cơ sở vật chất của các lớp được đầu tư khá khang trang. Các lớp trong tổ đều được học ở phòng học khang trang, thoáng mát, số phòng học và bàn ghế đủ cho nhu cầu dạy và học.
 - 100% học sinh được học 2 buổi/ngày. Nền nếp dạy và học đã đi vào thế ổn định và vững chắc.
 b. Khó khăn
- Háng Lìa là một xã khó khăn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào địa phương nhất là tệ nạn buôn bán và sử dụng ma tuý vẫn thường xảy ra nên nhiều học sinh có bố mẹ còn vi phạm luật pháp dẫn đến ảnh hưởng không nhỏ đến học tập của các em. 
- Hoàn cảnh kinh tế của nhiều gia đình học sinh còn khó khăn, cha mẹ thường đi làm ăn xa, các em ở cùng ông bà nên không có điều kiện quan tâm, chăm lo đến việc học tập của các em.
- Nhận thức của học sinh không đồng đều, một số em nhận thức còn chậm so với mặt bằng kiến thức, số ít HS còn thiếu tính chuyên cần trong học tập.
- HS dân tộc đông (98,6 % tổng số HS của toàn khối), vốn hiểu biết Tiếng Việt của các em còn hạn chế.
- Nhiều phụ huynh chưa quan tâm đúng mức tới việc học của con, em mình.
- Học sinh ở bản Háng Tây, Huổi Sông, Huổi Tống A, Huổi Tống B; Huổi va A, ; Huổi va B; khoảng cách từ nhà đến trường quá xa phải trèo đèo, vượt suối cụ thể như sau:
+ HS ở bản Huổi Sông là: 8 em ( trong đó có 3 em nữ)
+ HS ở bản Tìa Mùng là: 10 em ( trong đó có 2 em nữ)
+ HS ở bản Huổi Va A là: 5 em ( trong đó có 3 em nữ)
+ HS ở bản Huổi Va B là: 13 em ( trong đó có 6 em nữ)
+ HS ở bản Huổi Tống A là: 3 em ( trong đó có 1 em nữ)
+ HS ở bản Huổi Tống B là: 15 em ( trong đó có 6 em nữ)
+ HS ở bản Háng Tây là: 1 em ( trong đó có 0 em nữ)
+ Hs ở Háng Lìa là: 14 em ( trong đó có 8 em nữ )
+ Hs ở Trống Dình Là: 3 em ( trong đó có 2 em nữ )
 - Cơ sở vật chất tạm đủ song chưa đáp ứng được với nhu cầu hiện tại, số phòng học diện tích hẹp, học sinh đông nên việc bố trí học sinh ngồi học theo nhóm còn chưa đáp ứng được với yêu cầu.
- Với địa hình khó khăn trên phần nào cũng ảnh hưởng đến việc duy trì tỷ lệ học sinh chuyên cần của tổ.
3. Những kết quả của năm học trước
a. Việc duy trì số lượng học sinh: Duy trì sĩ số đạt 100%
b. Chất lượng các mặt giáo dục
* Môn học và các hoạt động giáo dục. (2 em khuyết tật không đánh giá)
- Giáo dục năng lực: Tốt: 3/70 em đạt 4,2%, Đạt: 67/70 em đạt 95,8%; 
- Giáo dục phẩm chất: Tốt: 17/70 em đạt 24,2%, Đạt: 53/70 em đạt 75,8%; Chưa đạt: 0/70 = 0%.
