Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 36 trang Phước Đăng 29/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 
SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 NGÀY HỘI “TIÊU DÙNG THÔNG MINH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
các hoạt động. HS biết quý trọng đồng tiền và biết cách chi tiêu hợp lí.
 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình 
thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên:
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Lợn nhựa, áo người lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video người tiêu dùng thông 
 minh.
 - GV cho HS xem video. - Quan sát
 - GV hỏi:
 + Qua đoạn video vừa xem em thấy chú ấy + Hướng dẫn cách chi tiêu trong 
 đang làm gì? gia đình.
 + Chú ấy hướng dẫn chúng ta như thế nào? + Tiết kiệm tiền qua con lợn đất.
 + Theo em, tại sao lại phải tiết kiệm tiền? + Vì có tiết kiệm mới có khoản 
 tiền để chi những việc chúng ta 
 + Em làm thế nào để tiết kiệm tiền? cần đến.
 + Mỗi ngày em dành ít tiền ăn *Gv nhận xét và kết luận: Có nhiều cách để sáng bỏ lợn đất 
 chúng ta tiết kiệm tiền như tiết kiệm tiền qua - Lắng nghe
 lợn đất, để vào hộp, nhờ bố mẹ cầm 
 giúp,...Chúng ta có thể bớt chút tiền quà vặt, 
 lì xì,...khi tiết kiệm chúng ta sẽ có được 
 khoản tiền để chi những việc cần mà không 
 phải gặp khó khăn...
 *HĐ 2: Đóng vai
 - GV chia lớp theo tổ. Mỗi tổ chuẩn bị 1 
 kịch bản cách chi tiêu hợp lý (đã chuẩn bị - Thảo luận cả tổ, phân công đóng 
 sẵn). Yêu cầu thảo luận cả tổ đóng vai. vai.
 - Mời đại diện tổ lên bảng đóng vai.
 - Yêu cầu hs dưới lớp nhận xét từng tổ. - HS trình bày
 - GV nhận xét và tuyên dương tổ thể hiện tốt - HS dưới lớp nhận xét từng tổ.
 nhất. - Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ______________________________________________
 Toán
 HÌNH TRÒN. TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính.
 - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát 
triển trí tưởng tượng hình học phẳng. 
 - Qua thực hành, luyện tạp, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
 - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng, tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB + HS lên vẽ trung điểm M của 
dưới đây? đoạn thẳng AB. 
 6cm
 A B
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của 
Nam và Rô-bốt trong SHS để bước ra vẽ được 
đường tròn bằng đĩa và com pa. 
- GV có thể gọi hai HS đứng tại chỗ: - Một HS đọc lời thoại của Mai, 
 một HS đọc lời thoại của Rô-bốt.
a, GV cho HS xem mô hình hình tròn có đầy đủ 
tâm, bán kính, đường kính như trong SHS rồi 
giới thiệu các thành phần của hình tròn cho HS. 
Trong trường hợp không có mô hình thì chiếu 
hình vẽ trong mục a của SHS lên.
GV có thể đặt câu hỏi mở rộng:“Ngoài OM là - HS trả lời những bán kính khác 
bán kính, em hãy tìm những bán kính khác trong trong hình là OA, OB
hình.”
- GV có thể yêu cầu HS tự vẽ thêm một bán kính - HS vẽ một bán kính và đường 
và một đ ường kính khác của hình tròn. Với yêu kính khác vào phiếu bài tập.
cầu này thì cần phải có sẵn hình tròn trên phiếu 
học tập để HS thao tác.
 - HS trình bày bài trên lớp.
- GV quan sát và nhận xét của bài HS - HS nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai - HS xem một mô hình khác kẻ 
đường kính AB và CD cắt nhau tại I, yêu cầu HS hai đường kính AB.
kể tên tâm, các bán kính và đường kính của hình - HS kể tên tâm, các bán kính tròn này. và đường kính của hình tròn 
 b. Dùng com pa vẽ dường tròn tâm O này.
