Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI CHỢ TRAO ĐỔI ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết trao đổi đồ dùng, đồ chơi. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. 4. HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Video về hoạt động chợ, hoa bằng nhựa hoặc bằng lụa, đồ dùng học tập, đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động theo bài hát. - HS khởi động theo bài hát: Hội chợ *Kết nối vui - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video hội chợ - Lắng nghe - GV cho HS xem video. - GV hỏi: - Quan sát + Hội chợ bày bán những gì? + Không khí ở hội chợ như thế nào? + hoa, quả, đồ dùng, + Em được đi hội chợ chưa? Ở đó có những + Náo nhiệt, đông vui, gì? + Làm thế nào để hội chợ luôn sạch sẽ? - Gọi hs nhận xét + Tuyên truyền, giữ sạch sẽ, * GV nhận xét và kết luận: Ở hội chợ có rất - HS nhận xét nhiều các mặt hàng khác nhau. Khi đi hội - Lắng nghe chợ không được nô ầm ĩ, vất rác đúng nơi quy định, HĐ 2: Thực hành - GV yêu cầu hs lấy đồ dùng. Đã chuẩn bị từ trước. - GV kiểm tra chuẩn bị đồ dùng của hs. - GV nhận xét - HS tự chuẩn bị đồ dùng của mình. - Yêu cầu thảo luận những bạn có đồ dùng giống nhau sẽ cùng bán 1 mặt hàng. - Lắng nghe + Đồ dùng học tập + Các loại hoa bằng nhựa hoặc bằng lụa + Đồ chơi - Yêu cầu các nhóm trưởng chia sẻ mặt hàng của nhóm. - HS chia sẻ mặt hàng của mình trước - GV nhận xét và tuyên dương hs làm tốt. lớp. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) __________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 44) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1 1 1 1 1 1 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được thông qua 7; 8; 9 7; 8; 9 các hình ảnh trực quan. 1 1 1 1 1 1 1 1 - Xác định được của một nhóm đồ vật bằng việc chia thành 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 các phần khác nhau. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - HS khuyết tật hoàn thành bài 1 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ BT 1, 2; Bảng con, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS tham gia theo nhạc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (44) - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình trong sách - HS quan sát hình giáo khoa. - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm chia sẻ bài làm - Nhận xét - GV nhận xét Bài 2: (44) - HS đọc thầm yêu cầu bài - GV hướng dẫn tìm hiểu bài 1 - Để biết đã tô màu vào hình nào phải - HS lắng nghe 8 - HS làm bài cá nhân nhận ra hình nào dược chia thành 8 phần - HS chia sẻ bài làm: Hình A được chia bằng nhau và đã tô màu vào 1 phần. thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 1 1 phần. Vậy đã tô màu hình A. 8 - Yêu cầu HS làm bài HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: (44) - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS đọc bài - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện chia sẻ bài làm + Hình B có 3 cột cây cải bắp và mỗi cột đều có 2 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy 1 hình B đã khoanh vào số cây cải bắp. 3 + Hình C có 5 cột cây xà lách và mỗi cột đều có 3 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy 1 - Nhận xét hình C đã khoanh vào số cây cải bắp. 5 Bài 4: (45) - HS nhận xét + HS trả lời: Có 6 quả táo, được chia - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong 1 làm 2 phần bằng nhau, số quả táo là 3 SGK. 2 quả táo. - HS làm bài: Có 12 quả cam, được chia 1 làm 3 phần bằng nhau, , số quả táo là 4 3 quả táo. - GV hướng dẫn mẫu: + Có bao nhiêu quả táo? Được chia làm mấy phần bằng nhau? Số quả tảo ở mỗi phần là bao nhiêu? - Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát hình tiếp theo và làm bài tương tự như mẫu. - GV nhận xét 3. Vận dụng. - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút + Bài học hôm nay em biết được điều gì - HS trả lời gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 13: ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO NÓI VÀ NGHE: MỘT GIỜ HỌC THÚ VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô giáo trong bài thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học sinh - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật đọc được bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo, Bảng phụ, nam châm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời nối tiếp . + Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về + Trả lời: Tên thầy cô. Môn chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc học, mình yêu quý và nhớ nhất được? về điều gì? + Câu 2: Nói những điều mình biết về - HS lắng nghe. thầy cô giáo cũ của mình? Học sinh quan sát tranh và giới thiệu nội dung tranh . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ đúng nhịp, Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS khác theo dõi đọc thầm - GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) theo + Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn - HS đọc nối tiếp theo khổ + Khổ 4+5: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - 2-3 HS đọc lại quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng vỗ - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền xinh quá!.Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích thú, khâm phục - Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho - HS thảo luận nhóm trả lời lần HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm lượt các câu hỏi: 4. - Thảo luận theo nhóm 4 chọn - GV nhận xét các nhóm. đáp án phù hợp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + dập dềnh: mặt nước chuyển - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu động lên xuống nhịp nhàng.) hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhẹ phát ra đều đều liên tiếp cách trả lời đầy đủ câu. + Phô:. Để lộ ra, bày ra + Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + HS tự chọn nối theo cặp cột A với cột B. Học sinh làm việc theo nhóm bàn -2,3 nhóm nối tiếp nêu kết GV nhận xét đưa kết luận đáp án. quả. + Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, những gì? Tờ giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- tờ giấy xanh- mặt nước dập dềnh. + Học sinh chọn ý trả lời phù hợp Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao (Học sinh chọn đáp án B hoặc điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? nói theo ý mình: Co giáo rất GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo sáng tạo cô biến những vật bình không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ thường thành đặc biệt... diệu từ đôi tay của mình mà còn cho hấy - HS nêu theo hiểu biết của tình cảm của cá bạn Học sinh rất quý mình. trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô -2-3 HS nhắc lại giáo mình. + Câu 4: Tìm những cau thơ nói về sự Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt sinh làm thủ công? rất nhanh, Biết bao điều lạ, Từ - GV mời HS nêu nội dung bài. bàn tay cô. Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới Học sinh thảo luận nhóm 4 , thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra Đại diện nhóm trả lời - GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng vỗ có một con thuyền trắng. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị 3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em thấy thú vị - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một dung. giờ học thú vị + Yêu cầu: Kể về một giờ học em thấy thú vị - HS sinh hoạt nhóm và kể về - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: điều đáng nhớ của mình trong HS kể về giờ học, môn học nào? giờ học thú vị đó. + Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? - HS trình kể về điều đáng nhớ + Em thích nhất hoạt động nào trong giờ của mình trong mùa hè. học đó - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: 3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào về giờ học đó. - HS trình bày trước lớp, HS - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đổi vai HS khác trình bày. đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học của mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay? - Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. _________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt NGHE – VIẾT: NGHE THẦY ĐỌC THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS nhìn sách viết được bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu BT, bảng con, bảng phụ, tranh nghe thầy đọc thơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò + Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể chuyện dưới gốc cây đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể - GV Nhận xét, tuyên dương. chuyện ... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc của bạn nhỏ khi nghe thầy đọc thơ. Qua lời đọc của thầy bạn nhỏ thấy mọi thứ xung quanh đều như đẹphơn, đáng yêu hơn. Bài thơ ca ngợi thầy giáo đọc thơ hay, vừa thể hiện tình cảm tôn trọng, yêu thương mà bạn nhỏ dành cho thầy giáo của mình. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm ở cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng - HS viết bài. khuâng, sông xa... - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - Hs làm việc nhóm đôi tìm điền - GV nhận xét chung. theo yêu cầu. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b Phân Tớ là chiếc xe lu biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). Người tớ to lù lù - GV mời HS nêu yêu cầu. Con đường nào mới đắp - a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ Tớ san bằng tăm tắp Con đường nào rải nhựa - Mời đại diện nhóm trình bày. Tớ là phẳng như lụa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Trời nóng như lửa thiêu Tớ vẫn lăn đều đều Trời lạnh như ướp đá Tớ càng lăn vội vã. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu - Kết quả: b/ Đêm đã về khuya ,cảnh vật vắng vẻ , yên tĩnh. Mặt trăng đã lên cao, tròn vành vạnh. Ánh trắng sáng vằng vặc, chiếu b / Tìm và điền vần ăn/ ăng phù hợp. (làm việc xuống mặt hồ. Những gợn sóng nhóm 4) lăn tăn phản chiếu ánh sáng - GV mời HS nêu yêu cầu. lóng lánh như ánh bạc. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và điền - Các nhóm nhận xét. tiếng có vần ăn./ăng phù hợp - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. Kể cho người thân nghe về một giờ học em thấy thú vị - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 6: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - HS khuyết tật tham gia các hoạt động cùng bạn . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên, trong nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, ảnh về nhà trường, phiếu thu thu thập thông tin về nhà trường Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống nhà trường (làm việc nhóm) - GV chia sẻ hình 1 trong SGK .Sau đó mời học - Học sinh đọc yêu cầu bài và sinh quan sát, đọc lời nhắc nhở logo Mặt Trời . tiến hành thảo luận: HS thảo luận về nội dung thể hiện trong hình và trình bày kết quả. + Hình mô tả hoạt động gì? + Khi đi thu thập thông tin , các bạn cần chuẩn bị những gì? + Vì sao phải chuẩn bị những thứ đó? -GV HDHS xây dựng phiếu thu thập thông tin theo + Hình mô tả phiếu thu thập mẫu phiếu gợi ý thông tin. -GV HDHS trao đổi các câu hỏi: + Phiếu thu thập thông tin. + Khi tiến hành phỏng vấn thầy cô hoặc tham quan +Bút viết. phòng truyền thống, các bạn cần thực hiện những + Địa điểm tìm hiểu : phòng yêu cầu nào? truyền thống hoặc thư viện của + Việc thực hiện những yêu cầu đó nhằm mục đích trường... gì? - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Cần thực hiện các yêu cầu : - GV nhận xét chung, tuyên dương Quan sát, đặt câu hỏi, ghi chép,.... + Việc thực hiện những yêu cầu đó nhằm mục đích thu thập thông tin đầy đủ, chính xác,... - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm đọc yêu - GV chia sẻ hình 2, 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời cầu bài và tiến hành thảo luận. HS quan sát các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt Bài 14: ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của chữ viết”. Biết đọclời thoại theo nhân vật. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả , từ ngữ , ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu đúng. -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật đọc được bài văn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh họa, slide hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - HS tham gia trò chơi. Dẫn dắt vào bài: Chiếu đoạn văn viết + Đọc và trả lời câu hỏi không có dâu câu cho học sinh đọc, quan - HS lắng nghe. sát, nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể - Hs lắng nghe. chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên trán lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ sắt, lấm tấm, lắc đầu.. - 2-3 HS đọc câu thơ. - - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ - HS đọc giải nghĩa từ. một lần nữa đã./ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS luyện đọc theo nhóm 4. SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Học sinh đọc đoạn 1. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của + Kể về cuộc họp của các chữ những ai? cái và dấu câu. + Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì? + Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều Học sinh đọc trao đổi nhớm bàn Hoàng đã viết? nêu: -Theo dấu chấm vì sau Hoàng chấm câu Cuộc họp bàn về việc tìm cách chưa đúng? giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không - Em có nhận xét gì về bạn Hoàng? biết cách chấm câu. + Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp - Hs đọc thầm lại câu Hoàng xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện? viết và chuẩn bị câu trả lời Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp - HS nêu :Không ai hiểu những bạn Hoàng viết đúng điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm câu không đúng chỗ. Cho Học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện - Vì Hoàng không để ý đến dấu vài nhóm chia sẻ trước lớp. câ, viết mỏi tay chỗ nào bạn ấy chấm chỗ đó GV nhận xét tuyên dương các em có ý - Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận. tưởng hay - Hs thảo luận nhóm 4, 2-3 HS đại diện nhắc lại nội dung :Dấu - GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay chấm được giao nhiệm vụ giúp , các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều đỡ Hoàng sửa lỗi. Các bước giúp các em quen với hiện tượng chính tả, giúp Hoàng sửa lỗi trước khi ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chấm câu là: viết câu- đọc lại chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp câu- chấm câu. các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, lời của mình, 1 số em nối tiếp các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều nêu, lớp và Gv nhận xét bổ ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất sung: chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , VD : Suy nghĩ trước khi viết, các em phải đọc tốt, đọc nhiều. không nên viết câu quá dài, Khi GV có thể cho các em đọc phân vai hay đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau đóng vai diễn kịch theo bài đọc khi viết phải đọc lại cẩn thận... - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Một số HS thi đọc trước lớp. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng trải nghiệm. + Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết - HS quan sát video. dấu câu chưa đúng - Muốn viết đúng dấu câu mình cần làm gì? + Đọc kỹ, đọc nhiều , viết câu không quá dài và cần đủ ý đọc - Nhận xét, tuyên dương lại sau khi viết.. .- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt ÔN CHỮ VIẾT HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa E,Ê - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật viết được bài. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nêu được nội dung bài bài viết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia vận dụng viết bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, chia sẻ cách viết trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Chữ hoa E, Ê; bảng con. Video viết mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát: Ở trường cô dạy em thế - HS tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới + Đọc và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa - GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video. chữ hoa E,Ê - HS quan sát. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết vào vở. E, Ê - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc tên riêng: Ê - đê. a. Viết tên riêng. - HS lắng nghe. - GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân - HS viết tên riêng Ê -đê vào tộc đó. Họ sống ở Tây Nguyên. bảng con. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Ước gì em hóa thành mây - GV yêu cầu HS đọc câu. Em che cho mẹ suốt ngày bóng - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu râm thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh - HS lắng nghe. Hào .Thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành - HS viết câu thơ vào vở. đám mây để che cho mẹ đi cấy ngoài đồng - HS nhận xét chéo nhau. ruộng khỏi bị nắng. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm . - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát 1 số bài của các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến viết đúng đẹp, video hay hình ảnh viết chữ thức đã học vào thực tiễn. đẹp, đúng - HS quan sát video. + GV nêu hướng dẫn các em vận dụng viết chữ hoa E; Ê đúng đẹp. + Trả lời cách viết chữ hoa E, Ê - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................. ________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - HS khuyết tật làm được bài 1,2. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm Phiếu ghi nội dung BT5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, - HS làm việc cá nhân. củng cố tìm thành phần chưa biết của - HS lên bảng điền số phép nhân, phép chia - HS nhận xét, đối chiếu bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - HS đọc đề; - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Trả lời. + Cần thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài giải - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Việt xếp số cái li là: Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài 6 x 5 = 30 ( cái) toán có lời văn liên quan đến phép nhân Đáp số: 30 cái li - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và - HS quan sát và làm bài trên mỗi cạnh của hình tam giác. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Số ? kiến thức đã học vào làm BT. - Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... __________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_loa.docx