- Các môn học và hoạt động giáo dục: 72/72 em hoàn thành đạt 100%
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 72/72 em đạt 100%
+Tổng số học sinh Hoàn thành tốt toàn khối: 3 em đạt 4,1%
+ Tổng số học sinh vượt bậc : 15/72 em Đạt 20,8%
+ Số lớp viết chữ đẹp 3/3 lớp đạt 100%
2. Chất lượng đội ngũ GV.
* Xếp loại chuyên môn: 
Xếp loại chuyên môn
Xs loại theo chuẩn NN GVTH
Xếp loại
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Giỏi
2
66,7%
Xuất sắc
2
66,7%
Khá
4
33,3%
Khá
4
33,3%
Đạt YC
0
0%
TB
0
0%
Chưa đạt YC
0
0%
Kém
0
0%
3. Xếp loại thi đua năm học: 2020 - 2021
- Cá nhân: CSTĐ, LĐTT (số lượng, tỷ lệ %)
+ CSTĐ: 1/6 = 16,7% 
 + LĐTT: 5/6 = 83,3 %
 + CHTNV: 0 = 0% 
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 
1. Văn bản chỉ đạo của các cấp 
- Căn cứ Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019 - 2020 của ngành Giáo dục;
- Căn cứ Quyết định số 75/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 ban hành 
chương trình tiếng Mông cấp tiểu học;
- Căn cứ Quyết định số 3515a/QĐ-UBND ngày 20/12/218 của UBND huyện về việc Giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2019, huyện Điện Biên Đông;
- Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
- Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; 
- Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy định, đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quyết định số 662/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ngày 05/7/2019 về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên; 
- Căn cứ công văn số 418/PGDĐT-CMTH, ngày 26 tháng 8 năm 2018 của 
PGD&ĐT Điện Biên Đông về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm giáo dục tiểu học năm học 2019-2020. 
- Căn cứ số 42/2013/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXHBTC ngày 31/12/2013, quy định chính sách về Giáo dục đối với học sinh khuyết tật;
- Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của thủ tướng chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Tân Lập năm học 2020 – 2021.
- Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Tân Lập năm học 2020 – 2021.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ. Tổ khối 3 trường PTDTBT Tiểu học và THCS Tân Lập năm học 2020 – 2021. xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn năm học 2020 - 2021 với những nội dung như sau:
2. Kế hoạch Trường giao năm học 2020 - 2021
- Tổng số lớp là 3 lớp: 72 học sinh, nữ 31 
+ Dân tộc: Mông 70 em, nữ 30 em; Kinh 1 em, nữ 1em, Thái 1 em
- Tổng số cán bộ, giáo viên: 6 ( nữ 0).
III. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2020 - 2021
1. Mục tiêu duy trì học sinh của tổ (khối):
a. Huy động:
 - Chỉ tiêu của tổ: Nhà trường giao cho số HS là 72 em.
 - Đã huy động ra lớp 72/72 em đạt 100%. 
 - Tổng số học sinh của tổ hiện nay là 72 em. 
 - Trong đó số học sinh 8 tuổi: 69 em, nữ 35 em
 - Số học sinh 9 tuổi: 1 em, nữ 1 em
- Số học sinh 10 tuổi: 1 em, nữ 0 em
- Số học sinh 11 tuổi: 1 em, nữ 0 em
b. Số lớp của tổ( khối) :
STT
Lớp
Tổng số HS
Dân tộc
Nội trú
Hộ nghèo
Đội viên
TS
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
1
3A1
24
11
13
11
13
5
6
8
7
11
13
2
3A2
24
15
9
15
8
15
8
10
6
15
9
3
3A3
24
15
9
15
8
15
8
9
6
15
9
Tổng
72
41
31
41
30
35
23
27
19
41
31
c. Mục tiêu duy trì học sinh của tổ (khối).
* Huy động:
Khối lớp 3 nhà trường giao chỉ tiêu huy động là: 72 em, hiện nay tổ đã huy động được 72 em đạt 100% 
 * Mục tiêu chính nhằm đạt ( hoặc duy trì ) phổ cập GDTH - ĐĐT.
- Số trẻ 8 tuổi học lớp 2 là 69/72 em = 100%.
- Số trẻ 9 tuổi ra lớp 1/72 em = 1,4%.
- Số trẻ 10 tuổi ra lớp 1/72 em = 1,4%.
- Số trẻ 11 tuổi ra lớp 1/72 em = 1,4%.
- Duy trì số lượng học sinh từ đầu năm học đến cuối năm học đạt 100%.
- Cuối năm học sinh hoàn thành chương trình tiểu học là 72/72= 100%.
* Tỷ lệ học sinh tham gia năng khiếu các môn học:
+ Học sinh có năng khiếu âm nhạc: 10/72 = 13,9%
+ Học sinh có năng khiếu môn Mĩ thuật: 7/72 = 9,7%
+ Học sinh có năng khiếu môn Thể dục: 10/72 = 13,9%
* Tỷ lệ học sinh viết chữ đẹp (số lượng - tỷ lệ%, từng tổ-khối)
Lớp
Cấp trường
Cấp huyện
TS
%
TS
%
3A1
6
25%
0
0%
3A2
6
25%
0
0%
3A3
5
20,8%
0
0%
Tổng
17
70,8%
0
0%
2. Đội ngũ giáo viên
a. Chất lượng đội ngũ.
