Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 31 trang Phước Đăng 29/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 
SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 HỘI CHỢ TRAO ĐỔI ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS biết trao đổi đồ dùng, đồ chơi.
 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi 
người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản 
thân.
 II. ĐỒ DÙNG
Video về hoạt động chợ, hoa bằng nhựa hoặc bằng lụa, đồ dùng học tập, đồ chơi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động theo bài hát. - HS khởi động theo bài hát: Hội chợ 
 *Kết nối vui
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 *HĐ 1: Xem video hội chợ - Lắng nghe
 - GV cho HS xem video. 
 - GV hỏi: - Quan sát
 + Hội chợ bày bán những gì?
 + Không khí ở hội chợ như thế nào? + hoa, quả, đồ dùng, 
 + Em được đi hội chợ chưa? Ở đó có những + Náo nhiệt, đông vui, 
 gì? 
 + Làm thế nào để hội chợ luôn sạch sẽ? - Gọi hs nhận xét + Tuyên truyền, giữ sạch sẽ, 
 * GV nhận xét và kết luận: Ở hội chợ có rất - HS nhận xét
 nhiều các mặt hàng khác nhau. Khi đi hội - Lắng nghe
 chợ không được nô ầm ĩ, vất rác đúng nơi 
 quy định, 
 HĐ 2: Thực hành
 - GV yêu cầu hs lấy đồ dùng. Đã chuẩn bị từ 
 trước.
 - GV kiểm tra chuẩn bị đồ dùng của hs.
 - GV nhận xét - HS tự chuẩn bị đồ dùng của mình.
 - Yêu cầu thảo luận những bạn có đồ dùng 
 giống nhau sẽ cùng bán 1 mặt hàng. - Lắng nghe
 + Đồ dùng học tập
 + Các loại hoa bằng nhựa hoặc bằng lụa
 + Đồ chơi
 - Yêu cầu các nhóm trưởng chia sẻ mặt hàng 
 của nhóm. - HS chia sẻ mặt hàng của mình trước 
 - GV nhận xét và tuyên dương hs làm tốt. lớp.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 13: ĐỌC: BÀN TAY CÔ GIÁO 
 NÓI VÀ NGHE: MỘT GIỜ HỌC THÚ VỊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, khổ thơ và toàn bộ bài thơ “Bàn tay cô giáo”. 
Biết cách ngắt nhịp trong mỗi câu thơ , biết cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 
Bước đầu biết đọc diễn cảm.
 - Bước đầu nhận biết được trình tự các sự việc gắn với các hoạt động của cô 
giáo trong bài thơ. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của cô giáo khi dạy học sinh 
làm thủ công và thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng cô giáo của các bạn học 
sinh
 - Nói được ý kiến cá nhân và lắng nghe người khác nói về một giờ học thú vị
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý kính trọng, biết ơn thầy cô giáo qua câu 
chuyện về những trải nghiệm hình gấp của cô.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có niềm vui và hứng thú trong học tập.Tập gấp hình 
đồ chơi bằng giấy .Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 Tranh ảnh cho bài Bàn tay cô giáo, Bảng phụ, nam châm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: Kể hoặc nói về câu truyện về + Trả lời nối tiếp .
chủ đề trường học mà mình đã tìm đọc 
được?
+ Câu 2: Nói những điều mình biết về + Trả lời: Tên thầy cô. Môn 
thầy cô giáo cũ của mình? học, mình yêu quý và nhớ nhất 
 về điều gì?
- GV cho học sinh quan sát tranh và giới - HS lắng nghe.
thiệu nội dung tranh .
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe.
ở những từ ngữ gợi tả hoạt động của cô. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc.
ngắt nghỉ đúng nhịp, đọc diễn cảm với 
ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV nối tiếp khổ thơ: (4 bạn) - HS khác theo dõi đọc thầm 
+ Khổ 1: Từ đầu đến chiếc thuyền xinh theo
quá.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn
+ Khổ 4+5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ
- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, nắng tỏa, - HS đọc từ khó.
quanh thuyền, sóng lượn, rì rào, sóng 
vỗ 
- Luyện đọc câu dài cảm: Chiếc thuyền - 2-3 HS đọc lại
xinh quá!
