Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 24 trang Phước Đăng 29/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2022
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 TÌM SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA (trang 40)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm số bị chia, số chia trong phép chia. Vận dụng vào bài tập, bài 
toán thực tế có liên quan.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, 
giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 + Câu 1: ? x 3 = 27 + Trả lời: 27 : 3 = 9
 + Câu 2: 9 x ? = 45 + Trả lời: 45 : 9 = 5
 + Câu 3: ? x 4 = 36 + Trả lời: 36 : 4 = 9
 + Câu 4: 9 x ? = 63 + Trả lời: 63 : 9 = 7
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá
 a, Tìm số bị chia
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát và đọc thầm yêu cầu
 và đọc bài toán Bài toán: Mai mua về một số bông hoa 
rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. 
Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS theo dõi tìm hiểu bài
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Mai mua về một số bông hoa 
 rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. 
+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu 
 bông hoa?
+ Muốn tìm số bông hoa cả 3 lọ ta làm - HS trả lời: Số bông hoa cả 3 lọ bằng số 
như thế nào? bông hoa 1 lọ nhân với 3.
+ Vậy số bông hoa ở cả 3 lọ là bao nhiêu? - Số bông hoa ở cả 3 lọ là: 5 x 3 = 15 (bông)
+ Muốn tìm số bị chia, ta làm như thế - HS trả lời theo ý hiểu
nào? - HS lắng nghe, nhắc lại
- GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm 
số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. 
b, Tìm số chia
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát và đọc thầm yêu cầu
và đọc bài toán.
Bài toán: Việt cắm 15 bông hoa vào các 
lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được mấy 
lọ hoa như vậy?
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS theo dõi tìm hiểu bài
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Việt cắm 15 bông hoa vào 
 các lọ, mỗi lọ 5 bông hoa.
+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi Việt cắm được mấy lọ 
 hoa như vậy?
+ Muốn tìm số lọ hoa ta làm như thế nào? - HS trả lời: Lấy số bông hoa chia cho số 
 hoa ở mỗi lọ.
+ Vậy số lọ hoa cắm được là bao nhiêu? - Số lọ hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 (lọ)
+ Muốn tìm số chia, ta làm như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu
- GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm - HS lắng nghe, nhắc lại
số chia, ta lấy số bị chia, chia cho thương. 
3. Hoạt động
Bài 1: (41)
- GV hướng dẫn mẫu - HS đọc thầm yêu cầu của bài
a, Tìm số bị chia - HS theo dõi
 - HS làm bài ? : 6 = 7 ? : 4 = 8
 7 x 6 = 42 8 x 4 = 32
b, Tìm số chia ? : 3 = 6
 6 x 3 = 18 
 24 : ? = 6 40 : ? = 5
 24 : 6 = 4 40 : 5 = 8
- Yêu cầu HS làm bài 28 : ? = 4
- GV yêu cầu HS chia sẻ cách làm 28 4 = 7
- Nhận xét - HS chia sẻ cách làm 
Bài 2: (41)
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu 
- HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm đôi
 - Đại diện chia sẻ cách làm
 Số bị chia 50 28 24 35 45
 Số chia 5 4 4 7 5
 Thương 10 7 6 5 9
- GV nhận xét - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Luyện tập
Bài 1: (41) - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- GV tổ chức trò chơi: Chia 2 đội, mỗi 
thành viên trong đội nối tiếp điền kết quả 4 3
vào ô trống. 0
 2 1
- Gọi HS chia sẻ cách làm - HS8 chia sẻ cách làm 0
- GV nhận xét
Bài 2: (41) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ô li
 Bài giải: 
 Số đĩa cam xếp được là:
 35 : 5 = 7(đĩa)
 Đáp số: 7 đĩa
- GV nhận xét - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV đưa ra bài toán: Đến giờ ăn, Mai lấy - HS trả lời
ra một số chiếc đũa cho cả nhà. Biết nhà Mai có 4 người. Hỏi Mai lấy bao nhiêu 
 chiếc đũa? - Lắng nghe
 - Nhận xét, tuyên dương
 - GV dặn dò về nhà học thuộc bài.học thuộc 
 bài.