Xếp loại
Số lượng
Tỷ lệ %
Xuất sắc
2
33,3%
Tốt
4
66,7%
HTNV
0
0
 Kém
0
0
b. Chất lượng chuyên môn
 - Giáo viên dạy giỏi các cấp:
Tổng số GV dạy giỏi các cấp
Chia ra
Cấp trường
Cấp huyện 
Cấp tỉnh
Cấp quốc gia
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Số lượng
6
100 %
0
2
0
0
- Giáo viên dạy khá : 6	- Giáo viên dạy đạt yêu cầu : 0
- Giáo viên dạy chưa đạt yêu cầu : 0
* Sáng kiến kinh nghiệm:	 * Đồ dùng dạy học
 Cấp trường : 2 đ/c Cấp trường : 2 đồ dùng/1 giáo viên/1 năm
 Cấp huyện : 1 đ/c	 Cấp huyện, thị, thành phố: 
 * Xếp loại hồ sơ:
- Hồ sơ tổ chuyên môn của tổ: Tốt (04 bộ)
- Hồ sơ giáo viên: Tốt: 4/6 bộ, tỷ lệ 66,7%
- Hồ sơ giáo viên: Khá: 2 bộ, tỷ lệ 33,3%
 c. Công tác bồi dưỡng giáo viên
 - Công tác bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ, số tiết dạy thực nghiệm sẽ mở, số lượng người tham gia, chất lượng bồi dưỡng.
+ SHCM tổ: 2 lần/ tháng 
+ SHCM trường: 1 lần/ tháng 
- Số tiết dạy theo SHCM mới : 2 tiết/ tháng.
- Trong năm học 2020 – 2021 tổ sẽ mở 1 chuyên đề và các tiết dạy thực hành cụ thể như sau:
STT
Môn học
Lớp
Tên bài dạy
Người thực hiện
Thời gian thực hiện
1
Tiếng Việt
3
Người mẹ ( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Hiệp
9/2020
2
Toán 
3
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Ninh
10/2020
3
Tiếng Việt
3
Tìm số chia ( T1)
GV trong tổ
Vàng A Thái
10/2020
4
Tiếng việt
3
Thương nhớ quê hương ( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Ninh
11/2020
5
Tiếng Việt
3
Bắc Trung Nam( T1)
GV trong tổ
Vàng A Thái
11/2020
6
Toán
3
Bảng Chia 9( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Hiệp
12/2020
7
Toán
3
Tính giá trị của biểu thức ( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Ninh
12/2020
8
Toán
3
Ôn lại những gì đã học
GV trong tổ
Vàng A Thái
1/2021
9
Tiếng Việt
3
Tiếp bước cha anh ( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Hiệp
1/2021
10
Tiếng việt
3
Nhà học vĩ đại ( T1)
GV trong tổ
Lò Văn Ninh
2/2021
11
 Tiếng việt
3
Các bạn nhỏ thật tài giỏi ( T 1)
GV trong tổ
Vàng A Thái
2/2021
12
Toán
3
Tiền Việt Nam ( T2)
GV trong tổ
Lò Văn Hiệp
3/2021
13
Toán
3
Diện tích của một hình (T1)
GV trong tổ
Lò Văn Ninh
3/2021
14
Toán
3
Phép trừ các số trong p.vi 100000 (T1)
GV trong tổ
Vàng A Thái
4/2021
15
Tiếng việt
3
Những chuyện lí thú trên hành tinh. (T1)
GV trong tổ
Lò Văn Hiệp
4/2021
3. Chất lượng các mặt giáo dục:
a) Huy động và duy trì số lượng:
- Huy động số học sinh ra lớp 72 em/ tổng số 72, đạt 100%
- PCGDTH - ĐĐT: + Số HS hoàn thành chương trình tiểu học: 72/72 = 100%
Cụ thể như sau: 
Tên khối
lớp
Kế hoạch giao
Thực hiện