Đọc cả bài với giọng ngạc nhiên, thích 
thú, khâm phục
- Luyện đọc theo khổ: GV tổ chức cho - HS luyện đọc theo nhóm 4.
HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 
4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS thảo luận nhóm trả lời lần 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Thảo luận theo nhóm 4 chọn 
cách trả lời đầy đủ câu. đáp án phù hợp
+ Câu 1: Chọn lời giải thích cho mỗi từ? + dập dềnh: mặt nước chuyển 
 động lên xuống nhịp nhàng.)
 + rì rào: tiếng sóng vỗ nhỏ, êm 
 nhẹ phát ra đều đều liên tiếp
GV nhận xét đưa kết luận đáp án. + Phô:. Để lộ ra, bày ra
+ Câu 2: Từ các tờ giấy cô giáo đã làm ra + HS tự chọn nối theo cặp cột 
những gì? A với cột B. 
 - Học sinh làm việc theo nhóm 
 bàn 
 -2,3 nhóm nối tiếp nêu kết quả. -Tờ giấy trắng – Chiếc thuyền, 
 Tờ giấy đỏ - mặt trời tỏa nắng- 
 tờ giấy xanh- mặt nước dập 
 dềnh. 
+ Câu 3: Theo em hai dòng thơ: (Biết bao + Học sinh chọn ý trả lời phù 
điều là, từ bàn tay cô) muốn nói điều gì? hợp Hoặc có thể nêu ý kiến 
GV nói thêm: Bài thơ cho thấy cô giáo khác...
không chỉ khéo léo, tạo ra bao điều kỳ (Học sinh chọn đáp án B hoặc 
diệu từ đôi tay của mình mà còn cho nói theo ý mình: Co giáo rất 
thấy tình cảm của các bạn học sinh rất sáng tạo cô biến những vật bình 
quý trọng, khâm phục và ngưỡng mộ cô thường thành đặc biệt...
giáo mình. - HS nêu theo hiểu biết của 
+ Câu 4: Tìm những câu thơ nói về sự mình.
khéo léo của cô giáo khi hướng dẫn học -2-3 HS nhắc lại
sinh làm thủ công? 
- GV mời HS nêu nội dung bài. Cô gấp cong cong, Thoắt cái đã 
Câu 5 : Dựa vào bài thơ, em hãy giới xong,Mềm mại tay cô, Cô cắt 
thiệu bức tranh mà cô giáo đã tạo ra rất nhanh, Biết bao điều lạ, Từ 
- GV Chốt: Bức tranh cô giáo tạo ra từ bàn tay cô.
cách cắt gấp giấy là bức tranh về cảnh Học sinh thảo luận nhóm 4 ,
biển lúc bình minh, mặt trời rực rỡ. Đại diện nhóm trả lời
Trên mặt biển xanh biếc, dập dềnh sóng 
vỗ có một con thuyền trắng. 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Một giờ học thú vị
3.1. Hoạt động 3: Kể về một giờ học em 
thấy thú vị
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Kể về một 
dung. giờ học thú vị
 + Yêu cầu: Kể về một giờ học 
 em thấy thú vị
 - HS sinh hoạt nhóm và kể về 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: điều đáng nhớ của mình trong 
HS kể về giờ học, môn học nào? giờ học thú vị đó.
+ Trong giờ học đó em tham gia vào hoạt động nào? - HS trình kể về điều đáng nhớ 
+ Em thích nhất hoạt động nào trong giờ của mình trong mùa hè.
học đó
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: 
3.2. Hoạt động 4: Em cảm nhận thế nào 
về giờ học đó. - HS trình bày trước lớp, HS 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đổi vai HS khác trình bày.
đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và 
suy nghĩ về các hoạt động trong giờ học 
của mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
+ GV nêu câu hỏi em học được gì trong bài học hôm nay?
- Nhắc nhở các em biết yêu trường lớp, Kính yêu và biết ơn thầy cô, Biết giữ vệ 
sinh môi trường và an toàn khi thực hiện các giờ cắt dán thủ công.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 _________________________________
CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: NGHE THẦY ĐỌC THƠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa l/n, vần ăn/ăng
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bèt.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 Phiếu BT, bảng con, bảng phụ, tranh nghe thầy đọc thơ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Quan sát tranh cho biết trang vẽ gì? + Trả lời: Thầy trò nguồi trò 
+ Câu 2: Xem tranh đoán xem thầy trò có thể chuyện dưới gốc cây
đang nói về điều gì?. + Trả lời: hát, đọc thơ, kể 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chuyện ...
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá. 
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảm xúc 
của bạn nhỏ khi nghe thầy đọc thơ. Qua lời đọc 
của thầy bạn nhỏ thấy mọi thứ xung quanh đều 
như đẹphơn, đáng yêu hơn. Bài thơ ca ngợi thầy 
giáo đọc thơ hay, vừa thể hiện tình cảm tôn trọng, 
yêu thương mà bạn nhỏ dành cho thầy giáo của 
mình. - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết theo thể thơ lục bát(6-8) chữ như trong 
SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm ở cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫmnghiêng, bâng - HS viết bài.
khuâng, sông xa... - HS nghe, dò bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - Hs làm việc nhóm đôi tìm điền 
- GV nhận xét chung. theo yêu cầu. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b Phân Tớ là chiếc xe lu
biệt l/n hoặc ăn/ăng (làm việc nhóm 2). Người tớ to lù lù
- GV mời HS nêu yêu cầu. Con đường nào mới đắp
- a/ Học sinh đọc và điền l/n vào khổ thơ Tớ san bằng tăm tắp
 Con đường nào rải nhựa
- Mời đại diện nhóm trình bày. Tớ là phẳng như lụa
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Trời nóng như lửa thiêu
 Tớ vẫn lăn đều đều
 Trời lạnh như ướp đá
 Tớ càng lăn vội vã.
 - 1 HS đọc yêu cầu.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
 cầu
 - Kết quả: 
 b/ Đêm đã về khuya ,cảnh vật 
 vắng vẻ , yên tĩnh. Mặt trăng đã 
 lên cao, tròn vành vạnh. Ánh 
 trắng sáng vằng vặc, chiếu 
b / Tìm và điền vần ăn/ ăng phù hợp. (làm việc xuống mặt hồ. Những gợn sóng 
nhóm 4) lăn tăn phản chiếu ánh sáng 
- GV mời HS nêu yêu cầu. lóng lánh như ánh bạc.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và điền - Các nhóm nhận xét.
tiếng có vần ăn./ăng phù hợp - Đại diện các nhóm trình bày
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
Kể cho người thân nghe về một giờ học em thấy 
thú vị
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 44)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 1 1 1 1 1 1
 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được thông qua 
 7; 8; 9 7; 8; 9
các hình ảnh trực quan. 1 1 1 1 1 1 1 1
 - Xác định được của một nhóm đồ vật bằng việc chia thành 
 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
các phần khác nhau.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, 
giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình vẽ BT 1, 2; Bảng con, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS tham gia 
theo nhạc. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1: (44) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình trong sách - HS quan sát hình
giáo khoa. - HS làm việc theo nhóm đôi
 - Đại diện nhóm chia sẻ bài làm 
 - Nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2: (44)
- GV hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm yêu cầu bài 1
- Để biết đã tô màu hình nào phải nhận - HS lắng nghe
 8
 - HS làm bài cá nhân
ra hình nào được chia thành 8 phần bằng 
 - HS chia sẻ bài làm: Hình A được chia 
nhau và đã tô màu vào 1 phần.
 thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 1 
 1
 phần. Vậy đã tô màu hình A.
