Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 44 trang Phước Đăng 29/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SÁNG TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT RIÊNG CỦA MỖI NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng năm học mới. Thể hiện được cảm 
xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng năm học mới. 
 2. Làm chủ được cảm xúc của bản thân, tự tin thể hiện hình ảnh của bản thân trong 
các tình huống giao tiếp và trong ngày khai giảng năm học mới.
 3. Biết yêu trường, yêu lớp; tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ 
chức kỉ luật, biết lắng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: Tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
- Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác.
- Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự tại sân trường.
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS 
 chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện 
 nghi lễ chào cờ. 
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
 - Nhà trường triển khai kế hoạch tuần 1 và 
 phổ biến quy định trường, lớp.
 2. Sinh hoạt dưới cờ - Tìm hiểu “hình ảnh 
 bản thân” (15 - 16’) 
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Lắng nghe
 *HĐ1: Các chương trình văn nghệ
 - Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ 
 theo chủ đề Mùa thu – mùa khai trường. 
 *HĐ2: Chia sẻ cảm xúc của em - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của 
 ngày tựu trường và mời một số HS lời các câu - HS phát biểu cảm xúc của mình và trả 
 hỏi: lời câu hỏi. 
 + Trong thời gian nghỉ hè, em đã làm những 
 gì? - Em ở nhà, em đi về quê thăm ông bà...
 + Em có mong đến ngày tựu trường không? 
 Vì sao? - Có, vì sẽ gặp được bạn bè... 
 + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới 
 thế nào? - Rất vui vẻ, hạnh phúc...
 + Em ấn tượng gì nhất trong lễ khai giảng? + Được mặc quần áo đồng phục mới, 
 các em lớp 1 vẫy cờ,...
 - GV giới thiệu ý nghĩa của ngày khai trường. - HS lắng nghe.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, 
 rèn luyện khi bước vào năm học mới. - HS lắng nghe, tiếp thu.
 - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với bố mẹ, 
 người thân về những niềm vui, tình cảm về 
 ngày khai trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 .. 
 ---------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
 Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO 
 NGHE NÓI : TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng 
đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài 
thơ. - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh 
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa 
hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị máy tính, ti vi, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em thế” - HS lắng nghe.
 - Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể 
 về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những gì - HS trả lời theo suy nghĩ của 
 cho người thân nghe về trường lớp của mình? mình
 - Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở 
 trường. - HS quan sát tranh 
- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại diện 
 nhóm lần lượt trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con 
gì? đường làng uốn lượn, xung 
 quanh là cảnh làng quê, trên 
 đường có các bạn nhỏ đeo cặp 
 đang tung tăng đến trường.
- Nhận xét bạn. - Nhận xét.
=> Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung 
 - Lắng nghe.
quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. 
Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường 
đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm 
vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các 
em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu 
tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp - Hs lắng nghe.
thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi 
cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - 1 HS đọc toàn bài.
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào. - HS quan sát
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa.
+ Khổ 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo nức,say - HS đọc từ khó.
sưa, xốn xang.
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt 
Bình minh/ nắng xôn xao nghỉ nhịp thơ.
Trong lành/ làn gió mát
Mơn man/ đôi má đào.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc các từ ngữ cần giải 
 nghĩa trong SGK: má đào, man 
- GV nhận xét tuyên dương. man, xốn xang.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- Khổ 1: - Đọc thầm khổ 1 + Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như thế + Bạn nhỏ đi học trong khung 
nào? cảnh bình minh nắng xôn xao, 
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: Đó gió trong lành mát rượi, gió lướt 
là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc rất vui nhẹ trên má của bạn ấy.
vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. + HS lắng nghe
- Khổ 2,3:
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có gì + HS trả lời: Những trang sách 
thú vị? ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy, 
 của mực. Trong trang sách có 
 hình ảnh của nương lúa, cánh cò 
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: Khi dập dờn,...
đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của nội 
dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều giác 
quan khác nhau.
* Khổ 4: - Đọc thầm khổ 4
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của + HS trả lời: Náo nức nô đùa và 
các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. túm tụm, say sưa vẽ tranh.
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi phụ: + ...cùng các bạn chơi....
Khi ra chơi em thường làm gì?
* Khổ 5: - Đọc thầm khổ 5
+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? + HS trả lời: lòng bạn vui xốn 
 xang, hát theo nhịp chân bước...
 + Em có cảm xúc giống bạn không? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình.
* Khổ 5: - Tiếp tục đọc thầm khổ 5
+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng trống + HS trả lời theo suy nghĩ của 
tan trường? mình.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các 
bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm vui - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan trường 2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng.
- Làm việc cá nhân: 
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ - Học sinh đọc nhiều lần từng 
thơ trong 3 khổ thơ đầu. khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu.
- Làm việc theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. 
Cả lớp đọc thầm theo. - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ 
- Làm việc cung cả lớp: thơ đầu. 
+ GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc 
thuộc lòng trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương. - Những HS thuộc bài xung 
 phong đọc thuộc lòng trước lớp.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
- Mục tiêu:
+ Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của em. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, 
 tới trường
 + Yêu cầu: Kể về một ngày đi 
 học.
 - Em đi đến trường cùng ai?
 - Thời tiết hôm đó thế nào?
 - Đường đến trường hôm đó có 
 gì đặc biệt?
 - Ngày học hôm đó có gì đáng 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về nhớ?
một ngày đi học của của mình. - HS sinh hoạt nhóm và kể về 
 một ngày đi học của mình theo 
 gợi ý. + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày học, 
có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày học hôm 
đó đều đc. - HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em 
tháng học tập. sau một tháng học tập.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - HS trình bày trước lớp, HS 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ sau đổi vai HS khác trình bày.
một tháng học tập của mình.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video một số hoạt động của các - HS quan sát video.
bạn ở lớp, trường. 
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi.
các bạn nhỏ khi đến trường, lớp?
+ Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình 
nhớ không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt 
động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào sau 
mỗi ngày đến trường - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 CHIỀU Tiếng việt
 Nhớ – Viết: ĐI HỌC VUI SAO (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn bè.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị máy tính, ti vi, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời:..sỏi
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: ...xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp 
thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những hoạt 
động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi về.... - HS lắng nghe.
Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ.
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn 
xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết từ 
ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan theo yêu cầu.
sát tranh a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, 
hoặc x . bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe 
 máy, xẻng, sỏi đá, sân 
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi hoặc -... cá nhân
dấu ngã . Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, 
 thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, 
có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu 
hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - ... Trò chơi truyền điện.
- Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, bắt 
đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) 
- GV gợi mở thêm:
 Từ ngữ chỉ sự vật
 s Sân trường, sa mạc, Dấu Củ sắn, quả sấu, song 
 chim sẻ, sông, suối, sầu hỏi cửa, cửa xổ, xổ số, xẻ 
 riêng, sung túc, sung thịt,...
 sướng, sư sãi... 
 x Xẻ gỗ, hoa xoan, xóm Dấu Diễu hành, bồi 
 làng, xanh xao, xinh ngã dưỡng, liều lĩnh, nghĩ 
 đẹp, xấu xí, xúc phạm ngợi, yên tĩnh..
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học - HS lắng nghe để lựa chọn.
 tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em 
 thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học 
 tập.
 - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói 
 những điều mình thích khi đến trường và những - Lên kế hoạch trao đổi với người 
 điều mình không thích(buồn). (Lưu ý với HS là thân trong thời điểm thích hợp
 phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ 
 ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra 
 phương thức phù hợp.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T1) – Trang 31
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 
7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong 
bảng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị máy tính, ti vi, bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 +Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi Truyền điện lần lượt nêu các - HS tham gia trò chơi
 phép tính trong bảng nhân 6 để khởi động bài học. + Trả lời: 6 x 3 = 18
 + Câu 1: 6 x 3 = ? + Trả lời: 6 x 5 = 30
 + Câu 2: 6 x 5 = ? + Trả lời: 6 x 4 = 24
 + Câu 3: 6 x 4 = ? + Trả lời: 6 x 7 = 42
 + Câu 4: 6 x 7 = ? + Trả lời : 6 x 8 = 48
 + Câu 5: 6 x 8 = ? - HS lắng nghe
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 -Mục tiêu:
 + Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 7, bảng chia 7
 + Học thuộc bảng nhân 7, bảng chia 7 (đối với HS học tốt)
 -Cách tiến hành:
 - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài 
 và giải bài toán.
 - HS trả lời: Một đội chơi kéo co có 
 7 bạn.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS trả lời: Hỏi 2 đội chơi kéo co 
- Bài toán cho biết gì? có bao nhiêu bạn ?