Tăng giảm so với năm học 2019-2020
Số lớp
Học sinh
Số lớp
Số học sinh
Số lớp
Học sinh
 T.số
 DT
KTật
3
3
72
3
72
71
2
T1
0
Tổng
3
72
3
72
71
2
T1
* Quá trình học tập các môn học Kết quả đánh giá các môn học và hoạt động giáo dục
Tổng số học sinh được đánh giá: 70/72 ( 02 học sinh KT không tham gia đánh giá)
Môn học và hoạt động giáo dục
Mức đạt được
Khối 3
SL
Tỉ lệ %
Tiếng Việt
Hoàn thành tốt
4
5.7
Hoàn thành
66
94.3
Chưa hoàn thành
Toán
Hoàn thành tốt
7
10.0
Hoàn thành
63
90.0
Chưa hoàn thành
Tiếng Anh
Hoàn thành tốt
7
10.0
Hoàn thành
63
90.0
Chưa hoàn thành
Đạo đức
Hoàn thành tốt
10
14.3
Hoàn thành
60
85.7
Chưa hoàn thành
TNXH
Hoàn thành tốt
9
12.9
Hoàn thành
61
87.1
Chưa hoàn thành
Âm nhạc 
Hoàn thành tốt
10
14.3
Hoàn thành
60
85.7
Chưa hoàn thành
Mĩ Thuật 
Hoàn thành tốt
9
12.9
Hoàn thành
61
87.1
Chưa hoàn thành
Kĩ thuật
Hoàn thành tốt
8
11.4
Hoàn thành
62
88.6
Chưa hoàn thành
Tin học 
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
Thể dục
Hoàn thành tốt
10
14.3
Hoàn thành
60
85.7
Chưa hoàn thành
* Kết quả đánh giá năng lực, phẩm chất 
Năng lực
Phẩm chất
Mức đạt được
Khối 3
SL
Tỉ lệ
%
Năng lực
T
3
4.3
Đ
67
95.7
C
0
Phẩm chất
T
17
24.3
Đ
53
75.7
C
0
4. Đăng ký thi đua:
 - Danh hiệu thi đua của các lớp trong tổ. 
+ Lớp 3A1: Lớp Tiên tiến.
+ Lớp 3A2: Lớp Tiên tiến.
+ Lớp 3A3: Lớp Tiên tiến.
* Danh hiệu thi đua của giáo viên trong tổ (khối).
* Chiến sĩ thi đua, Lao động tiên tiến:
STT
Họ tên GV đăng ký
Danh hiệu cá nhân
Chiến sĩ thi đua
Lao động tiên tiến
Cấp cơ sở
Cấp tỉnh
1
Lò Văn Hiệp
x
2
Lò Văn Ninh
x
3
Vàng A Thái
x
4
Tòng Thanh Phong
x
5
Hoàng Như Hợi
x
6
Lò Thị Hương
X
* GV dạy giỏi các cấp
STT
Họ tên giáo viên
Giáo viên dạy giỏi các cấp
Cấp trường
Cấp huyện 
Cấp tỉnh
1
Lò Văn Hiệp
x
2
Lò Văn Ninh
3
Vàng A Thái
4
Tòng Thanh Phong
5
Hoàng Như Hợi
6
Lò Thị Hương
X
5. Chỉ tiêu lao động hướng nghiệp.
- 100% các lớp đảm bảo môi trường xanh - sạch - đẹp.
- 100% các lớp có đủ chỗ ngồi cho học sinh đảm bảo cho việc dạy- học.
- 100% HS được làm quen với lao động tự phục vụ.
- 100% các điểm trường sử dụng lớp học đúng mục đích, nếu có hư hỏng thì GV- HS- nhân dân trong bản cùng có trách nhiệm tu sửa, bảo quản.
6. Công tác xã hội hoá giáo dục, công tác khuyến học.
a) Công tác xã hội hoá giáo dục;	
- Vận động phụ huynh học sinh hỗ trợ kinh phí cho hoạt động dạy và học, tu sửa cơ sở vật chất, điện thoại, điện sáng, Internet, nước sinh hoạt và nước uống, công tác thi đua, khen thưởng, xây dựng trường xanh, sạch, đẹp... 
b) Công tác khuyến học;
- Thành lập 01 chi hội khuyến học với tổng số 6 GV và khuyến khích 72 phụ huynh HS tham gia.