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ĐIỀN THÔNG TIN VÀO MẪU ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm, đơn xin vào Đội
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi
 chơi ai nhanh hơn
 + Tìm nhanh các từ ngữ về nhà trường - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Bài tập 1: Đọc đơn xin vào Đội và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 – 2 HS đọc 
- YC HS làm việc nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm tờ đơn và tự tìm 
+ Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để làm gì? các thông tin để trả lời từng câu 
+ Đơn được gửi cho ai? hỏi, sau đó trao đổi với bạn trong 
+ Người viết đơn đã hứa những gì khi vào Đội? nhóm
- Gọi Hs trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp. Nhận 
 xét
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin vào 
Đội và đối chiếu với bài của bạn
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc YC BT2
- GV giao mẫu đơn cho từng HS, YC HS điền - HS đọc thầm tờ đơn và thực 
thông tin của mình vào các chỗ trống hiện theo yêu cầu. Trao đổi với 
 bạn bên cạnh tờ đơn đã điền của 
 mình.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - 2 – 3 HS trình bày. HS khác 
- GV mời HS nhận xét. nhận xét, góp ý, sửa chữa bài làm
- GV chấm nhanh một số bài và đọc cho cả lớp 
nghe 1,2 bài tiêu biểu
- GV nhận xét, tuyên dương, động viên HS
3. Vận dụng.
- GV hỏi HS: Nêu lại những nội dung đã học trong - HS nêu
4 tiết?
- GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại những nội dung 
chủ yếu trong tuần 6. 
- GV chốt lại: trong tuần 6, các em đã được đọc hai - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
câu chuyện: Lời giải toán đặc biêt và Bài tập làm 
văn; nghe – viết một đoạn trong bài Lời giải toán 
đặc biệt, làm bài chính tả r/gi/d và an/ang; MRVT 
về nhà trường, LT về câu hỏi.
- Dặn dò HS về nhà chia sẻ với người thân những 
thông tin về Đội TNTP HCM mà em đã tìm hiểu được và đọc cho mọi người nghe đơn xin vào Đội 
 của em.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Luyện Tiếng Việt 
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mở rộng vốn từ về nhà trường.
- Biết đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi hợp lí.
- Ôn tập cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. 
- Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
- Học sinh khuyết tật : Nêu được một số từ ngữ liên quan đến nhà trường, đặt được một 
số câu hỏi đơn giản. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - HS chơi trò chơi.
 - GV chiếu một số hình ảnh của người và vật liên quan 
 đến nhà trường.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các từ ngữ về nhà 
 trường.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - Lắng nghe.
 2. Luyện tập thực hành
 Bài 1: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi thích 
 hợp:
 – Bố ơi có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào 
 cũng thái bình không ạ 
 Sao con hỏi ngốc như vậy Không còn câu nào khôn 
 ngoan hơn để hỏi hay sao 
 Dạ có đấy ạ Bố ơi biển Chết qua đời khi nào ạ b) Gió thổi nhẹ Nước lăn tăn ánh bạc Mặt trăng 
tròn vành vạnh sáng long lanh.
c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa Ngày Tết, chợ 
hoa đông đúc Hoa đào hoa mai lay ơn thủy 
tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
 - HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- Chúng ta dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi khi 
 - HS trả lời.
nào?
 - HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 a) Bố ơi , có phải biển Thái 
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
 Bình Dương là biển lúc nào 
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: 
 cũng thái bình không ạ ?
 Sao con hỏi ngốc như 
 vậy. Không còn câu nào khôn 
 ngoan hơn để hỏi hay sao ?
 Dạ có đấy ạ. Bố ơi , biển Chết 
 qua đời khi nào ạ ?
 b) Gió thổi nhẹ . Nước lăn tăn 
 ánh bạc . Mặt trăng tròn vành 
 vạnh , sáng long lanh.
 c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ 
 bán hoa . Ngày Tết, chợ hoa 
 đông đúc. Hoa đào , hoa 
 mai , lay ơn , thủy tiên là những 
 loại hay được nhiều người lựa 
 chọn. 
Bài 2: Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấm hỏi nào 
dùng chưa đúng? Vì sao?
“– Bạn đã đến thăm động Phong Nha chưa?
– Chưa? Thế còn bạn đã đến chưa?
– Mình đến rồi. Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi ngư
 - HS nêu nội dung bài
ời lại thích đến thăm động như vậy?" 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
 - HS trả lời.
- Bài này yêu cầu gì?
 - HS TLN 2: 
- Dấu chấm hỏi dùng để làm gì?