- Bài toán hỏi gì? - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 7 
- Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện bạn, vậy hai đội sẽ có 14 bạn. Ta có 
 phép nhân:
 7 x 2 = 14
- GV nhận xét - HS trả lời: Hai đội có 14 bạn vậy 
- GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao nhiêu mỗi đội có7 bạn , ta có phép chia: 
bạn? 14 : 2 = 7
- GV nhận xét
- GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - HS đọc
- Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, bảng chia - HS thảo luận và viết nhanh bảng 
7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng chia nhân 7, bảng chia 7 ra bảng con
5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 7, 
bảng chia 7. - Đại diện các nhóm chia sẻ 
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - HS theo dõi
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng 
* Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta được kết 
 nhân 5 lần
quả của phép nhân 7 x 3 = 21. -Tự học thuộc lòng bảng nhân 7, 
- Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được bảng chia 7
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng 
bảng nhân này. - Đọc bảng nhân. 
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Thi đọc thuộc bảng nhân 7, bảng 
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7, 
 chia 7.
bảng chia 7.
 -HS đọc yêu cầu bài 
*Hoạt động: -Nhóm làm bài vào phiếu học tập
Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số?
 - Đọc bài làm của nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
 - Nhận xét. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 -HS nêu yêu cầu bài 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả 
bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô 
bốt lấy được bao nhiêu quả bóng?
 -HS làm vào vở 
 - HS nhận xét lẫn nhau
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 
đã học để làm bài.
-GV cho HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở thực hành.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
 - HS đọc bài, HS khác lắng 
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Mỗi tuần lễ có 7 ngày. nghe
 Bài giải:
Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố của Mai 
 Số ngày bố của Mai đi công tác là :
đi công tác bao nhiêu ngày? 7 x 4 = 28( ngày )
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. Đáp số : 28 ngày.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu 
ngày ta làm tính gì ?
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.
GV kết luận.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thành thức đã học vào thực tiễn.
 được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng vào tính 
 nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan + HS trả lời:.....
 đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng được bảng 
 nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép 
 chia trong bảng.
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình.
- Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện 
tình cảm với họ hàng.
- Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và 
giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết 
nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị máy tính, ti vi, bảng phụ.
- Sơ đồ tranh 20 phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu - HS lắng nghe, thi đua trả lời.
 câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời
 + Bên nội của Hoa có những ai? + Trả lời:Ông nội, bà nội, bác 
 trai, bác dâu và 2 anh chị em họ
 + Bên ngoại của Hoa có những ai? + Trả lời: Ông ngoại, bà ngoại, 
 dì, chú và 1 em họ.
 +Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết? - HS trả lời.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình.
 - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên 
ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn - Học sinh đọc yêu cầu bài thảo 
nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả. luận nhóm 4. Sau đó đại diện 
 trình bày:
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và thể hiện 
tình cảm với họ hàng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận.
quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang đốt 
vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các lửa gần nhà sàn, bên cạnh là các 
bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên làm? vận dụng dễ cháy 
Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể hiện + Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi 
điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống? thăm một người họ hàng bị ốm, 
 nhưng người con từ chối vì 
 không thích.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung và giáo dục học sinh phòng - HS lắng nghe.
 tránh hỏa hoạn khi ở nhà và thực hiện các việc làm 
 để thể hiện tình cảm, sự gắn bó trong gia đình và 
 họ hàng.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô - HS lắng nghe luật chơi.
 tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu - Học sinh tham gia chơi:
 cầu học sinh chỉ ra người đó là ai?
 + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại.
 + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú.
 là ai?
 + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình + Đó là dì.
 là ai?
 + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi +Đó là anh họ.
 là gì?
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lắng nghe.
 -Chuẩn bị một số hình ảnh về các sự kiện của gia -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
 đình (nếu có).
 -Yêu cầu HS ghi chép lại các việc đã làm hàng -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
 ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung 
 quanh nhà để trình bày vào tiết sau.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 
SÁNG Tiếng việt Bài 10: CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Con đường đến trường ”
- Biết đọc theo giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng, tha thiết. 
- Nhận biết được nội dung bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Con đường đến trường là suy nghĩ của bạn học sinh miền núi 
về con đường đi học của mình, là những trải nghiệm của chính bạn học sinh đó và 
bạn bè trong những ngày mưa, ngày nắng; Dù vất vả đến đâu em cùng không bỏ 
buổi học nào; bài đọc toát lên sự lạc qua và tình yêu của những bạn nhỏ với trường 
lớp và thầy cô.
- Đọc thêm được những văn bản mới về trường lớp hoặc tự đọc được bài ngôi trường 
mới.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị máy tính, ti vi, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx