Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 26 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 26 (Bản hay)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

 - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,.

 - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông.

- Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK).

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GDKNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 39 trang ducthuan 05/08/2022 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 26 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
	- Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,...
 - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông...
- Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... 
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK).
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS:
- Thể hiện sự cảm thông. 
- Đảm nhận trách nhiệm. 
- Xác định giá trị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học.
- HS: Sách giáo khoa..
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
– TC Bắn tên
– Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS tham gia chơi
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- GV cho HS giải nghĩa từ: : Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... 
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh, )
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
+ Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...)
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
+ Nêu nội dung chính của bài?
=> GV chốt kiến thức (theo ND của bài)
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khố mặc chung.....
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, .....
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của ông.
*Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.
- HS chú ý nghe 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao
+ Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử
+ ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không. //
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- 1 số HS luyện đọc trước lớp.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho HS qua sát tranh minh họa
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện kể về về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh
-HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện
-> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn 
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
2. Kĩ năng: Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền.	
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Trò chơi bắn tên
- Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt nam
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát từng ví tiền, tìm hiểu mệnh giá của các loại tiền có trong ví rồi trả lời các câu hỏi.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
*GV củng cố cộng trên các số với đơn vị là đồng.
Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT
* GV củng cố trừ trên các số với đơn vị là đồng
Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
+ GV trợ giúp Hs hạn chế
+ GV khuyến khích HS nêu các cách lựa chọn khác nhau.
*GV kết luận chung.
Bài 4: Cá nhân – Cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV đánh giá – nhận xét bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
- Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp.
✪Bài tập PTNL:
Bài tập 2c (M3+M4): 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở ghi
- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
+Xác định số tiền trong mỗi ví
+So sánh kết quả tìm được
+Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình vẽ và làm bài.
+ HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết quả
+ HS thống nhất KQ chung
+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* Dự kiến KQ 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ.
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
Dự kiến kết quả:
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu .
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS chia sẻ kết quả:
Bài giải:
Mẹ mua hết số tiền là:
67000 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đ/S: 1000 đồng
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS báo cáo KQ với GV
3. HĐ ứng dụng (1 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay.
- Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết đẹp
-TBHT điều hành
+ Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt.
- GV tổng kết T/C, tuyên dương. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, mở vở.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn văn viết về ai?
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- 1 Học sinh đọc lại.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung
+ Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,...
+ Dự kiến một số từ: Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... 
- Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai:...
+ Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... 
- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh), hay viết sai.
- Học sinh đọc .
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh)
- Lắng nghe
- HS nghe và viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
✪Bài tập PTNL
Bài tập 2b (M3+M4): 
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
*Dự kiến đáp án: 
lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
*Dự kiến đáp án: 
+ Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín 
- Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên.
 6. HĐ ứng dụng (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
	- Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.	
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự
- Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Chiếc đèn ông sao
- Nêu nội dung bài hát
- Lắng nghe 
- Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.	
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
+ Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn //
+ Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// ( )
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Chuối ngự
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối, )
- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Đặt câu với từ: Chuối ngự 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
+ Nêu nội dung của bài?
* GVKL chung 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, .....
+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn .......
+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ”
*Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4
- 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4)
- Xác định các giọng đọc của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn.
- Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp
- Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc cả bài (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản ). 
2. Kĩ năng: Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- T/C Gọi thuyền.
+ TBHT điều hành
+ Nội dung về bài học Tiền Việt Nam 
- Nhận xét - Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- GV treo hình minh học
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+Quan sát hình để hình thành dãy số liệu
+ Bức tranh này nói về điều gì?
GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy số liệu.
- Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? (Tương tự với các số khác).
+ Dãy số liệu trên có mấy số?
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 
- HS QS hình minh họa
- HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi 
- HS chia sẻ bài giải trước lớp:
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các bạn.
- HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
+ Là số thứ nhất trong dãy.
+ Có 4 số.
- HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân.
- Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều cao của từng bạn.
2. HĐ thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
*GV củng cố nhận biết, đọc được các dãy số liệu ở mức độ đơn giản 
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài 
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) 
✪Bài tập PTNL:
Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): 
- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2:
Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
+ Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
+ Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ chung:
Dự kiến KQ: 
 a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
- HS đọc nhẩm YC bài 
+ Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên.
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
- Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của mọi người trong gia đình em.
- Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 bảng) của các thành viên trong gia đình.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng.
- Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu của 1 bảng số liệu thống kê: cột, hàng .
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm. 
- HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- TC: Bắn tên
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: Đọc bảng thống kê chiều cao của các thành viên trong gia đình mình.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ khám phá kiến thức (12 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng.
- Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 Khai thác:
* Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu.
- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.
+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ?
- Gọi HS đọc tên và số con của từng gia đình.
- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.
=> GV KL về bảng số liệu.
- Quan sát bảng thống kê.
+ Biết về số con của mỗi gia đình.
+ HS đọc
- Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Nêu cấu tạo của bảng.
+ HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có 2 con.
- HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
- HS lắng nghe
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách phân tích các số liệu của 1 bảng 
- HS vận dụng kiến thức thực hành các BTl, 2.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở một trường tiểu học:
+ Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích các số liệu của 1 bảng.
* GV cho HS nhận xét để củng cố cấu tạo của bảng số liệu
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 
- Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Lớp 3B có 13 HSG,...
Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em...
- Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi vở để kiểm tra.
- Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp .
*Dự kiến KQ:
+ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 3B trồng được ít cây nhất
+ Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...)
- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
 3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của các bạn trong bàn mình và bàn trên hoặc dưới mình. 
- So sánh chiều cao của các bạn trong bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_26_ban_hay.docx