 + Sau chữ chưa thứ hai đặt dấu 
- GV yêu cầu HS TLN 2
 chấm hỏi là sai, vì đó là một câu 
- HS chia sẻ trước lớp.
 trả lời.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: + Sau chữ vậy đặt dấu chấm hỏi 
 là sai vì câu này không phải câu 
 dùng để hỏi.
 Bài 3: Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
 a. Viết 1 câu hỏi
 b. Viết 1 câu có sử dụng dấu hai chấm dùng để liệt 
 kê. - HS nêu nội dung bài
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
 - Bài này yêu cầu gì? - HS làm bài vào vở.
 - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
 - HS chia sẻ trước lớp.
 - Lớp nhận xét, GV nhận xét.
 3. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi về chủ đề nhà trường.
 - Gv nhận xét, tuyên dương.
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS tìm được thừa số chưa biết trong một tích; số bị chia, số chia trong một 
thương (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
 - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, 
làm bài tập.
 - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau 
trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Học sinh khuyết tật: học thuộc bảng nhân, bảng chia đã học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, nam châm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi Đố bạn: Mỗi hs nêu một phép - HS tham gia trò chơi
 tính bất kì trong bảng nhân, bảng chia đã học để đố 
 các bạn trong lớp. ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm tn? - HS trả lời.
? Muốn tìm số bị chia, số chia ta làm tn?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
 2 x 3 = 18 : 9 = - HS làm bài vào vở
 4 x 5 = 63 : 7 =
 2 x 9 = 54 : 6 =
 9 x 3 = 48 : 8 =
 7 x 6 = 42 : 7 =
 8 x 5 = 21 : 3 =
- GV cho HS nối tiếp trình bày bài làm. - HS nối tiếp trình bày
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu
 a. ? x 5 = 30 c. 72 : ? = 9 - HS làm bài vào vở
 b. ? x 8 = 48 d. ? : 6 = 8 - HS làm xong bài GV cho HS đổi 
- Gv cho HS lên bảng chữa bài. vở kiểm tra bài cho nhau.
- GV cho HS nhận xét.
=> Củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ Cách tìm thừa số: Lấy tích chia cho thừa số kia.
+ Cách tìm số bị chia: Lấy thương nhân với số chia.
+ Cách tìm số chia: Lấy số bị chia chia cho thương.
Bài 3: Cắm 6 lọ hoa thì dùng hết 42 bông hoa. Hỏi - 2 HS đọc đề bài.
mỗi lọ cắm được bao nhiêu bông hoa?
? Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Cắm 6 lọ hoa thì dùng 
 hết 42 bông hoa.
? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi lọ cắm được 
 bao nhiêu bông hoa?
 - HS làm bài vào vở. Một em viết 
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. bảng phụ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau.
 Bài giải
 Mỗi lọ cắm được số bông hoa là:
 42 : 6 = 7 (bông hoa)
=> Củng cố: cách giải toán có liên quan đến phép Đáp số: 7 bông hoa
nhân. - 2 HS đọc đề bài. Bài 4. Có 45 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 9 
 quả thì vừa hết. Hỏi xếp được mấy đĩa như vậy? - HS trả lời: Có 45 quả cam xếp vào 
 ? Bài toán cho biết gì? các đĩa, mỗi đĩa 9 quả thì vừa hết. 
 - HS trả lời: Hỏi xếp được mấy đĩa 
 ? Bài toán hỏi gì? như vậy?
 - HS đọc đề toán và giải vào vở. 
 - Gọi HS chia sẻ kết quả, Một em viết bảng phụ.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau.
 Bài giải
 Xếp được vào số đĩa là:
 45 : 9 = 5 (đĩa)
 Đáp số: 5 đĩa
 => Củng cố: cách giải toán có liên quan đến phép 
 chia.
 3. Vận dụng
 - Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức - HSTL
 gì?
 Bài toán: Đến giờ ăn, Mai lấy 12 chiếc đũa cho cả 
 nhà. Hỏi nhà Mai có mấy người? - HS trả lời.
 - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài 
 toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - GV nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực 
tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này
 - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng 
đồng.
 - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người 
có hoàn cảnh khó khan hơn mình 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, thẻ ghi việc
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao - HS lắng nghe bài hát.
 thông” để khởi động bài học. 
 + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì?
 + Đi trên đường nên như thế nào?
 + Trả lời: Đi trên đường ta không 
 lạng lách , đi trên đường ta 
 + Gặp đèn giao thông phải làm những gì ? không dàn hàng ngang .