- Quỹ hoạt động được xây dựng trên cơ sở các hội viên tự nguyện đóng góp và vận động các đoàn thể giúp đỡ.
- Thực hiện chi tiêu đúng mục đích và có hiệu quả. 
- 100% gia đình giáo viên trong tổ đạt gia đình hiếu học.
 7. Các công tác khác: (Lao động, xây dựng bảo vệ CSVC, XD trường, lớp xanh - sạch - đẹp; Các hoạt động: văn nghệ, thể dục, vệ sinh, trang trí trường lớp, công tác đội thiếu niên, sao nhi đồng)
 * Lao động, xây dựng bảo vệ CSVC, XD trường, lớp Xanh – Sạch – Đẹp.
Xây dựng và triển khai hiệu quả kế hoạch, thường xuyên chỉ đạo giáo viên, học sinh trong tổ xây dựng trường dựa vào 8 tiêu chuẩn đánh giá trường đạt xanh – sạch - đẹp đó là:
Tiêu chuẩn 1: Công tác trồng cây xanh
Tiêu chuẩn 2: Giảm thiểu sói mòn
Tiêu chuẩn 3: Quản lý rác thải
Tiêu chuẩn 4: Tiết kiệm điện nước
Tiêu chuẩn 5: Xanh hóa nhà trường
Tiêu chuẩn 6: Các hoạt động vì môi trường
Tiêu chuẩn 7: Theo dõi sự thay đổi môi trường của nhà trường
 Tiêu chuẩn 8: Phát huy những ảnh hưởng tích cực của môi trường
 - Tích cực tổ chức lao động, tu sửa trường lớp: Sửa bàn ghế, lắp bóng điện,...
 - Tích cực trồng và chăm sóc cây xanh, vệ sinh trường, lớp sạch đẹp: Lau cửa sổ, cửa lớp, lớp học, quét mạng nhện; trồng rau hoa khu vực được phân công, trồng thêm cây cảnh,...
- Giữ gìn tốt cơ sở vật chất của trường nói chung, của các lớp nói riêng: Bàn ghế,...
 - Trồng nhiều cây xanh tăng cường bóng mát cho hs vui chơi, tạo môi trường vui chơi, học tập tốt cho hs. 
* Các hoạt động: văn nghệ, thể dục, vệ sinh, trang trí trường lớp, công tác Đội thiếu niên, Sao nhi đồng:
- Thực hiện việc hát đầu giờ và cuối giờ thường xuyên
 - Học sinh tập thể dục, ca múa hát tập thể đều đặn, xếp hàng nhanh, thẳng hàng, tập có chất lượng.
 - Vệ sinh trường lớp, cá nhân liên tục thường xuyên.
- Trang trí lớp học theo quy định của nhà trường, của lớp đề ra.
- Tham gia đầy đủ, sôi nổi, nhiệt tình công tác Đội, Sao nhi đồng.
+ Học sinh năng khiếu (Hát nhạc, Mỹ thuật):
- Thành lập 01 đội năng khiếu về Âm nhạc và 01 đội năng khiếu Mĩ thuật. Các em này hoạt động mỗi tuần một buổi.
- Nội dung hoạt động chuyên sâu về các nội dung như ca múa hát, đọc thơ, hát quan họ, hát dân ca, tập kịch. Tập vẽ theo mẫu, vẽ theo sở thích, vẽ theo chủ đề 
- Chỉ tiêu về thể dục, vệ sinh, ca múa hát đầu giờ, hoạt động tập thể sân trường, trang phục học sinh học đường, trang trí lớp theo quy định:
+ 100% học sinh tham gia thể dục hoạt động đều đặn trong các tiết chính khóa theo phân phối chương trình và thời khóa biểu. Ngoài ra còn tổ chức cho học sinh hoạt động ngoại khóa, tổ chức cho học sinh tập luyện bài thể dục nhịp điệu. 
+ Thành lập một đội văn nghệ xung kích thường xuyên luyện tập phục vụ cho các ngày lễ hội, các cuộc thi, các chương trình ngoại khóa của tổ, của nhà trường. 
+ 100% học sinh được tham gia các hoạt động ca múa hát đầu giờ và giữa giờ thường xuyên theo lịch hoạt động của Đội.
+ 100% học sinh tham gia công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp.
