Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 16 trang Phước Đăng 29/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SÁNG:
 Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022 
 Toán
 HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình 
vuông.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ê-ke, thước có vạch chia xăng-ti-mét
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. KHỞI ĐỘNG:
- GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi
để khởi động bài học.
 -HS nêu
-Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, 
góc,cạnh? 
-Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, 
góc,cạnh? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá:
 -HS quan sát tranh
-*GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có - HS trả lời
hình chữ nhật và hình vuông.
- GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu hỏi 
của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc- HS nêu kết quả:
vuông không nhỉ?
- Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu 
cầu HS trả lời về số đỉnh, góc?
- Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt kiến thức:
+ Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài 
 - HS nhắc lại
có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài 
bằng nhau.
+ Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh 
ngắn gọi là chiều rộng.
- Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu 
HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh 
của hình vuông?
 - HS nhắc lại
- Lớp – GV nhận xét tuyên dương.
- GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc 
vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
2. Luyện tập:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) các hình 
dưới đây hình nào là hình vuông? 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS trả lời - HS làm miệng.
 - HS nêu kết quả:
 a) Hình vuông : EGHI
 b) Hình chữ nhật:MNPQ,RTXY
- Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên 
dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân.
 - Kết quả:
 + Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 
 3 cm.
 + Hình chữ nhật 
- GV cho HS đo
 MNPQ có chiều dài là 3 cm và chều 
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương.
 rông là 2 cm.
Bài 3: : (Làm việc cá nhân)
 - HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 
 - HS làm việc cá nhân và nêu kết quả: 
nêu yêu cầu
 Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN( chọn 
- Lớp – GV nhận xét.
 D).
3. Vận dụng.
- Tìm các đồ vật có dạng hình vuông - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
Tìm các đồ vật có dạng hình chữ nhật học vào thực tiễn.
 + HS trả lời
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT THÔNG BÁO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Hát kết hợp vận động: Em yêu trường em
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 2: Luyện viết thông báo.
a. Nhận biết các cách viết thông báo. (làm việc 
chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi. 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS suy nghĩ và trả lời.
 - HS nhận xét trình bày của bạn.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu .
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
GV và HS thống nhất đáp án: 
a. Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu 
đề – Nội dung - Người viết 
b. Những thông tin được thể hiện trong nội dung 
của thông báo:
 + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 
15/10/2022 . + Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của 
trường.
+ Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường
+ Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến 10/10/2022. 
2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài 2.
Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về việc - HS thực hành viết tin nhắn vào 
đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ vở.
vua, bơi lội) - HS trình bày kết quả.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết 
thông báo vào vở.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát - HS đọc yêu cầu bài 3.
hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. cầu.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Đại diện các nhóm trình bày 
nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên kết quả.
trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe, điều chỉnh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng
- GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong - HS đọc tím hiểu đọc.
sách báo.
- GV trao đổi những về những thông báo trên tờ - HS trả lời theo ý thích của 
thông báo mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực 
những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ hiện.
Chí Minh.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------- CHIỀU
 Tự nhiên xã hội
 GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung 
 quanh trường theo các yêu cầu:
 + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân 
 công của nhóm.
 + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối 
 với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
 - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
 - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và 
 khu vực xung quanh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
 thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
 hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
 động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
 nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh SGK phóng to
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
 động bài học. 
 + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời
 gì?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm)
- GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi - 3 nhóm quan sát, thảo luận.
nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo 
luận trả lời các câu hỏi:
 N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu
thập những thông tin gì?
 + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh 
không? 
 N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có 
chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi 
nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? ....
N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì 
em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không 
an toàn....
 N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy 
những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa 
vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường 
- GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để - HS nhận xét ý kiến của bạn.
trình bày trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chuyển ý - Học sinh lắng nghe
Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả 
lớp)
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ 3. Vận dụng:
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi.
chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. - Học sinh tham gia chơi
Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào 
chưa an toàn trong trường học.
+ Vì sao em lại chọn hình ảnh đó?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn 
 + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu bị tiết sau.
khảo sát của nhóm mình.
 + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi 
thực hành khảo sát tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Luyện tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt 
uôn/uông; en/oen; r/d/gi.
 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
 3. Phẩm chất: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
 I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Bảng phụ, phiếu bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5 phút):
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
 2. Các hoạt động chính:
 a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn 
 chính tả cần viết trên bảng phụ. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, 
 - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một lớp đọc thầm.
 số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bảng con.
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài 
 chính tả. - Học sinh viết bài.
 Bài viết
 Dễ thương ơi! nắng tinh khôi Gió về từ biển xa xôi
 Hồn nhiên bước giữa đất trời thẳm Vì thương nắng quá đi thôi, nắng à!
 xanh Đường xanh mọng tiếng chim ca
 Trong veo hạt nắng trên cành Nắng hòa vui, cũng la đà mê say
 Lá biêng biếc những âm thanh gọi mời
 b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống en hoặc oen : Đáp án:
 cưa x .... xoẹt ; kh . ngợi ; cưa xoèn xoẹt ; khen ngợi ; 
 nông ch .. . . choẹt ; ch ... chúc nông choèn choẹt ; chen chúc
 Bài 2. Điền vào chỗ trống d/ r hoặc gi, sau Đáp án:
 đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
 uột ài từ mũi đến chân Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn uột cũng ần ần mòn theo. Mũi mòn ruột cũng dần dần mòntheo.
 Là ......... Là Bút chì
 Bài 3. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông, Đáp án: 
 sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
 Từ trời tôi x ... Từ trời tôi xuống
 Tôi cho nước uống Tôi cho nước uống
 Cho r . dễ cày Cho ruộng dễ cày
 Cho t..... mưa x..... Cho tuôn mưa xuống
 Cho đầy mặt sông Cho đầy mặt sông
 Cho lòng đất mát. Cho lòng đất mát.
 Là: ............ Là: Hạt mưa
 c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
 - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
 - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
 luyện.
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ 
 còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần 
 sau.
 RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 __________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. MỤC TIÊU:
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 II. CHUẨN BỊ:
 VBT Tiếng Việt, Bảng phụ, nam châm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài. HS làm bài theo yêu cầu
- GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 
1, 2, 3/ T34, 35 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 6, / 
T35 Vở Bài tập Tiếng Việt. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần 
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ chia sẻ trước lớp. trước lớp.
* Bài 1/34 -HS đọc bài làm. 
- Gọi HS đọc bài làm. - HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung. - Lắng nghe
GV chốt: Hoàn thành đầy đủ thong tin 
vào phiếu đọc sách.
* Bài 2/35
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Hs nêu nối tiếp bài làm
Người: Người mượn, người đọc, thủ thư
Đồ vật: Thẻ thư viện, phiếu mượn sách, 
sách, giá sách 
Hoạt động: Tìm sách, mượn, đọc, trả 
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng
 GV chốt: từ ngữ về thư viện.
* Bài 5/T35
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành chia sẻ 
trước lớp.
- Gọi HS nhận xét. Lớp trưởng điều hành chia sẻ 
- GV nhận xét bổ sung trước lớp.
 GV chốt: Thêm từ “quá” hoặc - HS nhận xét.
“thế”để chuyển thành câu cảm!
Bài 6/T35
- Gv yêu cầu 
- Gv chiếu một số bài, yêu cầu HS đọc bài 
làm của mình rồi cả lớp nhận xét. HS hai bạn đổi bài rồi đọc bài của 
- Gv nhận xét, bổ sung. nhau, nhận xét rồi chỉnh sữa lại.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2022
SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 60 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình 
vuông.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh, thẻ, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV gọi 2HS lên bảng làm bài để khởi động bài 
học.
 - HS lên đo và nêu kết quả
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1.(Làm việc cá nhân) 
-GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu 
 - HS trả lời:
- Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì? +Nhà bạn Dế Mèn, Xén Tóc, Dế 
 Trũi và Châu Chấu Voi ở 4 đỉnh 
 của hình chữ nhật ABCD. Biết 
 rằng BC = 13dm, CD=20dm - Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ + Bằng độ dài cạnh AD
dài cạnh nào của hình chữ nhật ABCD? + AD=CD 
- Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ? + 13 dm
- Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét 
? +20 dm
- Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ?
-HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường 
 -HS Khá giỏi trả lời
ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn rồi quay về 
 - HS lắng nghe
nhà mình và tính độ dài đường đi đó không?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu
Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập) - HS trả lời
- GV cho HS nêu yêu cầu - CD = 2 km
- Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh 
của hình chữ nhật để tìm ra độ dài đoạn đường 
CD. + Đường gấp khúc CMND
- Câu b) : + 2 km
+ Đi theo đường tránh là đi theo đường nào?
+ Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài - HS làm vào phiếu.
đoạn thẳng CD bao nhiêu ki-lô-mét? - HS lắng nghe
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 -HS nêu yêu cầu 
Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai 
nhanh nhất”
 - HS chơi 
- GV cho HS đọc đề toán
 - Kết quả:
-GV cho HS thực hiện trên que tính
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,... để HS biết được các yếu tố cơ thức đã học vào thực tiễn.
bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình 
vuông.
Hình ABCD là hình gì? Hình ABCD mấy góc vuông?Nêu các cạnh của hình vuông?Các cạnh HS trả lời
của hình vuông có đặc điểm gì?
Hình MNPQ là hình gì? Hình MNPQ mấy góc 
vuông? Nêu các cạnh của hình chữ nhật? Các 
cạnh của hình vuông có đặc điểm gì?
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 SHL:SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CŨ MÀ VẪN TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 * Sơ kết tuần:
 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những 
việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. 
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người.
 * Hoạt động trải nghiệm: 
- HS chia sẻ niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của nhau và 
những nét chung nếu có.
- Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số quyển sách cũ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Tổng kết tuần. 
a. Sơ kết tuần 8:
- Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng 
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình báo cáo tình hình tổ, lớp.
hoạt động của tổ, lớp trong tuần 8.
- GV nhận xét chung các hoạt động 
trong tuần.
* Ưu điểm: 
* Tồn tại
b. Phương hướng tuần 9:
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của 
nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất l-
ượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 
dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp 9.
và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động trải nghiệm.
a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần 
trước: Chia sẻ kết quả kiểm tra đồ 
dùng cá nhân
- GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về - HS chia sẻ trước lớp
kết quả kiểm tra đồ dùng cá nhân.
- GV đưa câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe
? Kể về những đồ dùng có thể sử dụng + HS trả lời theo ý hiểu của HS
lại?
Kết luận: Những đồ dùng cá nhân mà 
chúng ta có thể sử dụng được thì chúng 
ta không nên mua cái mới. Nên ta cần 
tận dụng để dùng.
b. Hoạt động nhóm: 
Thực hành sửa đồ dùng bị hỏng:
- GV đề nghị HS kiểm tra lại đồ dùng 
học tập của mình xem có món đồ nào 
cần phải sửa chữa không.
- GV hướng dẫn HS cách dán lại trang 
giấy, sách bị rách, . 
- GV mời 2 - 3 HS đưa ra ý tưởng tái 
sử dụng những tờ giấy đã viết 1 mặt - HS ngồi theo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS cùng kiểm tra
- GV kết luận: Với ý tưởng sáng tạo và 
bàn tay khéo léo của mình, chúng ta - HS thực hiện theo cặp đôi.
hoàn toàn có thể biến một món đồ đã 
cũ trở nên mới mẻ và tiếp tục sử dụng. - HS nêu ý tưởng: giấy một mặt có thể 
3. Cam kết hành động. làm nháp; giấy viết cả hai mặt có thể - GV khuyến khích HS về nhà cùng gấp thành các đĩa đựng đồ, hoặc đựng 
người thân có thể sửa chữa đồ dùng bị rác, .
hỏng trong gia đình
- Nếu đi mua sắm cùng gia đình thì hãy - HS lắng nghe .
nhớ thực hành kĩ năng “nghĩ lại” trước 
khi mua hàng.
- GV nhận xét tiết học - HS ghi nhớ và thực hiện.
- GV dặn dò: về chuẩn bị bài 9 - HS lắng nghe
 _______________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_thi.docx