Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2022 SÁNG Toán Bài 11: LUYỆN TÂP ( trang 34) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi :Vòng quay may mắn cho - HS các nhóm thi đọc. các nhóm thi đọc bảng nhân 8 và bảng chia 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập * Mục tiêu: - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. * Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cặp đôi) - GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu - HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu bài1. các số còn thiếu - Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả - Các cặp đôi báo cáo trước lớp: a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80 a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8 72, 80. b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. -HS nhận xét bổ sung cho nhau Bài 2: ( Làm việc cá nhân ) - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu: Điền số vào chỗ trống - GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng có dấu hỏi bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ? - HS trả lời - Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả - HS nhận xét và bổ sung cho - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. nhau Bài 3: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo -Đại diện các nhóm nêu: Chọn luận kêt quả cho mỗi phép tính - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS làm việc theo nhóm. cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: ( Làm việc cá nhân ) -GV cho HS đọc đề bài - 3-4 HS đọc đề - Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải và - HS làm bài vào vở trình bày bài giải - HS trình bày bài giải trên bảng lớp a/ Bài giải 3 con cua có số cái chân là 8 x 3 = 24 ( cái ) Đáp số: 24 cái chân b/ Bài giải 6 con cua có số càng là 2 x 6 = 12 ( cái ) Đáp số: 12 cái càng -GV thu khoảng 10 vở chấm và nhận xét - HS nhận xét bố sung cho nhau 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 8 thức đã học vào thực tiễn. hoặc chia 8 ) Ví dụ bông hoa ghi sẵn 8 x 7 = ? hoặc 72 : 8 = ? + HS trả lời nhanh và đúng ai sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt - Nhận xét, tuyên dương kêu tiếng kêu của gà, vịt... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------- Tiếng việt TẬP LÀM VĂN : LUYỆN VIẾT ĐOẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu thương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người mà em yêu quý . - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh hát bài “Cô giáo em” - HS hát kết hợp với khởi động - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu thương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người mà em yêu quý . - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về người em yêu quý Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu - HS đọc yêu cầu bài tập 1. cầu - Dựa vào gợi ý có trong SGK trả lời. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi - HS trả lời + Người em muốn giới thiệu là ai? + Cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ.... + Hình dáng, khuôn mặt, mái + Những điểm mà em thấy ấn tượng ? tóc, giọng nới... +Nêu cảm xúc của em khi nghĩ đến người đó? + Quý trọng, kính trọng, yêu thương... - HS nhận xét trình bày của bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Trao đổi bài của em với bạn - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - GV yêu cầu HS trình bày bài làm của mình. - HS trình bày bài của mình - lắng nghe - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Đọc thêm các câu chuyện, bài văn, thơ liên quan đến trường lớp. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Ngôi trường mới ” - HS đọc bài mở rộng. của Ngô Quân Miện trong SGK - GV giao nhiệm vụ HS khi đọc ghi lại các thông - HS lắng nghe, về nhà thực tin về bài đọc vào sổ tay. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. --------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng từ ngữ chỉ đặc điểm. Đặt được câu miêu tả - Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. - Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Học sinh khuyết tật : Tìm được một số từ chỉ màu sắc như vàng, đen, đỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - GV chiếu một số hình ảnh của người và vật. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu từ chỉ đặc điểm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - Bài này yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Bài 2:Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3 :Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2 ..........................................như......................................................... Bài 4: Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... 5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: a/Một hôm đang chơi dọc bờ sông Kiến Vàng nhìn thấy Kiến Đen.. b/Sáng chủ nhật bố cho em đi mua quần áo sách vở. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - Bài này yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------- CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn. 2.Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất :: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: . Hoạt động khởi động (5 phút): -HS hát - Ổn định tổ chức. - HS lắng nghe - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: - Học sinh quan sát và chọn đề bài. a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học - Học sinh lập nhóm. sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Nhận phiếu và làm việc. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án: 523 + 341 897 - 624 564 + 321 897 - 273 523 897 + - 341 624 864 273 Bài 2. Tìm x : Đáp án: a) x -132 = 145 a) x - 132 = 145 b)* 25 < x +28 < 30 x = 145 + 132 x = 277 b)* 25 < x +28 < 30 Vì một số tự nhiên bé hơn 30 và lớn hơn 25 là số 29, nên ta có: x + 25 = 29 x = 29 – 25 x = 4 Đáp án: Bài 3. Tính : a) 5 x 7 + 157 = 35 + 157 a.5 x 7 + 157 = b, 235- 4 x 10 = = 192 4 41 + 76 - 45 = 36 : 4 + 136 = b) 235- 4 x 10 = 235 -40 135 + 85 - 109 = 12 : 4 + 359 = = 195 Bài giải Có tất cả số hàng là: Bài 4. Cã 42 häc sinh xÕp thµnh hµng, mçi 42 : 6 = 7( hàng) hµng 6 b¹n. Hái cã tÊt c¶ bao nhiªu hµng? Đáp số: 7 hàng. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng – sai - Học sinh phát biểu. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. + Làm được một số việc để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà,phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) -Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia sẻ nhóm về các sự kiện lớn của gia đình dựa trên một số hình -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 ảnh hoặc dựa vào trí nhớ... - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? Nội dung của hình ảnh là gì? - Một số học sinh trình bày. + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? - HS nhận xét ý kiến của bạn. +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó - Lắng nghe rút kinh nghiệm. như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu luận nhóm đôi và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em - Học đọc cá nhân. có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về - Quan sát hình. nội dung của hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? -Trả lời. +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia đình họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh. II. BẢNG PHỤ: Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học. Hoàn thành vở tập viết bài chữ hoa A Hoàn thành BT viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn. GV theo dõi giúp đỡ thêm. Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm số hạng, số chia, số bị chia. BT cơ bản 1. Đặt tính rồi tính: 4 754 + 3 680 5 840 – 795 3025 + 4127 6002 – 4705 2. Tính giá trị của biểu thức: (15 86 – 13 82) - 243 = 2015 x 4 – 5008 = 6012 – (64: 8) = 368 + 8 x 3 = 3. Tìm x: x: 8 = 9 35: x = 5 4280 – x = 915 x + 812 = 1027 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 7 lần chiều rộng. Tính chiều thửa ruộng đó? - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ CHIỀU Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2022 TOÁN Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T1) – Trang 36 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 9, bảng chia 9. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lựcgiải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi : Bắn Tên để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: 8 x 3 = 24 + Câu 1: 8 x 3 = ? + Trả lời: 8 x 5 = 40 + Câu 2: 8 x 5 = ? + Trả lời: 8 x 4 = 32 + Câu 3: 8 x 4 = ? + Trả lời: 8 x 7 = 56 + Câu 4: 8 x 7 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 9, bảng chia 9 + Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9 (đối với HS học tốt) - Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải toán bài toán. - HS trả lời: Một đội múa rồng có 9 người. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Hỏi 2 đội múa rồng có bao - Bài toán hỏi gì? nhiêu người? - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 9 người, - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện vậy hai đội sẽ có 18 người. Ta có phép nhân: 9 x 2 = 18 - GV nhận xét - HS trả lời: Hai đội có 18 người vậy mỗi - GV hỏi: Hai đội có 18 người vậy mỗi đội có 9 người, ta có phép chia: 18 : 2 = 9 đội có bao nhiêu người? - GV nhận xét - GV ghi lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18 - HS đọc - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng - HS thảo luận và viết nhanh bảng nhân 9, nhân 9, bảng chia 9, tương tự cách hình bảng chia 9 ra bảng con thành bảng nhân 5, bảng chia 5, yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 9, bảng chia 9. - Đại diện các nhóm chia sẻ - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS theo dõi * Nhận xét: Thêm 9 vào kết quả 9 x 2 = 18 ta được kết quả của phép nhân 9 x 3 = - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần 27. - Học sinh đọc bảng nhân 9, bảng chia 9 - Tự học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia vừa lập được 9 + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Đọc bảng nhân. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9. lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia 9. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9 Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá - HS đọc thầm yêu cầu nhân) - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép nhân trong bảng nhân 9. - HS tham gia chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi 9 x 1 9 x 2 9 x 3 9 x 10 “Truyền điện” 9 x 4 9 x 5 9 x 6 9 x 0 9 x 7 9 x 8 9 x 9 0 x 9 - HS lắng nghe - Nhận xét - HS trả lời: Số nào nhân với 0 đều có - GV hỏi HS nhận xét về 2 phép nhân kết quả bằng 0 9 x 0 và 0 x 9 - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc thầm yêu cầu Bài 2: Hai phép nhân nào dưới đây có cùng kết quả - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe + GV nêu cách chơi - HS tham gia chơi: Mỗi HS cầm phiếu có ghi phép tính khác nhau, khi có hiệu lệnh HS sẽ tìm đến nhau để hai phép tính có cùng kết quả. - GV nhận xét - HS trả lời: Phép tính 9 x 2 - Trong các phép tính ghi ở các quả dưa, phép tính nào có kết quả lớn nhất? - HS trả lời: Phép tính 20 : 4 - Trong các phép tính ghi ở các rổ, phép tính nào có kết quả bé nhất? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi một số phép tính nhân trong bảng nhân 9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng có kết quả (20, 27, 42, 63,...) - Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào - Các nhóm tham gia chơi ghép được nhiều phép tính với kết quả đúng là đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội thắng. - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________________ Đạo đức Bài 02: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát HS nghe và vận động - HS lắng nghe bài hát. theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp + Bài hát nói về điều gì? + Tình yêu quê hương của bạn nhỏ. + Trong bài hát Quê hương bạn nhỏ có + Có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn gì đẹp ? cây, có lời ca tươi đẹp ca ngợi tình quê hương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Cách tiến hành: Bài tập 3. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS nêu các tình huống - HS nêu các tình huống trên bảng và thảo luận: Em sẽ khuyên - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra lời bạn điều gì? (3’) khuyên cho bạn - GV yêu cầu HS xây dựng và đóng vai - HS phân vai và đóng vai xử lý tình đưa ra lời khuyên cho bạn. huống. - GV gọi đại diện nhóm lên xử lý tình - HS lên đóng vai và xử lý tình huống huống + TH a: Khuyên Ngọc và các bạn tham gia vì sẽ khám phá được nhiều điều thú vị về đất nước và con người Việt Nam. + TH b: khuyên Tuấn rằng đất nước nào cũng có vẻ đẹp riêng. Hãy giới thiệu về vẻ đẹp của cảnh vật đất nước, quê hương của mình. +TH c: đồ cũ có thể cất làm kỉ niệm nhưng có nhiều đồ để lâu sẽ hỏng chúng ta lên chia sẻ cho những người khó khăn. + TH d: Khuyên Trung tuổi nhỏ mình làm việc nhỏ ví dụ như: chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; yêu thương, kính trọng chăm sóc ông bà, cha mẹ,.. - HS nhận xét nhóm bạn - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. => Quê hương đất nước của chúng ta có rất nhiều vẻ đẹp, cũng như bản thân chúng ta biết chia sẻ đồ dùng cho các bạn còn khó khăn. Hay bản thân chúng ta còn nhỏ thì chúng ta làm việc nhỏ để góp phần thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. Bài tập 4. Đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam? (làm việc nhóm 4) - GV giao nhiệm vụ cho HS đóng vai . - HS thảo luận và đóng vai - GV tổ chức cho HS đóng vai. - HS chia sẻ cho các bạn + TH a: Một cảnh đẹp của quê hương, +VD: Mình xin giới thiệu mình tên là đất nước. Hạnh, hôm nay mình xin được giới + TH b: Một vẻ đẹp của con người Việt thiệu về vẻ đẹp của quê hương Quảng Nam. Ninh của mình. Quê hương mình rất + TH c: Một truyền thống lịch sử, văn hóa của quê hương đất nước. đẹp có núi non trùng điệp, có những + TH4: Sự đổi mới của quê hương em. bãi biển bao phủ bởi cát trắng. Có Vịnh Hạ Long thơ mộng và là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên của Thế giới......Mình - GV yêu cầu HS nhận xét hỵ vọng sẽ có một ngày các bạn đến - GV nhận xét, tuyên dương thăm quê hương của mình. - HS nhận xét 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Viết một đoạn văn chia sẻ về niềm tự hào được là người Việt Nam. + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết 1 đoạn văn 2-3 - HS lắng nghe. câu nói về niềm tự hào được là người Việt Nam. - GV yêu cầu HS viết và chia sẻ trước + HS chia sẻ trước lớp. lớp - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương *Thông điệp: - 1 HS đọc to thông điệp, cả lớp nhẩm - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho thầm theo. cả lớp nghe. - Một vài HS đọc thuộc lòng.(khuyến Mai sau, em lớn lên người khích). Dựng xây Tổ quốc đẹp tươi, mạnh giàu. - Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - GV nhận xét tiết học - HS nêu theo ý hiểu của mình ? Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài học? - GV nhận xét, chốt - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho chủ đề 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SHL: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ phản hồi về những góp ý của người thân về thời biểu và kết quả ban đầu của việc thực hiện thời gian biểu. - Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Trong lớp học, bàn ghế kê theo nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 5: (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng học tập) đánh giá kết quả hoạt động báo cáo tình hình tổ, lớp. cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) nhận xét, bổ sung các nội dung trong đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ + Kết quả sinh hoạt nền nếp. sung các nội dung trong tuần. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có - 1 HS nêu lại nội dung. thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - GV nhận xét chung, - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) * Nề nếp: Học sinh đi học đầy đủ. triển khai kế hoạt động tuần tới. + Học sinh thực hiện tốt nội quy của - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các lớp, trường. Thực hiện tốt 5K để phòng nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu dịch. cần. * Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 5. Học sinh có tiến bộ trong học - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. tập: Ng Hân, Phú,Hiếu, Duy, Long - Cả lớp biểu quyết hành động bằng - Tổ chức đôi bạn cùng tiến đã đi vào giơ tay. hoạt động và có nhiều tiến bộ hơn tuần trước. Khen đôi bạn: Huyền- Phú , Huy– Ng Hân, Bảo Hân – Phong, ... * Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian. * Các hoạt động khác: - Học sinh tham gia giải bài trên báo: ........ - Học sinh tham gia tập văn nghệ chuẩn bị cho Đại hội Liên đội. - Cả lớp bình bầu. Gv bổ sung. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tuyên dương em: Khang, Trang, 6. Huyền , H Anh, Quân , B Trang, B Trâm, ... * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 6. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung: + HS trả lời theo ý hiểu của HS - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. Mặc đồng phục đúng quy định. - Thực hiện nghiêm túc các nội
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