 8
- Yêu cầu HS làm bài HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3: (44) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc bài - HS làm việc theo nhóm 4
 - Đại diện chia sẻ bài làm
 + Hình B có 3 cột cây cải bắp và mỗi cột 
 đều có 2 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy 
 1
 hình B đã khoanh vào số cây cải bắp.
 3 
 + Hình C có 5 cột cây xà lách và mỗi cột 
 đều có 3 cây, đã khoanh vào 1 cột. Vậy 
 1
 hình C đã khoanh vào số cây cải bắp.
- Nhận xét 5
Bài 4: (45) - HS nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong + HS trả lời: Có 6 quả táo, được chia 
 1
SGK. làm 2 phần bằng nhau, số quả táo là 3 
 2
 quả táo.
 - HS làm bài: Có 12 quả cam, được chia 
 1
 làm 3 phần bằng nhau, , số quả táo là 4 
 3
 quả táo.
- GV hướng dẫn mẫu: 
+ Có bao nhiêu quả táo? Được chia làm 
mấy phần bằng nhau? Số quả tảo ở mỗi 
phần là bao nhiêu?
 - Nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát hình tiếp theo và 
làm bài tương tự như mẫu. 
- GV nhận xét
3. Vận dụng.
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
+ Bài học hôm nay em biết được điều gì - HS trả lời
gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 6: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành 
lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...)
 - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên, 
trong nhà trường.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh, ảnh về nhà trường, phiếu thu thu thập thông tin về nhà trường
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “ Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống nhà trường 
(làm việc nhóm)
- GV chia sẻ hình 1 trong SGK .Sau đó mời học - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
sinh quan sát, đọc lời nhắc nhở logo Mặt Trời . tiến hành thảo luận:
HS thảo luận về nội dung thể hiện trong hình và 
trình bày kết quả.
+ Hình mô tả hoạt động gì?
+ Khi đi thu thập thông tin, các bạn cần chuẩn bị 
những gì?
+ Vì sao phải chuẩn bị những thứ đó?
-GV HDHS xây dựng phiếu thu thập thông tin theo + Hình mô tả phiếu thu thập 
mẫu phiếu gợi ý thông tin.
-GV HDHS trao đổi các câu hỏi: + Phiếu thu thập thông tin.
+ Khi tiến hành phỏng vấn thầy cô hoặc tham quan +Bút viết.
phòng truyền thống, các bạn cần thực hiện những + Địa điểm tìm hiểu : phòng 
yêu cầu nào? truyền thống hoặc thư viện của 
+ Việc thực hiện những yêu cầu đó nhằm mục đích trường...
gì? 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Cần thực hiện các yêu cầu : 
- GV nhận xét chung, tuyên dương Quan sát, đặt câu hỏi, ghi 
 chép,....
 + Việc thực hiện những yêu 
 cầu đó nhằm mục đích thu 
 thập thông tin đầy đủ, chính 
 xác,...
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm đọc yêu 
- GV chia sẻ hình 2, 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời cầu bài và tiến hành thảo luận.
HS quan sát các nhóm tiến hành thảo luận và trình 
bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 Bài 14: ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cuộc họp của 
chữ viết”. Biết đọclời thoại theo nhân vật.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện 
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân 
vật. 
 - Hiểu nội dung bài: Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng 
chính tả, từ ngữ, ngữ pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người 
đọc mới hiểu đúng.
 -Tìm đọc được câu đố về đồ dùng học tập hoặc đồ vật ở trong lớp.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để 
tiến bộ hơn.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh minh họa, slide hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - HS tham gia trò chơi.
Dẫn dắt vào bài: Chiếu đoạn văn viết + Đọc và trả lời câu hỏi
không có dâu câu cho học sinh đọc, quan - HS lắng nghe.
sát, nhận xét. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. 
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmgiọng kể - Hs lắng nghe.
chuyện, thay đổi ngữ điệu chỗ lời nói trực 
tiếp của các nhân vật - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ 
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Đi đôi giày da tên 
trán lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lấm tấm mồ 
hôi.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến Ẩu thế nhỉ!
+ Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: dõng dạc, mở đầu, nũ 
sắt, lấm tấm, lắc đầu.. - 2-3 HS đọc câu thơ.
- - Luyện đọc câu dài: Từ nay, / mỗi khi em 
Hoàng định chấm câu,/ anh dấu chấm/ cần 
yêu cầu Hoàng/ đọc lại nội dung câu văn/ - HS đọc giải nghĩa từ.
một lần nữa đã./
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS luyện đọc theo nhóm 4.
SGK. Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4..
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Học sinh đọc đoạn 1.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Câu chuyện kể về cuộc hợp của + Kể về cuộc họp của các chữ 
những ai? cái và dấu câu.
+ Câu 2: Cuộc họp đó bàn về chuyện gì?
+ Câu 3: Vì sao không ai hiểu những điều Học sinh đọc trao đổi nhớm bàn 
Hoàng đã viết? nêu:
-Theo dấu chấm vì sau Hoàng chấm câu Cuộc họp bàn về việc tìm cách 
chưa đúng? giúp đỡ Hoàng vì bạn ấy không 
- Em có nhận xét gì về bạn Hoàng? biết cách chấm câu.
+ Câu 4: Dựa vào lời kể của bác chữ A, sắp - Hs đọc thầm lại câu Hoàng 
xếp các bước mà Hoàng cần thực hiện? viết và chuẩn bị câu trả lời
Câu 5 :Em hãy góp thêm ý kiến để giúp - HS nêu :Không ai hiểu những 
bạn Hoàng viết đúng điều Hoàng viết vì bạn ấy chấm 
 câu không đúng chỗ.
Cho Học sinh chia sẻ theo nhóm 4, đại diện - Vì Hoàng không để ý đến dấu 
vài nhóm chia sẻ trước lớp. câ, viết mỏi tay chỗ nào bạn ấy 
 chấm chỗ đó
GV nhận xét tuyên dương các em có ý - Bạn Hoàng ẩu, thiếu cẩn thận.
tưởng hay - Hs thảo luận nhóm 4, 2-3 HS 
 đại diện nhắc lại nội dung :Dấu 
- GV gợi ý thêm: Muốn viết đúng, viết hay chấm được giao nhiệm vụ giúp 
, các em nên đọc thật nhiều. Đọc nhiều đỡ Hoàng sửa lỗi. Các bước 
giúp các em quen với hiện tượng chính tả, giúp Hoàng sửa lỗi trước khi 
ngữ pháp và từ đó tránh được việc viết sai chấm câu là: viết câu- đọc lại 
chính tả, ngữ pháp. Đọc nhiều cũng giúp câu- chấm câu.
các em có vốn từ ngữ phong phú, nâng Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả 
cao hiểu biết về cuộc sống xung quanh, lời của mình, 1 số em nối tiếp 
các ễm biết cách diễn đạt hay hơn, nhiều nêu, lớp và Gv nhận xét bổ 
ý tưởng hơn.Việc đọc và viết gắn bó rất sung:
chặt chẽ.Vì thế các em nhớ muốn viết tốt , VD : Suy nghĩ trước khi viết, 
các em phải đọc tốt, đọc nhiều. không nên viết câu quá dài, Khi 
GV có thể cho các em đọc phân vai hay đã đủ ý mới dùng dấu câu, sau 
đóng vai diễn kịch theo bài đọc khi viết phải đọc lại cẩn thận...
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - Một số HS thi đọc trước lớp.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Vận dụng trải nghiệm. + Cho HS quan sát video hay hình ảnh viết - HS quan sát video.
dấu câu chưa đúng
- Muốn viết đúng dấu câu mình cần làm gì? + Đọc kỹ, đọc nhiều , viết câu 
 không quá dài và cần đủ ý đọc 
- Nhận xét, tuyên dương lại sau khi viết..
