Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định lớp

2. Bài cũ.

Viết từ: chán chường, ngoặc kép, ngắc ngứ.

- GV nx

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hư¬ớng dẫn HS viết chính tả.

a/ Hướng dẫn chuẩn bị

- Đọc đoạn viết.

- Đoạn văn gồm mấy câu?

- Tìm các tên riêng trong bài chính tả.

- Các tên riêng ấy được viết hoa như thế nào?

-Những dấucâu nào được dùng trong đoạn văn?

-Viết từ khó:Thần Chết, Thần Đêm Tối, vợt, giành lại

b/ GV đọc cho HS viết bài.

- GV nhắc nhở HS tư thế viết.

- Đọc toàn bài .

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.

- GV đọc lại bài để HS soát bài.

c) Chấm chữa bài

- Chấm bài của 5 HS.

- Nêu lỗi cơ bản

- y/c HS nhận xét, chữa lỗi

H¬ướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2: a) Điền d hoặc r vào chỗ trống.

Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

Khi ra, da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà

 - GV chốt kết quả đúng.

Bài 3a :Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Gọi HS thi tìm từ

- GV nhận xét, chốt bài đúng

4. Củng cố :Nhấn mạnh ND bài

5. Dặn dò:GV nhận xét tiết học

- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

- 2 HS đọc

- 4 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối

- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm

- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết ra nháp.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- Số còn lại đổi chéo vở soát bài cho nhau.

- Chữa lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

 Học sinh làm bài vào vở

-1HS học sinh lên bảng ghi từ.

- HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- Lớp làm bài vào vở

- 3 HS thi đua tìm từ

 

doc 27 trang ducthuan 03/08/2022 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NGƯỜI MẸ
 I/ Mục tiêu:
T§:Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. (Tr¶ lêi d­îc c¸c c©u hái trong SGK)
KC:Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
 - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ . 
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ôn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét . 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng 
b) Luyện dọc: 
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
*Hướngdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. 
-GọiHSđọctừngđoạntrước lớp (1 -2 lượt)
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ).
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1? 
–Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
–Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
-Thái độ của Thần Chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào ? 
*Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện .
-Chốt lại như sách giáo viên: Người mẹ có thể làm tất cả vì con .
 d) Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 4.
 *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .
- Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện :Giáo viên nêu nhiệm vụ
-Cácemsẽkể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc)
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất 
 4) Củng cố :Chốt ND 
Nhận xét đánh giá tiết học 
5.Dặn dò:Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài "Ông ngoại" 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn .
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc .
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....)
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt), giải nghĩa các từ: hoảng hốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn 
- Một học sinh đọc lại cả bài .
* Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài 
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con khi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà .
- Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghì buốt giá .
- Bà khóc đến nỗi hòn ngọc .
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. 
- Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình .
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con).
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, Thần §êm, Thần Hồ Nước, bụi gai, Thần Chết) và đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
_________________________________________________
TOÁN
TIÕT 16: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr 18)
 I.Mục tiêu:Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng tính đã học
- Biết giải bài toán có lời văn ( Liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
- HS làm được BT 1,2,3,4.* HSKG làm được hết các bài trong SGK
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK.
III. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp :Hát 
2.Bài cũ: 8 x 5- 23 25 : 5 + 48
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Thực hành
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài
* Củng cố về Phép cộng trừ trong phạm vi 1000 và kĩ năng đặt tính theo cột dọc.
Bài 2: Tìm x: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS làm bài
a, X x 4 = 32 b) X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 8 x 4
 X = 8 X = 32 
- GV nhận xét. 
* Củng cố : tìm thừa số, số bị chia chưa biết
Bài 3: Tính. 
a,5 x 9 + 27 = b,80 : 2 – 13 =
- Gọi HS nêu cách tính và thực hiện tính
* Củng cố về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài 4: Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 5:HSKG
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS vẽ hình vào vở
4. Củng cố:Chốt ND
5.Dặn dò :GV nhận xét giờ học.
-2HS lên bảng làm
- Đặt tính rồi tính.
-3 Học sinh lên bảng 
- Cả lớp làm vào vở.2 học sinh ngồi cạnh nhau chéo vở kiểm tra bài.
- Cả lớp nhận xét. 
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét, nêu cách tìm thừa số chưa biết,số bị chia chưa biết.
-1 HS đọc đề bài. Cả lớp tự làm.
- 2 HS chữa bài trên bảng.
- Học sinh nêu cách làm bài.
-1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm, sau đó chữa bài và nêu nhận xét.
-Dạng toán hơn kém một số đơn vị 
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 
160 - 125 = 35 (lít dầu)
 Đáp số: 35 lít dầu
--------------------------------------------------
CHÀO CỜ
RÈN NỀN NẾP HỌC TẬP, ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
TẬP ĐỌC 
ÔNG NGOẠI
I.MỤC TIÊU:Biết đọc đúng các kiểu câu;bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp 
2.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài, nêu ND bài
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Luyện đọc: 
a/ GVđọc mẫu. Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu 
? Trong bài có những từ nào dễ bị đọc sai?
GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc.
? Bài có thể được chia thành mấy đoạn?
- Đọc từng đoạn trước lớp.
GV nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ hơi đúng. 
- HS đọc xong 1 đoạn nào đó, GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó: loang lổ, vắng lặng,...
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Đọc đồng thanh bài văn
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
a/ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- GV nhận xét
b/ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- GV nhận xét
c/ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong khi ông dẫn cháu đến trường thăm trường?
- GV nhận xét
d/ Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên? 
- GV nhận xét
e, Nêu nội dung bài?
Luyện đọc lại: 
- GV chọn đọc diễn cảm đoạn 1 và 4, chép vào bảng phụ để HS luyện đọc diễn cảm.
+ Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng kh.khí mát dịu buổi sáng.// Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.//
+ Trước ngưỡng cửa của tr.tiểu học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại // thầy giáo đầu tiên của tôi.// 
- Đọc với gi.chậm rãi, nhẹ nhàng, gi.hồi tưởng.
- Y.cầu nhiều HS đọc, GV sửa cách đọc cho HS.
4. Củng cố: 
- GV yêu cầu HS nêu cảm nhận về tình cảm của hai ông cháu trong bài văn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Lớp nhận xét
HS mở SGK trang 34.
- Học sinh theo dõi. HS quan sát tranh SGK
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong từng đoạn (một lượt). 
- cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng,...
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu cho đến hết bài (có thể đọc liền 2 câu lời nhân vật).
- Chia bài thành 4 đoạn:
Đ1: Thành phố hè phố.
Đ 2: Năm nay trường thế nào.
Đ 3: Ông chậm rãi sau này.
Đ 4: Còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2 – 3 lượt). 
- Học sinh đặt câu với từ: loang lổ
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. - HS trong nhóm nghe, nhận xét, sửa cho bạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- HS đọc đoạn 1 bài và trả lời câu hỏi: Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ gữa những hàng cây hè phố 
- HS đọc đoạn 2 bài và trả lời câu hỏi: Ông dẫn bạn đi mua vở,chọn bút,hướng dẫn bạn cách bọc vở,dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên 
- HS đọc đoạn 3 và trả lời: VD:
+Hình ảnh ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trường.
+Hình ảnh ông dẫn bạn nhỏ đi lang khắp các căn lớp học trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
+Hình ảnh ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường...
- HS đọc đoạn 4 và trả lời: Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. vì ông là người đầu tiên đưa bạn đến trường, cho bạn nghe thử tiếng trống trường đầu tiên
- HS khác bổ sung.
- Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
- 4 HS đọc 4 đoạn bài 
- HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc lại toàn bài. HS khác nghe và nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay.
- Bạn nhỏ trong bài văn có một người ông ngoại hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường
-------------------------------------------------------------
TOÁN
TIÕT 17: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: Tập trung vào đánh giá:
+ Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
+ Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị dạng : 1/2 ; 1/3; 1/4; 1/5.
+ Giải bài toán có một phép tính 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học)
II. ĐỀ BÀI :
Đề bài
1. Giáo viên chép đề bài:
2. HS làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 345 + 42 411 - 207 
 53 + 666 548 - 473
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn
 a) · · · b) · · · 
 · · · · · · 
 · · · · · · 
 · · · 
Bài 3: Một túi xà phòng nặng 3kg. Hỏi 21kg xà phòng chia được vào mấy túi như thế?
Bài 4: a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD(có kích thước ghi trên hình vẽ):
 55cm
 30cm 15cm 
b) Đường gấp khúc trên có độ dài mấy mét?
3. Củng cố:GV thu bài
4. Dặn dò:Nhận xét đánh giá tiết học.Chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------
TẬP VIÕt 
ÔN CHỮ HOA C
 I. Mục tiêu :Viết đúng chữ hoa C (1dòng), L,N (1dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: “ Công cha như núi.........trong nguồn chảy ra.” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vë Tập viết 3.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV : chữ mẫu C, tên riêng : Cửu Long và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp 
2.Bài cũ.
Viết từ: Bình Định, Bắc Ninh, Bồ Đào Nha
GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.(GV treo chữ mẫu, nêu yêu cầu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.)
 Tiết học hôm nay giúp chúng ta củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng.
Hướng dẫn HS viết. 
a. Hướng dẫn học sinh viết bảng
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Gv viết mẫu và nhác lại cách viết từng chữ 
C: 2 nét L: 3 nét N: 3 nét
- Viết bảng chữ C, L, N.
- GV viết mẫu.
b/ Viết từ: Cửu Long
- GV đưa hình ảnh chữ ghi từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét
- Em biết gì về từ Cửu Long?
- Viết trên bảng con.
c/ Viết câu. - GV ghi câu ứng dụng
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Đọc câu ứng dụng. 
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng đó.
- Viết bảng con: Công, Nghĩa, Thái Sơn.
b. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu cho HS viết.
-GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
c. Nhận xét- chữa bài.
- Nhận xét bài của 5-7 HS
4. Củng cố:GV nhấn mạnh nội dung bài
5.Dặn dò:GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết từ. 
- HS dưới lớp viết ra nháp.
- C, L, T, S, N
- 3 HS nhắc lại cách viết từng chữ. 
- HS viết bảng con
- HS đọc từ viết.
- Cửu Long là tên con sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh phía Nam
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Công ơn của cha mẹ đối với con cái là vô cùng to lớn
- HS viết bảng
- Học sinh viết vở, 
- Chú ý trình bày cho đẹp 
- Nhận xét, chữa lỗi
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 7:HOẠT ĐỘNG TUÇn HOÀN
I. Mục tiêu:Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- HSKG Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:Các hình trong sgk trang 16, 17. Sơ đồ cơ quan tuần hoàn.
III.Hoạt động dạy học: 
1.Ôn định lớp
2. Kiểm tra: 
- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
- Cơ quan tuần hoàn có những nhiệm vụ gì ?
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Thực hành.
+ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc cả lớp 
- GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát. 
- GV hướng dẫn thực hiện.
Bước 2: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s trhực hành theo cặp.
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các em có nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn không ?
- Khi đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn em cảm thấy gì ? 
+ Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết 
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk
+ Cách tiến hành: 
HS thực hiện:
 Áp tai vào ngức của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút. 
Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong một phút. 
Từng cặp thực hành như hướng dẫn trên. 
- HS trình bày ý kiến.
- Khi áp tai vào ngức của bạn để nghe tim đập em thấy tim đập thình thình. 
- Em thấy giật giật. 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HD hoạt động.
- Nêu chức năng của từng mạch máu ?
- Chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ 
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- GV sửa sai những ý kiến chưa đúng cho. 
KL: Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.
 3. Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
 + Cách tiến hành:
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
- 1 số h/s em lên trình bày. 
- Phân mhóm và giao nhiệm vụ. GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.
- Tổ chức cho các nhóm thi.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:Nêu vị trí nghe tim, mạch?
5.Dặn dò:Nhận xét giờ học.
 - Các nhóm chơi: thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
TOÁN 
TiÕt 18: BẢNG NHÂN 6
I. MỤC TIÊU:Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng để giải bài toán có phép nhân.
- HS làm được BT 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Tấm bìa có gắn hình tròn, phấn màu, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp
2. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bảng nhân 4,5
-Nhận xét bài kiểm tra. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn lập bảng nhân 6. 
- GV gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng, hỏi: 
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?	
- Ta được mấy chấm tròn? 
- Nêu phép nhân tương ứng: 6 ´ 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6
- GV viết bảng phép nhân
- GV gắn thêm 1 tấm bìa lên bảng.
- Trên bảng có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần? 
 -Ta được phép nhân nào? 
-Vì sao tìm được kết quả đó? 
- Đây chính là phép nhân thứ hai trong bảng nhân 6:
 6 ´ 2 = 12
-Tiến hành tương tự để lập được bảng nhân 6
- GV đặt câu hỏi giúp HS hình thành bảng nhân.
Bảng nhân 6
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60
- Đọc thuộc bảng nhân 6
Lưu ý: Khi đọc, cần đọc cho đủ, VD: sáu nhân năm bằng ba mươi.
3. Thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nối tiếp nêu miệng
- GV chốt kq đúng
* Chú ý: 6 x 0 = 0 ; 0 x 6 = 0
- 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Bất cứ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
* Củng cố thuộc bảng nhân 6 để tính nhẩm
Bài 2: Mỗi thùng có 6 lít dầu. Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu lít dầu?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS lên bảng
- GV nhận xét, chốt bài đúng
*Củng cố về giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 6
Bài 3:Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
 - Mời 1 HS lên bảng làm bài
- GV thu vở chấm một số em, nêu nhận xét
* Củng cố về điền số vào dãy số theo quy luật
4. Củng cố
5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- HS lên bảng
- HS lấy theo để lên bàn
- 1 lần
- 6 chấm tròn
- HS lấy theo để lên bàn.
- 2 lần
- 6 ´ 2 = 12
- 6 ´ 2 = 6 + 6 = 12
- HS tự tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 6 và nêu các phép tính tiếp theo.
- HS đọc thuộc
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm rồi chữa miệng
6 x 4 = 24
6 x 6 = 36
6 x 8 = 48 
6 x10 = 60
6 x 1 = 6 
6 x3 = 18 
6x 5 = 30 
0 x 6 = 0
6 x 9= 54 
6 x 2 = 12
6 x 7 = 42 
6 x 0 = 0 
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu nx khi trong phép nhân có một thừa số là 0
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp tóm tắt bài toán ra vở nháp rồi tự làm.
- 1 HS làm bài trên bảng . Cả lớp nhận xét.
 Bài giải
5 thùng như thế có số lít dầu là:
6 x 5 = 30( l)
 Đáp số: 30 lít dầu
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở rồi nhận xét.
- HS nêu nhận xét.
- HS lần lượt đọc bảng nhân 6.
---------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
 Nghe - viết:NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a,hoặc BT(3)a
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:phấn màu, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp
2. Bài cũ.
Viết từ: chán chường, ngoặc kép, ngắc ngứ.
- GV nx
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS viết chính tả.
a/ Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc đoạn viết.
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
- Các tên riêng ấy được viết hoa như thế nào?
-Những dấucâu nào được dùng trong đoạn văn?
-Viết từ khó:Thần Chết, Thần Đêm Tối, vợt, giành lại
b/ GV đọc cho HS viết bài.
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
- Đọc toàn bài .
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe viết.
- GV đọc lại bài để HS soát bài.
c) Chấm chữa bài
- Chấm bài của 5 HS.
- Nêu lỗi cơ bản
- y/c HS nhận xét, chữa lỗi
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: a) Điền d hoặc r vào chỗ trống. 
Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra, da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà
 - GV chốt kết quả đúng.
Bài 3a :Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS thi tìm từ
- GV nhận xét, chốt bài đúng
4. Củng cố :Nhấn mạnh ND bài
5. Dặn dò:GV nhận xét tiết học
- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- 2 HS đọc
- 4 câu
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết ra nháp.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Số còn lại đổi chéo vở soát bài cho nhau.
- Chữa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
 Học sinh làm bài vào vở 
-1HS học sinh lên bảng ghi từ.
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở
- 3 HS thi đua tìm từ
-------------------------------------------------------------------------
MĨ THUẬT
(GV chuyên soạn giảng)
-------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bµi 2: GIỮ LỜI HỨA (T2) .
A/ Mục tiêu : Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* HSKG: Nêu được thế nào là giữ lời hứa
- Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa
II /Đồ dùng dạy học :phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh, đỏ, trắng .
III/ Hoạt động dạy học :
1.Ôn định lớp 
2. Kiểm tra:Em hãy kể lại những tấm gương dữ lời hứa tốt?
3. Bài mới
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 
+ Cách tiến hành
1. GV cho HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
GV Kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
 + Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- HS trả lời, lớp nhận xét
- HĐ nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. 
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến .
 + Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Nhận xét ý kiến của các bạn.
- GV nêu từng ý kiến có liên quan đến lời hứa. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình.
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
4. Củng cố: Nhấn mạnh ND bài
5.Dặn dò:Nhận xét giớ học.
- Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
 - HS tự phát biểu theo ý kiến của mình. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm 24 tháng 9 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2)
- Đặt được câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì? (BT3 a/b/c)* HSKG làm thêm Bt3 câu d
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Phấn màu, băng giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp
2.Bài cũ:
Tìm hai hình ảnh so sánh trong câu văn sau:
 Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những hàng cây hè phố.
- GV nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
. Luyện tập.
Bài 1 : Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống:
M: ông bà, chú cháu,...
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV chốt bài làm đúng, khen nhóm làm tốt
Bài 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp:
- GV phát các tấm bìa có ghi các câu thành ngữ, tục ngữ
- GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc
- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ đó.
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về gia đình.
- GV nhận xét,chốt lại lời giải thích đúng.
Bài 3: Dựa theo nội dung bài tập đọc tuần 3, 4; Hãy đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về:
- Y/c HS chữa bài. VD: 
- Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len”
- Bạn nhỏ trong bài thơ “ Quạt cho bà ngủ”
- Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”
- Chú chim sẻ trong bài “Chim sẻ và bông hoa bằng lăng”.
- GV chốt ý đúng.
- Khi viết câu cần chú ý điều gì?
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai là gì? trong mỗi câu.
- GV yêu cầu HS nêu chú ý khi viết câu và khắc sâu cấu trúc câu “Ai là gì?” cho HS.
4.Củng cố:Về nhà tìm thêm các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ về gia đình.
5.Dặndò.GV nhận xét tiết học, yêu cầu chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc mẫu.
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày
VD: , bố mẹ, chú bác, cô chú, dì chú, cậu mợ, chú thím, bác cháu, ông cháu, cha anh, cha con, thầy u, mẹ con, ...
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài theo nhóm
- Các nhóm lên bảng gắn vào cột thích hợp
Lời giải:Cha mẹ đối với con cái:
. Con có mẹ như măng ấp bẹ.
. Con có cha như nhà có nóc
- Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
. Con hiền cháu thảo.
 Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Anh chị em đối với nhau:
. Chị ngã em nâng
. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Lớp nhận xét 
- HS nêu
+ Môi hở răng lạnh.
+Con không cha như nhà không nóc
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS tự làm bài. Mỗi phần tìm ít nhất 2 câu. HS chữa bài 
+ Tuấn là anh của Lan
-Tuấn là người anh biết nhường nhịn em
- Tuấn là người anh biết thương yêu em gái.
+ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
- Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.
- Bạn nhỏ là đứa cháu biết thương yêu bà.
+ Bà mẹ là người rất yêu con.
- Bà mẹ là người sẵn sàng làm tất cả vì con.
- Bà là người mẹ thật tuyệt vời.
- Bà là bà mẹ khiến Thần Chết kinh ngạc.
+ Sẻ non là Người bạn tốt.
- Chú sẻ là người bạn yêu quý của bé Thơ và bông hoa bằng lăng.
- Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng.
- HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác
- HS trả lời
 -----------------------------------------------------------------
TOÁN
TIÕT 19: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán 
- HS làm được bài 1,2,3,4.* HSKG làm thêm BT 5
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp
2. Bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
-GV nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài lên bảng 
Thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm
a)6 x 5= 6 x 7 = 6 x 9 = 6 x 10 = 
 6 x 8 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 3 = 
 6 x 4 = 
b) 6 x 2 = 3 x 6 = 6 x 5 = 
 2 x 6 = 6 x 3 = 5 x 6 = 
- GV nhận xét, chốt: 
-Nếu thay đổi các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? 
* Củng cố về bảng nhân 6
Bài 2: Tính :
6 x 9 + 6 b) 6 x 5 + 29 c) 6 x 6 + 6
- GV hướng đẫn làm bài
- Gọi HS làm bài
- GV nhận xét. 
* Hỏi củng cố:Hãy nêu cách thực hiện từng dãy tính trong bài đã cho?
*Củng cố về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức
Bài 3: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- Gọi HS làm bài trên bảng
- Lời giải khác: Số quyển vở mà 4 học sinh mua được là:
- GV chốt bài làm đúng
* Củng cố giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
12; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 .
18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
- GV chốt bài làm đúng
- Gv nhận xét.
* Củng cố về điền số thích hợp vào dãy số theo quy luật nhất định
Bài 5 ( HSKG)
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét chốt bài đúng
* Củng cố cách xếp hình theo mẫu
4. Củng cố:Chốt ND
5. Dặn dò:GV nhận xét giờ học, dặn HS học thuộc bảng nhân 6.
-3 HS đọc bảng nhân 6.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu 
- Cả lớp tự làm.
a) 2 HS chữa miệng
- Lớp nhận xét.
b) 2 HS chữa bảng
-HSnhận xét về kết quả 2 phép tính
- 2 HS nêu nhận xét: tích không đổi.
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm
a. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 
b. 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 
c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện nhân trước, cộng sau
- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu tóm tắt
 Mỗi học sinh: 6 quyển
 4 học sinh : ... quyển ?
- HS lên bảng làm bài
- Cả lớp tự làm, sau đó chữa bài
 Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 ( quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
- Lớp nhận xét, nêu lời giải khác
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự làm rồi đổi vở để chữa chéo, nêu đặc điểm của mỗi dãy số.
a, Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị
b, Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS suy nghĩ làm bài
-------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
(GV chuyên soạn giảng)
------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
BµI 8:VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
.I. Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
* HSKG: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức
* GDMT: HS biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. Biết một số việc cần làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:Các hình trong sgk trang 18, 19.
III. Hoạt động dạy học: 
1.Ôn định lớp
2. Kiểm tra: Nêu chức năng của mạch máu ?
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi vận động.
+ Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim mỗi trò chơi.
- GV phổ biến cách chơi.
Bước 2: 
- Chơi trò chơi đòi hỏi sự vận động nhiều 
HS tập vài động tác thể dục. 
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi. 
KL: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động 
chân tay thì nhịp đập cuả tim nhanh hơn 
lúc bình thường .Vì vậy, lao động và vui 
chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
+ Cách tiến hành: 
- HS chơi (Con thỏ ăn cỏ)
- Ta thấy mạch đập và nhịp đập của tim nhanh hơn một chút. 
- Khi vận động ta thấy nhịp tim và nhịp mạch sẽ nhanh hơn lúc bình thường. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
- Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
- Theo bạn những trạng thái cảm xúc nµo làm cho tim đập mạnh hơn ?
+ Khi qúa vui.
+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. 
+ Lúc tức giận. 
+ Khi thư giãn.
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo và đi dép quá chật ?
- Kể tên một số thức ăn đồ uống... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch ?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- GV sửa sai những ý kiến chưa đúng cho HS. 
+ Kết luận: Nhắc lại mục bạn cần biết. 
* GDMT: +Hãy kể một số việc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2015_2016.doc