Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. - HS Trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất + Câu 4: C cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có + Câu 5: D 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/- Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi con bọ - HS quan sát và trả lời: rùa có mấy chấm ở cánh? ... có 6 chấm - Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh. -HS nghe Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?” -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm + .. 6 x 4 ở cánh ta làm phép tính gì? + Vậy theo em “ 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao? + 6 x 4 = 24 Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24 - Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia có -HS nêu phép tính: số chia bằng 6. 24 : 6 = 4 - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính -HS nghe được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4 = 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4) b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: -HS trả lời + 6 x 1 = ? + 6 x 1 = 6 + 6 x 2 = ? + 6 x 2 = 12 + Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2 + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1 ta được kết quả của 6 x 2 + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả của 6 - HS viết các kết quả còn thiếu x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 + GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng chia 6 trong bảng chia 6 - GV Nhận xét, tuyên dương -GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả phép -HS nghe tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ, thuộc -HS quan sát là nhận xét: các bảng đó. + Tích của các phép nhân là dãy số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh cách đều 6 đơn vị. + Tích của phép nhân là số bị chia - GV NX của phép chia. - HS nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm và - HS làm vào vở viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở. a/ 6; 24; 36 b/ 2; 3 ; 8 c/ 30; 5; 6 - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe - GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân - HS trả lời và phép chia - GV NX và chốt: - HS nghe Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Hai phép tính nào dưới - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các đây có cùng kết quả phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối 2 - HS thảo luận nhóm đôi và thực phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập. hiện theo yêu cầu của GV - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện 1 nhóm nêu kết quả - GV hỏi HS: 6x1=36:6=6 6x3=2x9=18 + Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có kết 12:6=6:3=2 48:6=4x2=8 quả bé nhất? 6x5=5x6=30 + Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào có - HS nghe kết quả lớn nhất? -HS trả lời -GV nhận xét + ...phép tính 12 : 6 + ... phép tính 5 x 6 -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 8 = ? + Câu 1: 6 x 8 = 48 + Câu 2: 54 : 6 = ? + Câu 2: 54 : 6 = 9 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia chơi: bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Cho HS thi tìm các mùa - 1 HS đọc bài và trả lời: trong năm. - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu + Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài “Tạm vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những biệt mùa hè” trả lời câu hỏi: Nội việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – dung của bài nói gì? một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng - GV nhận xét, tuyên dương đọng, nhiều xúc cảm. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè” + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện 1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao đổi “Tạm biệt mùa hè” với bạn về những nội dung theo gợi ý trong bảng -Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt dưới đây. Mùa Hè.Trao đổi với bạn về những - HS trao đổi nhóm đôi. nội dung theo gợi ý trong bảng. -Đại diện nhóm trình bày -Bài này là bức chuẩn bị cho HS viết -Nhóm khác nhận xét bổ sung. đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về -Kết quả: một nhân vật.HS sẽ phân tích kĩ hơn Những việc Suy nghĩ Suy nghĩ, cảm xúc về nhân vật Diệu;Mỗi một hành động làm của Diệu cảm xúc của em về việc thái độ của Diệu sẽ có những tác động của Diệu làm của Diệu cụ thể tới người đọc. Diệu vào vườn Thích thú -Diệu là cô bé -HS trao đổi với nhau về những tác hái quả cùng và hào chăm làm,... động đó. mẹ hứng -Diệu biết quan -HS trao đổi trả lời miệng. tâm, giúp đỡ mẹ, -GV nhận xét bổ sung ... Những Suy Suy nghĩ, -Diệu thật tình việc làm nghĩ cảm xúc của cảm, thật đáng của Diệu cảm em về việc yêu! xúc của làm của Diệu đến thăm Diệu thấy -Diệu là cô bé thân Diệu Diệu bà cụ Khởi và bà kể thiện,dễ rung Diệu vào Thích -Diệu là cô trò chuyện với chuyện động,yêu quý hàng vườn hái thú và bé chăm bà rất xóm,... quả cùng hào làm,... hay,Diệu mẹ hứng -Diệu biết thích quan tâm, nghe bà giúp đỡ mẹ, kể ... chuyện -Diệu thật -Diệu ra chợ -Diệu yêu -Diệu rất chịu khó tình cảm, cùng mẹ và mọi quan sát cuộc sống thật đáng được gặp người xung quanh,là cô yêu! nhiều người. bé biết yêu thương Diệu đến mọi người(cả thăm bà cụ những người Diệu Khởi và chưa từng quen) trò chuyện với bà -Diệu ra chợ cùng -Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với mẹ và người bạn mà em yêu quý. được gặp -HS đọc các gợi ý ở mục 2. nhiều người. - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý. -Hoạt Động 2:Nói A. Em muốn nói -Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc của về tình cảm em đối với người bạn mà em yêu quý. cảm xúc của -GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 em đối với bạn nào? -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. -GV quan sát học sinh, hỗ trợ những Tình nhóm khi cần. cảm,cảm -Đại diện một số nhóm phát biểu ý xúc của kiến. em đối B.Bạn đó có điểm gì -GV-HS nhận xét góp ý. với một khiến em yêu quý? người bạn C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó. -Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2. -Hoạt động 3:Viết -HS tự viết bài. -Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình -HS trình bày bài viết của mình. cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo -VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học chăm, gợi ý C ở bài 2. lại hay giúp đỡ mọi người. -GV yêu cầu HS tự viết. -GV gọi vài HS đọc bài của mình trước lớp. -GV nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho - HS trả lời theo ý thích của mình. người thân nghe và nghe người thân góp ý. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. -Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? -HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu được một trong những chức năng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng. -Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn. 4.Củng Cố: - GV tổng kết bài học - Đọc và hiểu được bài “Tạm biệt mùa hè” - Bài đọc kể về trải nghiệm mùa hè của cô bé Diệu,những trải nghiệm rất nhẹ nhàng và cũng nhiều ý nghĩa,thể hiện được tâm hồn đẹp đẽ của một bạn nhỏ biết quan tâm,yêu quý người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu chấm. 2 Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. to trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong Đáp án: mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: a) Quạt nan như lá a) Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như Chớp chớp lay lay Quạt nan rất mỏng Quạt gió rất dày b. Cánh diều no gió b. Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: là Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời Bài 2. Đáp án: 2.a) Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp : a) Đêm ấy, trời tối như mực. a) Đêm ấy, trời tối ..mực. b) Trăm cô gái tựa tiên sa. b) Trăm cô gái tiên sa. c) Mắt của trời đêm là các vì sao. c) Mắt của trời đêm các vì sao. Đáp án tham khảo: 2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết: Mẫu : Đẹp như tiên sa. Khỏe như voi. ...................................................................... Nhanh như sóc. ...................................................................... Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn Đáp án: sau thành 4 câu. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm 1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm. đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ 2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần 3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân. chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và 4. Lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy chuẩn bị đi học. ăn sáng và chuẩn bị đi học. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................. ________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, phiếu bài tập, máy chiếu, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án: 456 109 615 274 456 615 - - 109 274 345 341 Bài 2. Tìm thành phần chưa biết: Đáp án: a) ? + 89 = 100 a) ? + 89 = 100 ........................................................... 100 – 89 = 11 ........................................................... b)* 19 < ? +17 < 21 b)* 19 < ? +17 < 21 ........................................................... Vì một số tự nhiên bé hơn 21 và lớn hơn 19 ........................................................... là số 20, nên ta có: ........................................................... ? + 17 = 20 ........................................................... 20 – 17 = 3 ........................................................... Bài 3. Tính : Đáp án: a) 5 x 8 + 121 = ............... a) 5 x 8 + 121 = 40 + 121 = ............... = 161 b) 4 x 8 + 124 = ............... b) 4 x 8 + 124 = 32 + 124 = ............... = 156 Bài 4. Mai cắm 27 bông hoa vào các lọ, Giải mỗi lọ bạn ấy cắm 3 bông hoa. Hỏi Mai Số lọ hoa Mai cắm là: cắm được bao nhiêu lọ hoa? 27 : 3 = 9 Đáp số: 9 lọ hoa. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch sẽ, em đã: A) Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa. B) Vẽ lên tường nhà. C) Vứt rác bừa bãi. + Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại lợi ích gì? A) Đảm bảo được sức khỏe. B) Phòng tránh nhiều bệnh tật. C) Cả hai đáp án trên. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào PHT - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT. và chia sẻ với bạn: - GV gọi HS trình bày. - Một số học sinh trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 : - Học sinh lắng nghe. * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt rác đúng nơi quy định, + Những việc em không làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày bài và tiến hành thảo luận. kết quả. H: Em đồng tình hay không đồng tình với những - Đại diện các nhóm trình bày: việc làm nào dưới đây? Vì sao? + Hình 9: Đồng tình vì mọi người đang vệ sinh khu vực chung trong khu dân cư như quét dọn, lau chùi các lan can, cầu thang, để giữ chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. + Hình 10: Không đồng tình vì một bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả nước ra đường gây mất mĩ quan đường phố, ảnh hưởng đến người đi đường. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Thực hiện những hành vi đúng để môi trường xung quanh nhà luôn sạch sẽ. + Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường, nêu được tác hại khi gia súc phóng uế bừa bãi sẽ ảnh hướng đến môi trường. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan - Học sinh cùng nhau quan sát, suy sát hình 9, 10 trang 19 trong SGK. Nêu tình nghĩ và đưa ra cách xử lý theo hiểu biết huống và đưa ra cách xử lí phù hợp trong mỗi của mình. hình. Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác lao - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt luôn rác xuống sân. - Đại diện các nhóm xử lí tình huống. Tình huống 2: Một bác đang cho chú chó đi vệ sinh ngoài đường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Tập thể dục, thực hiện tốt 5K, ăn - Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách xử lí phù nhiều hoa quả, rau xanh, vệ sinh xung hợp trong hai tình huống trên. quanh nhà ở sạch sẽ, - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - 2 - 3 HS đọc thông điệp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ năng phòng chống Covid - 19 và dịch xuất suất huyết. H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng sức đề kháng để phòng chống dịch bệnh Covid - 19 và dịch xuất suất huyết? - GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch bệnh,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép công, trừ, nhân, chia đã học; . - HS khá giỏi làm BT nâng cao. II. BẢNG PHỤ: Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học. Hoàn thành vở tập Tiếng Việt Hoàn thành BT viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em đối với một người bạn. GV theo dõi giúp đỡ thêm. Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm thừa số, số chia, số bị chia BT cơ bản Bài 1. Tìm thừa số, số chia, số bị chia, (theo mẫu) Mẫu: 4x [?] = 36 36: 4 =9 3 x [?]= 21 [?] : 5 = 7 5 x [?]= 5 30 : [?] = 6 [?] x 6 = 100 - 46 [?] : 6 = 3 x 3 Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 6 thì được 60 ? Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó nhân với 6 rồi chia cho 3 thì được kết quả là 10 Bài 4. Có 38 cái cốc được xếp vào các hộp. Mỗi hộp chứa được 6 cái cốc. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái cốc? GV gọi HS trình bày bài làm. Lớp nhận xét, GV chốt đáp án. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. ___________________________________ Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. - HS Trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất + Câu 4: C cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có + Câu 5: D 4 chân. A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn C. 36 cái chân D. 32 cái chân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn thiếu - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu - HS chia sẻ với bạn - Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với bạn a/ 24; 30; 42; 54 - Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời lớp b/ 42; 36; 24; 12 nhận xét -HS nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - GV hỏi HS: * Giống nhau: Đều là kết quả của + So sánh về các số ở phần a và b? phép nhân trong bảng 6 * Khác nhau: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Phần a là dãy số cách đều 6 tăng dần +Phần b là dãy số cách đều 6 giảm dần dần - GV NX và chốt: Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 nên - HS nghe muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số - HS thực hiện theo yêu cầu của thích hợp ở ô có dấu “?” GV - Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4 Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -1HS trình bày Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS nghe - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số -1HS nêu: Số thích hợp ở ô có dấu “?” - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Số cần điền lần lượt là: a/ 24; 36; 18; 30; 42 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ 5; 7; 10; 9; 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? - Đại diện 1 nhóm trình bày - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS nghe - Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?” -1HS nêu: Số - HS thực hiện theo yêu cầu của GV vào vở a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì màu. b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: - Mời HS 6 x 4 = 24 (chiếc) trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -1HS trình bày - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe -GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 x -HS giải thích: Vì 1 hộp có 6 chiếc 6? nên tìm 4 hộp có số chiếc bút chì màu ta lấy số bút ở 1 hộp là 6 nhân với số hộp cần tìm là 4. -GV NX -HS nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 5: (Làm cá nhân) - GV mời HS đọc bài toán - 1HS đọc bài toán -GV hỏi: -HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + 1 thanh gỗ dài 60 cm được cưa thành 6 đoạn bằng nhau. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải Mỗi đoạn gỗ dài là: 60 : 6 = 10 (cm) Đáp số:10cm.. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - HS quan sát và nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 6 - HS trả lời: + Câu 1: 6 x 4 = ? + Câu 1: 6 x 4 = 24 + Câu 2: 36 : 6 = ? + Câu 2: 36 : 6 = 6 + Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành 6 + Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Đạo đức BÀI 2: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