 .- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN CHỮ VIẾT HOA E, Ê 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chữ viết hoa E,Ê cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ 
viết hoa E,Ê
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nêu được nội dung bài bài viết.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia vận dụng viết bài.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, chia sẻ cách viết trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để 
tiến bộ hơn.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và giữ gìn Tiếng Việt.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Chữ hoa E, Ê; bảng con. Video viết mẫu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát: Ở trường cô dạy em thế - HS tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt vào bài mới + Đọc và trả lời câu hỏi
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa 
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video. chữ hoa E,Ê
 - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên E, Ê
dương.
2.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm 
việc cá nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Ê - đê.
- GV mời HS đọc tên riêng. Ê -đê - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Việt Nam có 54 dân tộc 
anh em Ê- đê là tên của 1 trong số 54 dân 
tộc đó. Họ sống ở Tây Nguyên. - HS viết tên riêng Ê -đê vào 
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV yêu cầu HS đọc câu. Ước gì em hóa thành mây
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây là 2 câu Em che cho mẹ suốt ngày bóng 
thơ trong bài thơ Bóng mây của Thanh râm
Hào .Thể hiện tình yêu thương của bạn nhỏ - HS lắng nghe.
với mẹ của mình , qua mơ ước hóa thành 
đám mây để che cho mẹ đi cấy ngoài đồng - HS viết câu thơ vào vở. 
ruộng khỏi bị nắng. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu 
thơ: Ư, E. Lưu ý cách viết thơ lục bát.Viết 
đúng chính tả các chữ hóa, suốt, râm .
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong 
bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
4. Vận dụng. + Cho HS quan sát 1 số bài của các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến 
viết đúng đẹp, video hay hình ảnh viết chữ thức đã học vào thực tiễn.
đẹp, đúng - HS quan sát video.
+ GV nêu hướng dẫn các em vận dụng 
viết chữ hoa E; Ê đúng đẹp. + Trả lời cách viết chữ hoa E, Ê
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy:
.............................................................................................................................
 ________________________________
BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
 Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
 - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu thanh dựa 
vào sơ đồ khối.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu 
thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Máy thu thanh: Điện thoại, máy thu thanh: Loa, máy tính, đài phát thanh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV chiếu hình ảnh để khởi động bài học. - HS quan sát hình ảnh + HS trả lời theo hiểu biết của 
 mình: Ông Minh vừa nhận được 
+ GV cho cả lớp quan sát và cá nhân trả lời câu món quà đó là chiếc đài thu 
hỏi bên cạnh hình ảnh đó. thanh. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của máy 
thu thanh. 
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. -Thảo luận nhóm đôi quan sát 
 Em hãy quan sát hình 1 và cho biết Minh, Hoa, tranh. Đại diện nhóm trình bày
ông bà đang sử dụng máy thu thanh để làm gì?
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Máy thu thanh dùng để nghe chương trình phát 
thanh. Nội dung chương trình phát thanh thường 
là tin tức, thông tin giải trí và một số chương 
trình giáo dục.
Hoạt động 2. Mối quan hệ giữa đài phát thanh 
và máy thu thanh. (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát hình 2 thảo luận nhóm đôi - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
+ Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa đài phát cầu bài và quan sát, thảo luận.
thanh và máy thu thanh. - Đại diện các nhóm trình bày 
 theo phiếu học tập.
 .
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
Đài phát thanh là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua 
ăng- ten.
Máy thu thanh là nơi thu nhận các tín hiệu qua 
ăng ten và phát ra loa
GV cung cấp thông tin về đài Tiếng nói Việt Nam
 - GV cho HS đọc SGK
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo 
thực tế), Vẽ một khối sơ đồ đơn giản thể hiện mối yêu cầu vẽ vào phiếu
quan hệ giữa máy thu thanh và đài phát thanh.
- Cách chơi: 
+ Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi.
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi:
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên 
những một số chương trình phát thanh.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản 
phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
 - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong 
bảng
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx