Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán Bài 21: LUYỆN TẬP – Trang 64 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận dạng được đỉnh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương; biết được số lượng đỉnh, mặt, cạnh và nhận diện được hình dạng các mặt của khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, khối hộp chữ nhật, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hoá, đồng thời phát triển trí tưởng tượng không gian. - HS khuyết tật biết hoạt động cùng bạn . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. -Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). -Hình phóng to tất cả các hình trong bài . -Phiếu học tập tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu ý tưởng liên hệ làm đồ chơi + Học sinh thực hiện từ các khối hộp đã học + Câu 2: Kể xem mình vận dụng làm được những gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới liên hệ từ cạnh đỉnh hình vuông hình chữ nhật :Cũng giống + Nêu ý kiến theo cá nhân học như hình vuông, hình chữ nhật, khối hộp sinh: bể cá, đèn lồng, gập hộp, chữ nhật, khối lập phương có đinh và cạnh gói đồ dùng... và còn có cả mặt nữa. Hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.” 2. Luyện tập:: Bài 1/64. (Làm việc cá nhóm) Con kiến bò theo đường màu cam trên chiếc khung nhôm dạng khối hộp như hình vẽ để đến chỗ hạt gạo (như hình vẽ) hỏi con - HS thực hành chỉ và nêu kết kiến phải bò qua mấy cạnh? quả theo cập - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu Con kiến phải bò qua 3 cạnh - Cho học sinh quan sát hình vẽ - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả * GV cho học sinh nêu lại kết luận: Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh Khối lập phương có mặt đều là hình - HS làm việc theo nhóm đôi , vuông cá nhân Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi nhật. nêu đỉnh, cạnh, mặt của khối hình theo hình vẽ Bài 2/64: (Làm việc nhóm , cá nhân) Chú Ba làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi cạnh dùng một nan tre, mỗi mặt dán một tờ giấy + Học sinh theo dõi nối tiếp màu nhắc lại đề bài Học sinh quan sát hình vẽ, đọc yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi: + a/Mỗi cạnh cần 1 nan tre nên HS Quan sát hình vẽ rồi nêu câu trả lời cần 12 nan tre : + b/Mỗi mặt cần 1 tờ giấy mầu a.Mỗi chiếc đèn lồng cần dùng ? nan để phối màu cho đẹp vậy cần tre? 6x5 = 30 tờ giấy màu b/ 5 chiếc đèn lồng như vậy cần dùng ? tờ giấy màu?: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - GV gợi ý vì cần làm khung đèn lồng là khối hộp lập phương rồi mới dán giấy để tạo thành đèn để học sinh liên tưởng tới cách tính nan tre và tờ giấy mầu - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. . 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết về khối lập phương, khối hộp chữ nhật vận dụng trong trang trí thực tế + HS trả lời:bể cá cảnh, bể nước thùng giấy đựng gói đồ... + Bài toán: Kể các đồ vật có hình khối lập phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự toán so sánh đặc điểm hai hình đó. + Chỉ và nêu các đỉnh , cạnh, mặt của các khối hình. + Quan sát đồ dùng ở nhà tưởng tượng và Chuẩn bị đồ dùng và có thể tập làm đèn lồng hình hộp lập phương hay hộp chữ nhật theo chỉ dẫn hỗ trợ của người thân - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 7 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn kể về một ngày ở trường của em hoặc nêu cảm nghĩ của em về một người bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật viết được bài vào vở. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh,Bảng nhóm, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và trả lời - HS đọc yêu cầu của bài. câu hỏi. - GV nhắc lại các bước đọc. Chú ý các từ khó. - HS nhắc lại các bước chuẩn bị Giải nghĩa 1 số từ khó trong bài. đọc thành tiếng. - HS đọc diễn cảm toàn bài. - HS quan sát +Tìm đoạn văn/câu văn có chứa từ ngữ trả lời cho - HS nhắc lại các bước trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV cho HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét và bổ sung. a. Mấy chị em đang chơi trò dạy học. b. Các em của bé tên: Anh, Thanh, Hiển. c. (HS tự trả lời) 2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước đọc hiểu + Đọc thầm bài thơ - HS nhắc lại các bước. + Đọc thầm câu hỏi + Tìm câu thơ chứa nội dung trả lời. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. -HS nhận xét , bổ sung a.Chiếc bút chì có 2 đầu, 2 màu khác nhau: xanh, đỏ. b.Các từ chỉ màu sắc: xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt. Đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ chót. c.( HS tự trả lời) d.Từ ngữ chỉ sự vật:bút chì, cây gạo,làng xóm.. Từ ngữ chỉ hoạt động: tô, vẽ.. e. Điền dấu câu: Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật: làng xóm, sông máng, trường học,... B. Viết Hoạt động 1: Nghe – viết : Vẽ quê hương - GV giới thiệu nội dung bài thơ . - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: gọt, thắm, xóm, sông máng... - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS viết bài. - GV nhận xét chung. - HS nghe, dò bài. - HS đổi vở dò bài cho nhau. Hoạt động 2: Lựa chọn 1 trong 2 đề dưới đây, viết đoạn văn (4-5 câu) theo yêu cầu -HS đọc yêu cầu của bài. -HS chọn 1 đề bài - GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài. -HS viết bài vào vở - GV theo dõi và hướng dẫn HS thêm. -HS đọc bài cho bạn nghe. - GV chấm và chữa bài cho HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm từ chỉ sự vật,tìm từ chỉ hoạt động và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp . 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng làm bài. 3. Phẩm chất: Có ý thức viết đúng, viết đẹp;giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 2 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 ,4bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: HS làm bài : Bài 1. Gạch chân những từ chỉ sự vật Đáp án: (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, nhiên...) trong đoạn văn sau: mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 2. Hãy chọn các sự vật ở trong Đáp án: ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây - Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc - Bốn chân của chú voi to như bốn cái vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so cột đình, sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn đồng ca - Đôi mắt bé tròn như................... - Bốn chân của chú voi to như.......... - Trưa hè, tiếng ve như.................... Bài 3. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp Đáp án: trong mỗi câu sau: a. Trong giờ tập đọc, chúng em được a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay. và đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật Viên ,Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua vừa qua c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 cho học sinh tiểu học của quận giải Nhì giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học cho học sinh tiểu học của quận ,giải Nhì sinh tiểu học toàn tỉnh. chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học Bài 4 :Điền tiếp vào ô trống các từ thích sinh tiểu học toàn tỉnh. hợp Đáp án: a.Từ chỉ các hoạt động con người giúp đỡ nhau M : Quan tâm, đùm bọc, giúp đỡ, .. M : Quan tâm, b. Từ chỉ các cảm xúc của con người với con người M: Thương, M: Thương, yêu, căm ghét c. Hoạt động 2: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ - Học sinh phát biểu. còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn. - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2 2. Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: vở luyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án: a. 456 +109 615 + 27 556 623 556 179 623 278 - - 179 278 375 345 Bài 2. Tìm x : Đáp án: a) ? - 89 = 345 a) ? - 89 = 345 ....................................................... 345 +89 = 434 ....................................................... b)* ? +179 =432 b)* ?+179 =432 432 – 179 = 253 ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... Bài 3. Tính : Đáp án: a) 8 x 8 + 129 = ............... a) 8 x 8 + 129 = 64 + 129 = ............... = 193 b) 4 x 9 + 247 = ............... b) 4 x 9 + 247 = 36 + 247 = ............... = 283 Bài 4.Trên sân trường có 7 cây bàng, số cây phượng vĩ gấp 8 lần số cây bàng.Hỏi trên sân trường có bao nhiêu Giải phượng vĩ? Có số cây phượng vĩ là: Bài giải 7 x 8 = 56( cây) Đáp số: 56 cây ................................................................. ................................................................. ................................................................. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội Bài 08: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học. - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - HS khuyết tật biết tham gia cùng bạn . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Tranh ảnh phục vụ cho bài học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên hoặc những - Thực hiện nội dung về chủ đề Trường học. + Kể những nội dung đã học trong chủ đề Trường học? + Hoạt động kết nối với cộng đồng, Truyền thống trường em, Giữ an toàn và vệ sinh trường - GV Nhận xét, tuyên dương. em. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề trường học. - GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh - HS làm việc nhóm trưng bày ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn. các tranh, ảnh của nhóm mình vào khu vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn và nêu ý nghĩa về hoạt động đó. - GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm - Các nhóm thảo luận giải thích của nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao vì sao nhóm lại chọn những bức nhóm lại chọn những bức tranh đó. tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt + Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi động và cảm nghĩ khi tham gia tham gia hoạt động này. hoạt động này. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Theo dõi - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có tranh, ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn. 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập và trả - HS tham gia chơi lời các câu hỏi: + Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để - Một vài HS nêu: giữ gìn vệ sinh và an toàn trường học. + Thường xuyên quét dọn trường, lớp. + Bỏ rác đúng nơi quy định. + Nhắc nhở các bạn thực hiện giữ gìn vệ sinh, an toàn trương học cùng mình. - Nhận xét bài học. ....... - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. MỤC TIÊU: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Củng cố luyện tập về môn toán . - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - HS khuyết tật hoàn bài tập . II. CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt, Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập trong Vở Bài tập Tiếng Việt. toán - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Luyện tập thêm đối với học sinh đã hoàn thành ở VBT Bài1.Điềndấu><= 8x6 8x3 32:8 8:4 7x4 . 8x5 6x1 42:7 7x2 8x3 -HS làm bài vào vở theo yêu cầu 64:8 5x7 7x7 5x8 - HS lên bảng chữa bài . 7x9 80:8 54:6 45:5 -HS nhận xét bài làm của bạn . Bài 2:Số? 4 x 6< 3x .< 4x7 2 x 9 < .x5 < 3 x 8 Bài3 :Trong phép chia,có số bịchia là72. Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số là 2 đơnvị.Tính thương của hai số đó? Bàigiải - Gọi Hs đọc yêu cầu bài chia sẻ trước lớp. Bài 4 24:6+36= 18:9+228= -HS đọc bài làm. 373-90:9= 152-64:8= - HS nhận xét. Bài5: Tìm một số, biết số đó nhân với 7được49. Bàigiải - Hs nêu nối tiếp bài làm Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng Lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 4 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán Bài 22: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 65 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. -Sử dụng com pa và ê ke để vẽ được đường tròn và kiểm tra góc vuông. - Nhận biết được tính chất hình chữ nhật, hình vuông về góc, cạnh. -Nhận biết được đinh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương. -Nhận biết được đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố lại các kiến thức về điểm, điểm ở giữa, trung điềm, bán kính, đường kính của hình tròn, cạnh của hình vuông. - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết liên hệ giải quyết thực tế về sử dụng compa và ê ke triển năng lực về trí tưởng tượng về hình học phẳng và hình học không gian. - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2 ở VBT 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. -Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). -Hình phóng to tất cả các hình trong bài (nếu có điều kiện). -Phiếu học tập tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu ý tưởng liên hệ làm đồ chơi từ + Học sinh thực hiện các khối hộp đã học + Nêu ý kiến theo cá nhân học + Câu 2: Kể xem mình vận dụng làm được sinh: bể cá, đèn lồng, gập hộp, những gì, mình làm đồ chơi gì từ vận dụng gói đồ dùng, sử dụng các nan que bài học mình có thể tái chế được các vật liệu kem hay vỏ thùng đồ dùng để tạo nào? đồ chơi, ngôi nhà...... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.” 2. Luyện tập: Bài 1/65. (Làm việc cá nhóm) Bạn Mai vẽ một hình vuông trên giấy ô vuông rồi vẽ trung điểm mỗi canh của hình vuông đó. Hình nào sau đây là hình Mai vẽ? - HS thực hành chỉ và nêu kết quả theo cặp - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - Cho học sinh quan sát hình vẽ - HS lần lượt thực hiện nêu Hình 3 là hình Mai vẽ - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả Bài 2/65: ( làm việc cá nhân): Một tờ giấy hình tròn được dán vào hình vuông (như hình vẽ) . Biết bán kính của hình tròn là 2cm .Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu xăng -ti -mét? - HS làm việc cá nhân + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi nêu bán kính, đường kính hình tròn nằm khít trong hình vuông và trùng với cạnh hình vuông liên GV vẽ thên bán kính, đường kính hình tròn hệ đến cạnh hình vuông bằng để học sinh dễ liên tưởng và tìm kết quả như 4cm theo hình vẽ hình vẽ bên Bài 3/65 – ( Làm việc theo cặp) Cái ao của chú ếch có dạng hình chữ nhật (như hình vẽ) Mỗi lá súng có dạng hình + Học sinh theo dõi nối tiếp nhắc tròn đường kính 1 dm. Em hãy tìm: lại lời giải thích. Nêu lại bán kính, đường kính, tâm hình tròn a. Chiều dài của cái ao b. Chiều rộng của cái ao Học sinh quan sát hình vẽ, đọc yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi: - Gv có thể thiết kế trò chơi làm nhà cho ếch + a/ 7 lá súng nằm vừa kín hết bằng cách ghép miếng ghép để tình chiều dài chiều dài nên chiều dài là chiều rộng của nhà ếch 7x1=7dm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + b/ Chiều rộng có 4 lá súng nằm nhau. khít nên dài là: 4x1 =4 dm - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết về khối lập phương, khối hộp chữ nhật vận dụng trong trang trí thực tế + HS trả lời theo ý tưởng tượng + Bài toán: của mình ví dụ :Mình hôm nay Kể câu chuyện về mình đến nhà ếch và giới được nghỉ hè nên vừa tập thể dục thiệu về nhà ếch từ bài toán 3 của tiết học. vừa đến thăm nhà bạn Ếch: + Quan sát đồ dùng ở nhà tưởng tượng và Nhà Ếch khá rộng và xây thành Chuẩn bị bài sau, về kể câu chuyện đến nhà hình chữ nhật phải nhảy qua 7 ếch cho người thân nghe nhé. chiếc lá súng có đường kính 1 dm mới hết chiều dài và 4 chiếc lá - Nhận xét, tuyên dương súng mới hết chiều rộng. Vậy là nhà ếch dài 7dm và rộng 4 dm đấy, Ếch trang trí rất nhiều vật dụng trong nhà rất đẹp, chiếc bàn uống nước có mặt hình chữ nhật, chiếc đồng hồ hình tròn trên phía sau chiếc ghế sofa... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