- Hoạt động đội thiếu niên, sao nhi đồng:
Các chủ đề thi đua tổ chức trong năm:
Tháng 9: Vui ngày hội trường.
Tháng 10: Chăm ngoan học giỏi.
Tháng 11: Nhớ ơn thầy cô.
Tháng 12: Uống nước nhớ nguồn. 
Tháng 1: Chào mừng năm mới. 
Tháng 2: Mừng Đảng mừng xuân. 
Tháng 3: Thiếu nhi vui, khỏe tiến bước lên Đoàn. 
Tháng 4: Mừng non sông thống nhất.
Tháng 5: Tự hào đội ta.
Tháng 6: Chào hè.
 + Chủ đề thi đua tổ chức trong năm được gắn các phong trào “Nghìn việc tốt”, “Kế hoạch nhỏ”, “Em yêu lịch sử Việt Nam”, phát động trong thiếu nhi các phong trào hướng về biển đảo thân yêu của Tổ Quốc. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Thiếu nhi huyện Điện Biên Đông thi đua thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy”, gắn với cuộc triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực”. 
8. Công tác kiểm tra đánh giá của tổ trưởng:
- Thường xuyên kiểm tra sĩ số, nền nếp của các lớp.
- Kiểm tra kế hoạch dạy học của tổ viên vào chiều thứ 5 hàng tuần. 
- Kiểm tra chất lượng đột xuất; Dự giờ (tăng cường dự các tiết tăng ở buổi thứ hai, VNEN lớp 3). Rút kinh nghiệm những thiếu sót, hạn chế để GV học hỏi kinh nghiệm.
- Kiểm tra công tác chủ nhiệm; công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. 
- Kiểm tra cách đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo Thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Kiểm tra việc đưa đồ dùng dạy học xuống các lớp, việc giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học, trang thiết bị dạy học.
- Kiểm tra chất lượng chữ viết, chất lượng văn hóa của HS các lớp
- Kiểm tra chất lượng 2 môn Toán + Tiếng Việt vào tuần thứ tư hàng tháng.
IV. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Biện pháp duy trì số lượng học sinh:
a. Nội dung
- Tiếp tục huy động và duy trì số trẻ trong độ tuổi đến trường. Đảm bảo tất cả các em đều đi học đầy đủ, đúng giờ.
- 72/72 em đi học chuyên cần. Đạt 100%
- Duy trì sĩ số đến cuối năm 72/72 em đạt100%
b. Giải pháp
* Các giải pháp
- Động viên học sinh đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép hoặc bố mẹ gọi điện cho thầy cô giáo. 
- Thường xuyên quan tâm đến những học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn. Vận động học sinh trong lớp, trong tổ quyên góp để giúp bạn vơi đi khó khăn tham gia học tốt. 
- Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và các tổ chức xã hội để quản lý và giáo dục các em.
- Mỗi giáo viên phải tận tâm với nghề, thương yêu trẻ. Giúp các em thấy được quyền lợi trách nhiệm và nghĩa vụ khi đến trường
- Điều tra phân loại đối tượng học sinh, quan tâm động viên những em 
có hoàn cảnh khó khăn giúp đỡ các em trong học tập.
- Thực hiện các hình thức hoạt động tập thể, vui chơi gây hứng thú học tập lôi cuốn các em đến trường. Tạo không khí thoải mái, nhẹ nhàng trong từng tiết học để các em học tập đạt kết quả tốt
- Bản thân mỗi giáo viên phải tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đưa công nghệ thông tin vào dạy học tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Phối hợp cùng gia đình, thôn bản huy động học sinh đến trường đầy đủ.
2. Chất lượng về giáo dục học sinh:
a. Phẩm chất
* Nội dung
- Giáo dục học sinh theo 5 điều Bác Hồ dạy, học sinh chăm ngoan , lễ phép với thầy cô và khách đến trường.
- Giáo dục truyền thống các ngày lễ lớn trong năm học.
- Giáo dục HS chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục.
- Giáo dục học sinh tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm; Trung thực, kỉ luật, 
đoàn kết; Yêu gia đình, bạn bè và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước....
+ Giáo dục đạo đức cho học sinh trong mọi tình huống, gắn với nội dung bài học lấy các tấm gương trẻ tốt để giáo dục các em.
