Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán TÌM SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA (trang 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm số bị chia, số chia trong phép chia. Vận dụng vào bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: ? x 3 = 27 + Trả lời: 27 : 3 = 9 + Câu 2: 9 x ? = 45 + Trả lời: 45 : 9 = 5 + Câu 3: ? x 4 = 36 + Trả lời: 36 : 4 = 9 + Câu 4: 9 x ? = 63 + Trả lời: 63 : 9 = 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a, Tìm số bị chia - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát và đọc thầm yêu cầu và đọc bài toán Bài toán: Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa? - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS theo dõi tìm hiểu bài + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa? + Muốn tìm số bông hoa cả 3 lọ ta làm - HS trả lời: Số bông hoa cả 3 lọ bằng số như thế nào? bông hoa 1 lọ nhân với 3. + Vậy số bông hoa ở cả 3 lọ là bao nhiêu? - Số bông hoa ở cả 3 lọ là: 5 x 3 = 15 (bông) + Muốn tìm số bị chia, ta làm như thế - HS trả lời theo ý hiểu nào? - HS lắng nghe, nhắc lại - GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. b, Tìm số chia - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát và đọc thầm yêu cầu và đọc bài toán. Bài toán: Việt cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được mấy lọ hoa như vậy? - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS theo dõi tìm hiểu bài + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Việt cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông hoa. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi Việt cắm được mấy lọ hoa như vậy? + Muốn tìm số lọ hoa ta làm như thế nào? - HS trả lời: Lấy số bông hoa chia cho số hoa ở mỗi lọ. + Vậy số lọ hoa cắm được là bao nhiêu? - Số lọ hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 (lọ) + Muốn tìm số chia, ta làm như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu - GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm - HS lắng nghe, nhắc lại số chia, ta lấy số bị chia, chia cho thương. 3. Hoạt động Bài 1: (41) - GV hướng dẫn mẫu - HS đọc thầm yêu cầu của bài a, Tìm số bị chia - HS theo dõi - HS làm bài ? : 6 = 7 ? : 4 = 8 7 x 6 = 42 8 x 4 = 32 b, Tìm số chia ? : 3 = 6 6 x 3 = 18 24 : ? = 6 40 : ? = 5 24 : 6 = 4 40 : 5 = 8 - Yêu cầu HS làm bài 28 : ? = 4 - GV yêu cầu HS chia sẻ cách làm 28 4 = 7 - Nhận xét - HS chia sẻ cách làm Bài 2: (41) - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm đôi - Đại diện chia sẻ cách làm Số bị chia 50 28 24 35 45 Số chia 5 4 4 7 5 Thương 10 7 6 5 9 - GV nhận xét - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Luyện tập Bài 1: (41) - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - GV tổ chức trò chơi: Chia 2 đội, mỗi thành viên trong đội nối tiếp điền kết quả 4 3 vào ô trống. 0 2 1 - Gọi HS chia sẻ cách làm - HS8 chia sẻ cách làm 0 - GV nhận xét Bài 2: (41) - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ô li Bài giải: Số đĩa cam xếp được là: 35 : 5 = 7(đĩa) Đáp số: 7 đĩa - GV nhận xét - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV đưa ra bài toán: Đến giờ ăn, Mai lấy - HS trả lời ra một số chiếc đũa cho cả nhà. Biết nhà Mai có 4 người. Hỏi Mai lấy bao nhiêu chiếc đũa? - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài.học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ĐIỀN THÔNG TIN VÀO MẪU ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, đơn xin vào Đội III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các từ ngữ về nhà trường - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Bài tập 1: Đọc đơn xin vào Đội và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 – 2 HS đọc - YC HS làm việc nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm tờ đơn và tự tìm + Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để làm gì? các thông tin để trả lời từng câu + Đơn được gửi cho ai? hỏi, sau đó trao đổi với bạn trong + Người viết đơn đã hứa những gì khi vào Đội? nhóm - Gọi Hs trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp. Nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin vào Đội và đối chiếu với bài của bạn - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc YC BT2 - GV giao mẫu đơn cho từng HS, YC HS điền - HS đọc thầm tờ đơn và thực thông tin của mình vào các chỗ trống hiện theo yêu cầu. Trao đổi với bạn bên cạnh tờ đơn đã điền của mình. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - 2 – 3 HS trình bày. HS khác - GV mời HS nhận xét. nhận xét, góp ý, sửa chữa bài làm - GV chấm nhanh một số bài và đọc cho cả lớp nghe 1,2 bài tiêu biểu - GV nhận xét, tuyên dương, động viên HS 3. Vận dụng. - GV hỏi HS: Nêu lại những nội dung đã học trong - HS nêu 4 tiết? - GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại những nội dung chủ yếu trong tuần 6. - GV chốt lại: trong tuần 6, các em đã được đọc hai - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. câu chuyện: Lời giải toán đặc biêt và Bài tập làm văn; nghe – viết một đoạn trong bài Lời giải toán đặc biệt, làm bài chính tả r/gi/d và an/ang; MRVT về nhà trường, LT về câu hỏi. - Dặn dò HS về nhà chia sẻ với người thân những thông tin về Đội TNTP HCM mà em đã tìm hiểu được và đọc cho mọi người nghe đơn xin vào Đội của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng vốn từ về nhà trường. - Biết đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi hợp lí. - Ôn tập cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. - Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Học sinh khuyết tật : Nêu được một số từ ngữ liên quan đến nhà trường, đặt được một số câu hỏi đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - HS chơi trò chơi. - GV chiếu một số hình ảnh của người và vật liên quan đến nhà trường. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các từ ngữ về nhà trường. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - Lắng nghe. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi thích hợp: – Bố ơi có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ Sao con hỏi ngốc như vậy Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao Dạ có đấy ạ Bố ơi biển Chết qua đời khi nào ạ b) Gió thổi nhẹ Nước lăn tăn ánh bạc Mặt trăng tròn vành vạnh sáng long lanh. c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa Ngày Tết, chợ hoa đông đúc Hoa đào hoa mai lay ơn thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS nêu nội dung bài - Bài này yêu cầu gì? - Chúng ta dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi khi - HS trả lời. nào? - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. a) Bố ơi , có phải biển Thái - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Bình Dương là biển lúc nào - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: cũng thái bình không ạ ? Sao con hỏi ngốc như vậy. Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao ? Dạ có đấy ạ. Bố ơi , biển Chết qua đời khi nào ạ ? b) Gió thổi nhẹ . Nước lăn tăn ánh bạc . Mặt trăng tròn vành vạnh , sáng long lanh. c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa . Ngày Tết, chợ hoa đông đúc. Hoa đào , hoa mai , lay ơn , thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn. Bài 2: Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấm hỏi nào dùng chưa đúng? Vì sao? “– Bạn đã đến thăm động Phong Nha chưa? – Chưa? Thế còn bạn đã đến chưa? – Mình đến rồi. Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi ngư - HS nêu nội dung bài ời lại thích đến thăm động như vậy?" - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS trả lời. - Bài này yêu cầu gì? - HS TLN 2: - Dấu chấm hỏi dùng để làm gì? + Sau chữ chưa thứ hai đặt dấu - GV yêu cầu HS TLN 2 chấm hỏi là sai, vì đó là một câu - HS chia sẻ trước lớp. trả lời. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: + Sau chữ vậy đặt dấu chấm hỏi là sai vì câu này không phải câu dùng để hỏi. Bài 3: Em hãy thực hiện các yêu cầu sau: a. Viết 1 câu hỏi b. Viết 1 câu có sử dụng dấu hai chấm dùng để liệt kê. - HS nêu nội dung bài - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - Bài này yêu cầu gì? - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi về chủ đề nhà trường. - Gv nhận xét, tuyên dương. ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tìm được thừa số chưa biết trong một tích; số bị chia, số chia trong một thương (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Học sinh khuyết tật: học thuộc bảng nhân, bảng chia đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Đố bạn: Mỗi hs nêu một phép - HS tham gia trò chơi tính bất kì trong bảng nhân, bảng chia đã học để đố các bạn trong lớp. ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm tn? - HS trả lời. ? Muốn tìm số bị chia, số chia ta làm tn? - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu 2 x 3 = 18 : 9 = - HS làm bài vào vở 4 x 5 = 63 : 7 = 2 x 9 = 54 : 6 = 9 x 3 = 48 : 8 = 7 x 6 = 42 : 7 = 8 x 5 = 21 : 3 = - GV cho HS nối tiếp trình bày bài làm. - HS nối tiếp trình bày - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu a. ? x 5 = 30 c. 72 : ? = 9 - HS làm bài vào vở b. ? x 8 = 48 d. ? : 6 = 8 - HS làm xong bài GV cho HS đổi - Gv cho HS lên bảng chữa bài. vở kiểm tra bài cho nhau. - GV cho HS nhận xét. => Củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Cách tìm thừa số: Lấy tích chia cho thừa số kia. + Cách tìm số bị chia: Lấy thương nhân với số chia. + Cách tìm số chia: Lấy số bị chia chia cho thương. Bài 3: Cắm 6 lọ hoa thì dùng hết 42 bông hoa. Hỏi - 2 HS đọc đề bài. mỗi lọ cắm được bao nhiêu bông hoa? ? Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Cắm 6 lọ hoa thì dùng hết 42 bông hoa. ? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi lọ cắm được bao nhiêu bông hoa? - HS làm bài vào vở. Một em viết - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. bảng phụ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải Mỗi lọ cắm được số bông hoa là: 42 : 6 = 7 (bông hoa) => Củng cố: cách giải toán có liên quan đến phép Đáp số: 7 bông hoa nhân. - 2 HS đọc đề bài. Bài 4. Có 45 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 9 quả thì vừa hết. Hỏi xếp được mấy đĩa như vậy? - HS trả lời: Có 45 quả cam xếp vào ? Bài toán cho biết gì? các đĩa, mỗi đĩa 9 quả thì vừa hết. - HS trả lời: Hỏi xếp được mấy đĩa ? Bài toán hỏi gì? như vậy? - HS đọc đề toán và giải vào vở. - Gọi HS chia sẻ kết quả, Một em viết bảng phụ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải Xếp được vào số đĩa là: 45 : 9 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa => Củng cố: cách giải toán có liên quan đến phép chia. 3. Vận dụng - Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức - HSTL gì? Bài toán: Đến giờ ăn, Mai lấy 12 chiếc đũa cho cả nhà. Hỏi nhà Mai có mấy người? - HS trả lời. - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng đồng. - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người có hoàn cảnh khó khan hơn mình - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, thẻ ghi việc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao - HS lắng nghe bài hát. thông” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Đi trên đường nên như thế nào? + Trả lời: Đi trên đường ta không lạng lách , đi trên đường ta + Gặp đèn giao thông phải làm những gì ? không dàn hàng ngang . + Trả lời: Gặp đèn đỏ nhanh nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta đi an toàn. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Chấp hành tốt luật ... - GV dẫn dắt vào bài mới giao thông . 2. Khám phá : Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 và nêu yêu cầu: - Đại diện một số nhóm trình bày + Trả lời: tổ chức ở sân trường + Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? + Hoạt động này giúp chúng em + Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia có thêm hiểu biết về biển báo của các bạn trong hoạt động đó ? giao thông về cách đảm bảo an toàn khi đi đường. Các bạn tham gia rất tích cực, nhiệt tình và sôi nổi - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 - GV chốt HĐ1 : Đối với trường học thì việc được học an toàn giao thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là rất lớn, làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, xã hội gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất vả cơ cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và đang vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, biện pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn cả nước. Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên truyền ngày hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các em HS tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa giao thông của các bậc PHHS sẽ được nâng lên rất nhiều, và tai nạn giao thông giảm rõ rệt. 3. Thực hành - GV tổ chức cho Hs tham gia trò chơi Ai nhanh ai đúng + GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 4 thành - Học sinh lắng nghe luật chơi viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ ghi và tham gia chơi việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng gắn các tấm thẻ việc làm với các thẻ ý nghĩa phù hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành chiến thắng - GV mời Hs khác nhận xét. - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt động - Hs lắng nghe kết nối giữa trường học với cộng đồng để thấy rõ những việc làm này và ý nghĩa của chúng. 4. Vận dụng: Hoạt động 4. Chia sẻ với người thân và cảm nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng động (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Chia sẻ với người thân những hoạt động kết nối + HS lên chia sẻ cộng đồng mà em tham gia? + Nói cảm nghĩ của em khi thực hiện những việc + HS nêu cảm nghĩ làm này ? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV YC HS đọc nội dung chốt của ông mặt trời - 2-3HS đọc - YC HS quan sát và nói những hiểu biết về hình - HS lên bảng chia sẻ về nội dung ảnh. trong hình ảnh + Hình mô tả hoạt động gì? + Lời nói trong tranh mô tả hoạt động gì? + Em có cảm nhận gì khi tham gia các hoạt động kết nối? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học. - Ôn tập các bảng nhân, bảng chia đã học. - Củng cố kĩ năng tìm 1 thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. - HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa - HS hoàn thành bài tập lỗi các bài tập đã học. Hoàn thành vở tập bài tập tiếng Việt GV theo dõi giúp đỡ thêm. Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm thừa số, số chia, số bị chia. BT cơ bản Bài 1. Tìm thừa số, số chia, số bị chia - HS đọc yêu cầu. (theo mẫu) Mẫu: [?] x 8 = 48 - HS làm bài vào vở. 48 : 8 = 6 ? x 7 = 42 ? : 9 = 7 63 : ? = 7 - HS trình bày bài. 9 x ? = 54 ? : 8 = 6 24 : ? = 6 Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó - HS đọc yêu cầu. nhân với 8 thì được 32. - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - HS phân tích đề. - GV cho HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Gv nhận xét, khen ngợi. Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó chia cho - HS đọc yêu cầu. 5 thì được kết quả là 40 . - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - HS phân tích đề. - GV cho HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Gv nhận xét, khen ngợi. Bài 4 *. Mẹ có một số kẹo, mẹ chia đều cho 2 con, mỗi con được 5 cái, còn thừa 2 cái. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái kẹo ? - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - HS phân tích đề. - GV gọi HS trình bày bài làm. - HS làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, GV chốt đáp án. - Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022 BUỔI CHIỀU: Toán Bài 14: MỘT PHẦN MẤY (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được 2; 3; 4; 5; 6 2; 3; 4; 5; 6 thông qua các hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm bìa hình tròn, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc. - HS tham gia - GV Nhận xét, khen ngợi. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh và đọc lời thoại - HS quan sát và đọc thầm. của Mai và Rô – bốt trong SGK. - Hai HS đọc lời thoại của Mai và Rô – bốt - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn - HS quan sát thứ nhất trong SGK + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 2 nhau? phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần được tô màu - HS nhận xét - Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại + Hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình tròn. 1 + Một phần hai viết là 2 - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn - HS quan sát thứ hai trong SGK - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 4 + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng phần bằng nhau. nhau? - HS trả lời: Một phần đã được tô màu + Mấy phần được tô màu? - HS nhận xét - HS nhắc lại - Nhận xét, chốt: + Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình tròn. 1 + Một phần hai viết là 4 3. Hoạt động Bài 1: (43) - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm - Đại diện chia sẻ đáp án và cách làm + Câu a, c, d đúng, câu b sai - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? (39) - HS nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe Bài 2: (43) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia - HS tham gia chơi, các bạn còn lại theo hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 học sinh, mỗi dõi, nhận xét kết quả của hai đội. 1 1 1 1 HS lần lượt nối bóng nói với miếng bánh A - ; B - ; C - ; D - 5 3 2 4 thích hợp. Đội nào đúng và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - Nhận xét - Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương - HS đọc thầm yêu cầu Bài 3: (43) - HS quan sát. lắng nghe - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài làm - GV nhận xét, chốt 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về 1/4 - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của quan tâm hàng xóm láng giềng. - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu “Hãy kể về một người - HS lắng nghe. hàng xóm mà em yêu quý” theo gợi ý: ? Người hàng xóm đó tên là gì? + HS trả lời theo ý hiểu của mình ? Vì sao em yêu quý người hàng xóm đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm láng giềng - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh quan sát - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: ?Nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng trong những bức tranh sau? - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Tranh1: Khi gặp bác hàng xóm, bạn nữ đã chào hỏi lễ phép và hỏi thăm bác. Điều đó thể hiện sự quan tâm, lễ phép với bác hàng xóm. + Tranh 2: mẹ bảo bạn mang rau biếu cô hàng xóm. Việc làm đó thể hiện bạn nữ và mẹ biết quan tâm, chia sẻ với hàng xóm. + Tranh 3: Bạn nam cùng mẹ snag hỏi thăm sức khỏe ông hàng xóm. Thể hiện bạn nam và mẹ quan tâm, lo lắng cho - GV mời đại diện HS lên chia sẻ sức khỏe của ông hàng xóm. + Tranh 4: Bạn nam cùng bố snag chúc - GV nhận xét, tuyên dương tết bác hàng xóm. Việc làm đó thể hiện - GV đặt tiếp câu hỏi việc quan tâm, tạo dựng mối quan hệ tốt ? Em còn biết những việc làm nào khác với những người hàng xóm. thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng - HS lên chia sẻ trước lớp giềng? - Nhóm nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe => Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, VD: Em giúp đỡ bà cụ hàng xóm quét các em cũng cần biết làm các việc phù nhà, giúp cô T trông em,..... hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động nhóm) a. Đọc truyện và trả lời câu hỏi - GV kể câu chuyện Hàng xóm nhà chồn - HS lắng nghe câu chuyện trong SGK - Gọi 2-3 HS đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp lại câu chuyện - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - 1 HS đọc lại câu hỏi - Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