 GV giới thiệu tình huống: Bạn Nam dùng đĩa vẽ - HS lắng nghe 
một đường tròn. GV dẫn dắt đến sự cần thiết của 
com pa, chẳng hạn: “Mặc dù dùng đĩa, bạ n Nam 
có thể vẽ được một đường tròn, nhưng nếu bạn 
ấy muốn vẽ một đường tròn to hơn hoặc bé hơn 
thì sao?”
GV thực hiện mẫu sử dụng com pa vẽ đường - HS quan sát GV vẽ. 
tròn lên bảng:
 + Chọn một điểm làm tâm bất kì; 
 + Đặt chân trụ com pa vào tâm.
 + Quay com pa để vẽ đường tròn.
GV cho HS sử dụng com pa vẽ một đường tròn - HS sử dụng com pa vẽ một 
vào vở rồi cho các em nhận xét chéo theo cặp. đường tròn vào vở rồi cho các 
 Lưu ý: Khi nói “đường tròn” là chỉ nét ngoài em nhận xét chéo theo cặp.
hay là “diềm/biên” của hình tròn; trong khi hình 
tròn bao gồm cả phần bên trong.
 2. Hoạt động.
 Củng cố nhận biết các thành phần cùa hình tròn
- Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, chẳng - HS viết câu trả lời vào vở.
hạn: “a) Hình tròn có tâm ......., bán kính ... và a) Hình tròn tâm O, bán kính 
đường kính ...” OP, đường kính MN.
 b) Hình tròn tâm I, bán kính IA, 
 đường kính AB.
- GV có thể đặt câu hỏi: “Tại sao CD không 
phải là đường kính của hình tròn?”
 - GV có thế lấy 
 thêm phản ví dụ 
 về đường kính 
 như hình bên (EG 
 không phải đường E
 kính của hình tròn 
 bên).
3. Luyện tập
 Bài 1. - Câu a: Vẽ đường tròn tâm O - HS sử dụng com pa vẽ đường 
 - GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O tròn có tâm O vào vở.
 - Kiểm tra chéo vở theo cặp.
 - GV quan sát, nhận xét.
Câu b: HS chủ động vẽ thêm bán kính và đường 
kính tuỳ ý rồi đặt tên theo yêu cầu đề bài.
Lưu ý: Hình vẽ minh hoạ trong sách thể hiện một 
nữ nghệ sĩ xiếc đang biếu diễn múa lụa, dải lụa 
uốn lượn mém mại tạo thành những vòng tròn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: Bài toán có một số cách tiếp cận khác 
 nhau.
 - GVHDHS làm bài vào vở.
 - HS lắng nghe, làm bài tập vào 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả. vở.
- Bài tập chỉ yêu cầu đặt phép tính để tìm ra câu - HS trình bày kết quả.
trả lời.
- GV có thể đặt câu hỏi về mối liên hệ giữa độ - HS trả lời.
dài dường kính và bán kính cho HS, chẳng hạn: 
“Độ dài các bán kính có bằng nhau hay không? 
Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán 
kính?”
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
GV chốt: 
Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = 
CD = 7 cm
Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 
lần bán kính.
Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm)
Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm.
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, 
đường kính.
 - Yêu cầu HS về sử dụng com pa vẽ được + HS lắng nghe và trả lời.
đường tròn. Có đường kính, bán kính cho gia đình quan sát. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THƯ VIỆN 
 NÓI VÀ NGHE: MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG TÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. 
 - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết 
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những chiếc giá 
đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng tây!
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật đọc đọc bài văn .
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa 
hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh họa câu chuyện
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về + Trả lời: Kể về cuộc họp của 
cuộc họp của những ai? các chữ viết.
+ Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn + Trả lời: Cuộc họp bàn về việc 
về chuyện gì? tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng vì 
 bạn Hoàng không biết cách 
 chấm câu.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - Hs lắng nghe.
điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật.
- GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS lắng nghe cách đọc.
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài. 
+Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
một nửa, quang cảnh, - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các m 
muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến đây.; - 2-3 HS đọc câu dài.
Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một toa tàu 
điện đông đúc/ với những hành khách đứng ngồi - HS luyện đọc theo nhóm 3.
để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh + Các bạn đã phát hiện ra một 
đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? căn phòng mới đã biến thành 
 thư viện. + Thầy hiệu trưởng dặn các bạn 
+ Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học học sinh thoải mái vào thư viện, 
sinh đã làm được những điều gì? mượn sách về đọc và trả lại, 
 mang sách của mình đến thu 
 viện, có thể đọc bất kì quyển 
 nào.
+ Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư viện + Vì có người đứng, người ngồi 
trông giống như một toa tàu đông đúc? để đọc sách, giống như những 
 hành khách đứng ngồi trên tàu 
+ Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi có điện.
thư viện mới? + Các bạn hò reo vui sướng vì 
 phát hiện ra một điều tuyệt vời; 
 các bạn sôi nổi chọn sách, bạn 
 nào đến trường cũng háo hức 
 ghé vào thư viện; ai cũng vuui 
 lắm.
+ Câu 5: nõi về thư viện mà em ước mơ? + Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt 
vời đối với các bạn học sinh.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. mình.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng tây
3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. 
- GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới 
tranh. - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời 
- GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. mọc đằng .. tây.
+ lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. -Hs sinh lắng nghe và trả lời câu 
+ Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi hỏi theo gọi ý cảu giáo viên
trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc tiếp 
theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết.
- Gv giải thích một số từ khó.
- GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.
Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? - Thầy giáo yêu cầu học sinh 
Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế làm thơ về mặt trời.
nào? -Cậu học trò đó đã đọc câu thơ: 
Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? “Mặt trời mới mọc ở đằng tây” Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương. tiếp các câu thơ nhưng không 
 được thay đổi câu mở đầu.
 Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ 
 này. Ngơ ngác
 nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy 
 hay là ngủ nữa đây?
3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện.
- GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. - hs kể nối tiếp câu chuyện.
- GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung - HS trình bày trước lớp, HS 
 khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
 đổi vai HS khác trình bày.
-Em thấy Pu - skin là người như nào?
 - Là một nhà thơ giỏi từ khi còn 
- Mời các nhóm trình bày.
 rất nhỏ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện - HS quan sát video.
trên thế giới
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi.
gi?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
CHIỀU
 Tiếng việt
 Nghe – Viết: THƯ VIỆN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện “ Thư viện” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật biết viết đoạn văn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần ân. + Trả lời: Cái cân
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần âng. + Trả lời: vầng trăng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV đọc một lượt đoạn văn cần viết
- Mời 1- 3 HS đọc lại đoạn viết.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tát cả các chữ cái đầu câu. - HS đọc đoạn viết.
+ Chữ dễ sai chính tả: Quyển sách, thoải mái, trả - HS lắng nghe.
lại..
- GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Ghép các từ phù hợp với “ 
trân” hoặc “ chân” trong các hình (làm việc 
nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng quan sát - 1 HS đọc yêu cầu bài.
hình trên bảng chọn ghép chọn ghép các tiếng - các nhóm sinh hoạt và làm 
trên cây với chân hoặc trân để có từ phù hợp. việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: 
 + Chân: chân thành, chân lí, 
 chân tình, chân dung.
 + Trân: Trân trọng.
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập (chọn a hoặc b)
a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô trống.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- mòi học sinh đọc bài: Bài hát tới trường. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lựa chọn chữ phù cầu.
hợp dán lên các ô trống trên bảng. a.Gợi ý trả lời: Bầu trời, bàn 
 chân, đôi chân, chẳng thích, 
 rong chơi, chạy vội.
 - Đại diện các nhóm trình bày
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Ghép các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để 
tạo thành từ.
 Các nhóm làm việc theo yêu 
 cầu.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: b.Gợi ý trả lời: - Mời đại diện nhóm trình bày. + Dâng: Dâng trào, dâng hiến
- GV nhận xét, tuyên dương. + Dân: Dân số, dân làng, dân 
 tộc, dân cư.
 - Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS lắng nghe và trả lời câu 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. hỏi.
+ Cho HS quan sát video thư viện trường
+ Gọi ý một số sách mà các em nên đọc.
+ Đọc sách có ý nghĩa như thế nào?
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, 
báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung 
quanh trường theo các yêu cầu:
 + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân 
công của nhóm.
 + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối 
với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
 - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
 - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và 
khu vực xung quanh.
 -HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng bạn .
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh vẽ cho bài học 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời
gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm)
- GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi - 3 nhóm quan sát, thảo luận.
nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo 
luận trả lời các câu hỏi:
 N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu
thập những thông tin gì?
 + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh 
không? 
 N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có 
chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi 
nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? ....
N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không 
an toàn....
 N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy 
những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa 
vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường 
- GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để - HS nhận xét ý kiến của bạn.
trình bày trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chuyển ý - Học sinh lắng nghe
Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả 
lớp)
- GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ
3. Vận dụng:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi.
chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. - Học sinh tham gia chơi
Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào 
chưa an toàn trong trường học.
+ Vì sao em lại chọn hình ảnh đó?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn 
 + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu bị tiết sau.
khảo sát của nhóm mình.
 + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi 
thực hành khảo sát tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 
SÁNG:
 Tiếng Việt
 NGÀY EM VÀO ĐỘI 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngày em vào Đội; biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt 
nhịp thơ và giữa các dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của học sinh trong ngay 
vào Đội TNTP Hồ Chí Minh qua giọng đọc.
 - dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, nhận biết được niềm vui, nỗi 
xúc động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bằng lời trò 
chuyện với người em, bài thơ nói lên cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan trọng 
ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng.
 Đọc câu mở rộng ( các câu đố về đồ dụng học tập hoặc đồ vật ở trường), ghi phiếu 
đọc sách, chia sẻ với các bạn về câu đố mà em tìm được.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật đọc được bài văn
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Đến + Đọc và trả lời: Các bạn đã 
trường sau kì nghỉ, các bạn học sinh đã phát hiện phát hiện ra một căn phòng mới 
ra điều gì tuyệt vời? đã biến thành thư viện.
 + Đọc và trả lời: Thầy hiệu 
- GV Nhận xét, tuyên dương. trưởng dặn các bạn học sinh 
 thoải mái vào thư viện, mượn 
+ Câu 2: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Thầy hiệu sách về đọc và trả lại, mang 
trưởng đã dặn các bạn học sinh đã làm được sách của mình đến thu viện, có 
những điều gì? thể đọc bất kì quyển nào.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ biểu hiện cảm xúc. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ thơ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến cách xa.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến dòng sông.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến bến xa.
+ Khổ 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: dắt em, thắm mãi, vời vợi, - HS đọc từ khó.
mênh mông, bến xa, 
- Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ.
 Nắng vườn trưa/ mênh mông
 Bướm bay như/ lời hát/
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Theo em chị muốn nói gì qua 2 câu thơ Câu 1: HS trao đổi ý kiến. 
sau: Ý kiến dự kiến b Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại. Câu 2: Những câu thơ Chi tiết 
a. Đeo khăn quàng đỏ sẽ giúp em khôn lớn nào cho thấy chiếc khăn quàng 
b. Em trưởng thành hơn khi được kết nạp vào đội. gắn bó thân thương với nguời 
c. Nêu ý kiến khác của em. đội viên là:
Giáo viên nhận xét. Màu khăn tuổi thiếu niên
+ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng Suốt đời tươi thăm mãi
gắn bó thân thương với nguời đội viên? Như lời ru vời vợi
Giáo viên nhận xét. Chẳng bao giờ cách xa.
 Vì nó như lời ru vời vợi của bà, 
 của mẹ, luôn thấm thía trong 
 lòng mỗi người chẳng bao giờ 
+ Câu 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, cách xa.
mơ ước của người đội viên qua hình ảnh nào? Câu 3: Những hình ảnh thơ 
 diễn tả niềm vui, mơ ước của 
 người đội viên.
 Này em, mở cửa ra
 Nắng vườn trưa mênh mông 
 Một trời xanh vẫn đợi
 Bướm bay như lời hát 
 Cánh buồm là tiếng gọi
 Con tàu là đất nước
 Mặt biển và dòng sông.
 Đưa ta tới bến xa...
 Câu 4: 
+ Câu 4: Theo em, bạn nhỏ cảm nhận được điều 
 -Người em cảm nhận được niềm 
gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối?
 vui, niềm xúc động của chị khi 
GV (hoặc 1 HS) nêu câu hỏi và đọc 2 câu thơ. - 
 em mình được kết nạp vào Đội.
GV hướng dẫn HS đọc cả khổ thơ cuối, đọc giải 
 Chị muốn nói với em rằng: Em 
nghĩa từ khao khát và suy nghĩ để trả lời câu hỏi 4
 rất giống chị ở những năm trước 
 khi trở thành đội viên. Em đang 
 bước đi trên con đường chị đã đi 
 qua, trong lòng em đang có 
 những khao khát của người đội 
 viên như chị trước đây.
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
- GV chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui, nỗi xúc 
động, sự đồng cảm của người chị trước tim em của mình được vào Đội. Bài thơ cũng nói lên 
cảm xúc của các bạn nhỏ trước sự kiện quan 
trọng ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm - HS chọn đọc
việc cá nhân, nhóm 2). - HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS đọc khổ 2,3,4. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng 
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. trước lớp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng 
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS đọc yêu cầu
ĐỌC MỞ RỘNG -HS làm việc cá nhân: đọc mở 
Câu 1: Tìm đọc các câu đố về đồ dùng học tập rộng và viết phiếu đọc sách theo 
hoặc các đồ vật khác ở trường. hướng dẫn (đọc và ghi chép các 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài. câu đố về đồ dùng học tập hoặc 
- Hướng dẫn các em tìm những đồ vật khác ở trường vào 
 phiếu đọc sách)
 - Chia sẻ với bạn các câu đố em 
 tìm được và cùng nhau giải đố 
 hoặc đố nhau
Câu 2: Chia sẻ với bạn bè câu đố em tìm được và 
cùng bạn giải câu đố đó.
GV hướng dẫn HS có thể chia sẻ sách cùng bạn 
bè, đọc sách chéo (đọc lại, đọc tiếp) rồi ghi chép 
vào phiếu đọc sách.
- GV đi các nhóm để góp ý, nhận xét, khích lệ.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS viết cần làm gì để được vào Đội? + Trả lời các câu hỏi.
+Nếu em được vào đội em cảm thấy như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Toán
 GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với khái niệm góc.
 - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
 - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
 - HS khuyết tật làm được bài tập 1,2
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
 - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
 - Một cái ê ke to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi độ 
kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình dài của hình tròn.
tròn đó. . Độ dài bán kính của hình tròn là
 8: 2 = 4 (cm)
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
* Khám phá: 
 a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành 
các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b 
phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành 
phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của 
góc cho HS.
- GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách 
chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các 
góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù.
b. Góc vuông, góc không vuông
- GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, 
cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không 
vuông.
 - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về 
góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm.
+ Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác 
thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. cùng GV.
Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB 
- GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn 
đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ 
tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi 
HS phát biểu nhận biết. 
c. Ê ke
- GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu 
tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. 
 - Lắng nghe
- GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc 
vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở 
phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên 
sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những 
góc đã chuẩn bị trước. - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ 
- GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. góc vuông.
Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc 
vuông.
- GV quan sát, nhận xét.
* Hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_loa.docx