+ Thường xuyên quan tâm gần gũi học sinh tạo tình cảm thầy trò thân mật,vui vẻ để các em yêu trường mến lớp.
* Giải pháp
- Giáo dục học sinh chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác; chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương; tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
- Giáo dục học sinh tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm: mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; nhận làm việc vừa sức mình; tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 
- Giáo dục học sinh trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc; không nói dối, không nói sai về người khác; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; thực hiện nghiêm túc quy định về học tập; không lấy những gì không phải của mình; biết bảo vệ của công; giúp đỡ, tôn trọng mọi người; quý trọng người lao động; nhường nhịn bạn.
- Giáo dục học sinh yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn; tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường; tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường và quê hương; thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
b. Về Năng lực
* Nội dung:
- Giáo dục HS vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, nhanh nhẹn trong khi xếp hàng ra vào lớp, thể dục đều đúng động tác.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục, vệ sinh, múa hát tập thể đầu giờ giữa giờ đều đặn có chất lượng.
 - Tham gia tích cực phong trào do đội đề ra. Xây dựng phong trào vở sạch chữ đẹp. Thực hiện tốt ATGT, múa hát trên sân trường.
- Rèn kỹ năng sống cho học sinh lồng ghép vào các môn học và thông qua các hoạt động chính khóa, ngoại khóa.
- Luôn giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường lớp học, nhà trường và môi trường xung quanh. 
* Giải pháp 
- Giáo dục học sinh thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh hoạt của 
bản thân như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; một số việc phục vụ cho học tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; các việc theo yêu cầu của giáo viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp; bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà; chấp hành nội quy lớp học; cố gắng tự hoàn thành công việc.
 - Giáo dục học sinh mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng nghe người khác, biết tranh thủ sự đồng thuận. 
 - Giáo dục học sinh khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp; khả năng tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ; tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên; tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn, giáo viên hoặc người khác; vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện nội quy trường lớp, việc rèn kỹ năng sống cho học sinh ở tất cả các lớp trong tổ khối.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, lấy nhiều gương người tốt, việc tốt làm tấm gương điển hình cho học sinh học tập.
c. Môn học và các hoạt động GD:
* Nội dung:
- Xây dựng cho HS các nề nếp học tập tốt ngay từ đầu năm học: Truy bài đầu giờ, nghiêm túc trong học tập, chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Đi học đầy đủ, chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp, có đủ sách vở đồ dùng học tập. HS hiểu và thực hiện được nội dung yêu cầu của cuộc vận động “Hai không” từ đó có ý thức tốt trong học tập, tổ chức học nhóm giúp đỡ nhau trong học tập, không nhìn bài của bạn, không gian dối trong học tập.
- Giáo dục học sinh có động cơ học tập đúng đắn, xây dựng nề nếp học tập ở lớp, ở nhà có trách nhiệm trong học tập, hăng hái hoạt động học tập, tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, phát huy vai trò tự giác, chủ động sáng tạo trong học tập.
- 72/72 HS đạt điểm kiểm tra từ trung bình trở lên (Đối với môn đánh giá bằng điểm số) không có học sinh nào bị điểm yếu kém.
- 72/72 HS đạt hoàn thành trở lên (Đối với các môn đánh giá bằng NX).
 - Thường xuyên kiểm tra nề nếp học bài, làm bài, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. Tổ chức tốt học sinh học 2 buổi trên ngày.
 - Kiểm tra việc học tập của học sinh có đánh giá, phân loại học sinh ngay từ đầu năm học. 
- Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh ở địa phương, giúp các em tự tin trong học tập.
* Giải pháp:
- Kiểm tra đột xuất 10 đến 15 phút chất lượng các lớp trong tổ, khối chấm và đánh giá nhận xét cụ thể những thiếu sót để giáo viên chủ nhiệm có kế hoạch phụ đạo, bồi dưỡng.
- Yêu cầu các em học sinh thực hiện nghiêm túc cuộc vận động "Hai không". 
- GVCN tổ chức cho học sinh lớp mình kí cam kết thực hiện tốt cuuộc vận động "Hai không" với 4 nội dung trong kiểm tra đánh giá.
- Yêu cầu giá

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_chuyen_mon_lop_3_nam_hoc_2020_2021.docx