 + Trả lời: Gặp đèn đỏ nhanh 
 nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta 
 đi an toàn.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Chấp hành tốt luật ... 
 - GV dẫn dắt vào bài mới giao thông .
 2. Khám phá :
 Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối 
 nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi)
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 
 và nêu yêu cầu: - Đại diện một số nhóm trình bày
 + Trả lời: tổ chức ở sân trường
+ Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? + Hoạt động này giúp chúng em 
+ Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia có thêm hiểu biết về biển báo 
của các bạn trong hoạt động đó ? giao thông về cách đảm bảo an 
 toàn khi đi đường. Các bạn tham 
 gia rất tích cực, nhiệt tình và sôi 
 nổi
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1
- GV chốt HĐ1 :
Đối với trường học thì việc được học an toàn giao 
thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì 
chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là rất 
lớn, làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, xã hội 
gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất vả cơ 
cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và đang 
vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. Đảng và 
Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp 
nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên 
địa bàn cả nước.
Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên truyền ngày 
hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các em HS 
tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa giao thông 
của các bậc PHHS sẽ được nâng lên rất nhiều, và 
tai nạn giao thông giảm rõ rệt.
3. Thực hành
- GV tổ chức cho Hs tham gia trò chơi Ai nhanh ai 
đúng
+ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 4 thành - Học sinh lắng nghe luật chơi 
viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ ghi và tham gia chơi
việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong 
thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng gắn các tấm thẻ việc làm với các thẻ ý nghĩa phù 
hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành 
chiến thắng
- GV mời Hs khác nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt động - Hs lắng nghe
kết nối giữa trường học với cộng đồng để thấy rõ 
những việc làm này và ý nghĩa của chúng.
4. Vận dụng:
Hoạt động 4. Chia sẻ với người thân và cảm 
nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng 
động (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Chia sẻ với người thân những hoạt động kết nối + HS lên chia sẻ
cộng đồng mà em tham gia?
+ Nói cảm nghĩ của em khi thực hiện những việc + HS nêu cảm nghĩ 
làm này ?
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV YC HS đọc nội dung chốt của ông mặt trời - 2-3HS đọc
- YC HS quan sát và nói những hiểu biết về hình - HS lên bảng chia sẻ về nội dung 
ảnh. trong hình ảnh
+ Hình mô tả hoạt động gì? + Lời nói trong tranh mô tả hoạt động gì?
 + Em có cảm nhận gì khi tham gia các hoạt động 
 kết nối?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học.
- Ôn tập các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Củng cố kĩ năng tìm 1 thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa - HS hoàn thành bài tập
 lỗi các bài tập đã học.
 Hoàn thành vở tập bài tập tiếng Việt
 GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: 
 Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm thừa số, 
 số chia, số bị chia.
 BT cơ bản 
 Bài 1. Tìm thừa số, số chia, số bị chia - HS đọc yêu cầu.
 (theo mẫu)
 Mẫu: [?] x 8 = 48 - HS làm bài vào vở.
 48 : 8 = 6 
 ? x 7 = 42 ? : 9 = 7 63 : ? = 7 - HS trình bày bài.
 9 x ? = 54 ? : 8 = 6 24 : ? = 6
 Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó - HS đọc yêu cầu.
 nhân với 8 thì được 32.
 - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - HS phân tích đề.
 - GV cho HS chữa bài. - HS làm bài vào vở.
 - Gv nhận xét, khen ngợi.
 Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó chia cho - HS đọc yêu cầu.
 5 thì được kết quả là 40 .
 - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - HS phân tích đề.
 - GV cho HS chữa bài. - HS làm bài vào vở.
 - Gv nhận xét, khen ngợi.
 Bài 4 *. Mẹ có một số kẹo, mẹ chia đều 
 cho 2 con, mỗi con được 5 cái, còn thừa 
 2 cái. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái 
 kẹo ?
 - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - HS phân tích đề.
 - GV gọi HS trình bày bài làm. - HS làm bài vào vở.
 - Lớp nhận xét, GV chốt đáp án.
 - Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022
 BUỔI CHIỀU:
 Toán
 Bài 14: MỘT PHẦN MẤY (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được 
 2; 3; 4; 5; 6 2; 3; 4; 5; 6
thông qua các hình ảnh trực quan.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Các tấm bìa hình tròn, bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc. - HS tham gia 
- GV Nhận xét, khen ngợi.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời thoại - HS quan sát và đọc thầm.
của Mai và Rô – bốt trong SGK. - Hai HS đọc lời thoại của Mai và Rô – 
 bốt
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn - HS quan sát
thứ nhất trong SGK
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 2 
nhau? phần bằng nhau.
+ Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần được tô màu
 - HS nhận xét
- Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại
+ Hình tròn được chia làm 2 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình tròn. 1
+ Một phần hai viết là 
 2
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn 
 - HS quan sát
thứ hai trong SGK
 - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 4 
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng 
 phần bằng nhau. 
nhau?
 - HS trả lời: Một phần đã được tô màu
+ Mấy phần được tô màu?
 - HS nhận xét
 - HS nhắc lại
- Nhận xét, chốt:
+ Hình tròn được chia làm 4 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình tròn.
 1
+ Một phần hai viết là 
 4
3. Hoạt động 
Bài 1: (43) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - HS quan sát
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
 - HS làm việc theo nhóm
 - Đại diện chia sẻ đáp án và cách làm
 + Câu a, c, d đúng, câu b sai
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số? (39)
 - HS nhận xét
- GV nhận xét - Lắng nghe
Bài 2: (43)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS đọc thầm yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia - HS tham gia chơi, các bạn còn lại theo 
 hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 học sinh, mỗi dõi, nhận xét kết quả của hai đội.
 1 1 1 1
 HS lần lượt nối bóng nói với miếng bánh A - ; B - ; C - ; D - 
 5 3 2 4
 thích hợp. Đội nào đúng và nhanh hơn là 
 đội thắng cuộc. 
 - Nhận xét
 - Gọi HS nhận xét
 - Gv nhận xét, tuyên dương
 - HS đọc thầm yêu cầu
 Bài 3: (43)
 - HS quan sát. lắng nghe
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của 
 bài.
 - HS làm bài cá nhân
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - HS chia sẻ bài làm
 - GV nhận xét, chốt
 4. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về 1/4 - HS trả lời
 - Nhận xét, tuyên dương
 - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. - Lắng nghe
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của quan tâm hàng xóm láng giềng.
- Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV nêu yêu cầu “Hãy kể về một người - HS lắng nghe.
 hàng xóm mà em yêu quý” theo gợi ý:
 ? Người hàng xóm đó tên là gì? + HS trả lời theo ý hiểu của mình
 ? Vì sao em yêu quý người hàng xóm đó?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm láng giềng
 - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh
 quan sát
 - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời 
 câu hỏi:
 ?Nêu những việc làm thể hiện sự quan 
 tâm hàng xóm láng giềng trong những 
 bức tranh sau? - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời 
 câu hỏi:
 + Tranh1: Khi gặp bác hàng xóm, bạn 
 nữ đã chào hỏi lễ phép và hỏi thăm bác. 
 Điều đó thể hiện sự quan tâm, lễ phép 
 với bác hàng xóm.
 + Tranh 2: mẹ bảo bạn mang rau biếu cô 
 hàng xóm. Việc làm đó thể hiện bạn nữ 
 và mẹ biết quan tâm, chia sẻ với hàng 
 xóm.
 + Tranh 3: Bạn nam cùng mẹ snag hỏi 
 thăm sức khỏe ông hàng xóm. Thể hiện 
 bạn nam và mẹ quan tâm, lo lắng cho 
- GV mời đại diện HS lên chia sẻ sức khỏe của ông hàng xóm.
 + Tranh 4: Bạn nam cùng bố snag chúc 
- GV nhận xét, tuyên dương tết bác hàng xóm. Việc làm đó thể hiện 
- GV đặt tiếp câu hỏi việc quan tâm, tạo dựng mối quan hệ tốt 
? Em còn biết những việc làm nào khác với những người hàng xóm.
thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng - HS lên chia sẻ trước lớp
giềng? - Nhóm nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe
=> Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình
quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, VD: Em giúp đỡ bà cụ hàng xóm quét 
các em cũng cần biết làm các việc phù nhà, giúp cô T trông em,.....
hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ
hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi 
gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có 
chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần 
thiết,.....
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động 
nhóm)
a. Đọc truyện và trả lời câu hỏi
- GV kể câu chuyện Hàng xóm nhà chồn - HS lắng nghe câu chuyện
trong SGK
- Gọi 2-3 HS đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp lại câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - 1 HS đọc lại câu hỏi
- Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx