Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÂU LẠC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Giới thiệu và nêu được một số các câu lạc bộ nơi mình sinh sống. 2. Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống. 3. Yêu cái đẹp, gìn giữ các nét đẹp của câu lạc bộ. Tự hào và bảo vệ những câu lạc bộ có ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet. Giấy A3, video giới thiệu câu lạc bộ. 2. Học sinh: Giấy màu, keo, kéo, bìa cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe *HĐ 1: Giới thiệu một số sản phẩm của các câu lạc bộ - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ vẽ tranh - GV hỏi: - Quan sát + Các bạn thể hiện các bức tranh như thế nào? + Các bức tranh được thực hiện theo chủ đề + Đẹp, nào? - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ nặn gốm + Ngôi nhà mơ ước + Các bạn trong video đã nặn những đồ vật nào? + Để làm ra các sản phẩm các bạn đã sử dụng những nguyên liệu nào? + cái bát, lọ hoa + Để làm ra các sản phẩm đẹp chúng ta phải như thế nào? + đất sét, bàn xoay, *GV kết luận: Có rất nhiều sản phẩm của các câu lạc bộ. Chúng ta cần phải học tập và muốn làm ra những sản phẩm đẹp cần phải kiên trì, sáng tạo, + khéo léo, chăm chỉ, sáng tạo, * HĐ2: Làm sản phẩm - GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm. - Lắng nghe - GV nhận xét. - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. Tự làm những sản phẩm mà e thích. - GV phát giấy A3 yêu cầu các nhóm dán các sp. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương những sản phẩm đẹp. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - HS thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. biểu dương HS. + Làm ví, quạt, - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .. .. . ................ Toán Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn. - Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000. - Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ trên các mặt đồng hồ: 6 giờ 55 phút; 10 giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ; - HS trả lời ứng với các mặt 3 giờ 45 phút . đồng hồ: + 6 giờ 55 phút + 10 giờ 10 phút + 1 giờ 50 phút + 3 giờ 45 phút - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn. + Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. + Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000. + Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. -Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) a)Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn. - GV cho HS nêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cho HS quan sát từng hình để - HS làm việc nhóm nhận ra cân nặng của mỗi con vật trong tranh + Viết tên các con vật theo thứ tự cân rồi so sánh, sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé nặng từ bé đến lớn: Báo, Sư tử, Hổ, đến lớn.. Gấu trắng Bắc Cực. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Viết các số 356, 432,728,669, thành tổng - HS lắng nghe. các trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài tập vào vở. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính? 356= 300 + 50 + 6 - GV cho HS nêu cầu 432= 400 + 30 + 2 - GV cho HS làm việc vào phiếu học tập. 728= 700 + 20 + 8 a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597 669= 600 + 60 +9 b) 157 – 85; 965 – 549; 828 - 786 - HS làm vào phiếu học tập. a) 64 326 132 + + + 73 58 597 137 384 729 157 828 965 b) - - - 85 786 549 72 42 416 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời văn. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nêu - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải Bài giải: - GV nhận xét, tuyên dương. Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? là: - GV cho HS nêu cầu 563 + 29 = 592( học sinh) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào Đáp số: 592 học sinh phiếu học tập nhóm. a) - HS nêu yêu cầu Số 35 46 ? - HS làm việc theo nhóm. hạng - HS nêu kết quả: Số 27 ? 18 Số 35 46 34 hạng hạng Tổng ? 75 52 Số 27 29 18 b) hạng Số bị 93 81 ? Tổng 62 75 52 trừ Số trừ 64 ? 23 Số bị 93 81 72 Hiệu ? 34 49 trừ - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Số trừ 64 47 23 nhau. Hiệu 29 34 49 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - HS nhận xét lẫn nhau. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe. - GV dành cho HS khá , giỏi - GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18, 18 ở - HS nêu yêu cầu ô trên và chính giữa hai ô có số 9; 9 + 8 = 17; - HS làm việc cá nhân. 17 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9 và số 8; 18 + 17 = 35; 35 ở ô trên và chính giữa hai ô - HS nêu kết quả: có số 18 và 17. Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. tổng các trăm, chục, đơn vị. + Viết các số 332,869, thành tổng các trăm, chục, + HS làm vào bảng con đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng việt Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH NGHE NÓI: KỂ CHUYỆN CHÓ ĐỐM VÀ MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. - Nhận biết được vần trong bài thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” - Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. - Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, làm món trứng đúc thịt? mắm, muối và hành khô. + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay bước 1 cần làm những gì? nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. + Nhận biết được vần trong bài thơ. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. + Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. + Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện niềm thiết - Hs lắng nghe. tha, vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS quan sát sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. đọc một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. khổ thơ) 1 – 2 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS đọc từ khó - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm . - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức dậy sớm và đi ngủ + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? muộn. TL: Nắng mùa hè mang đến -Đối với cây những lợi ích sau: -Đối với hoa lá TL: Làm cho cây cối chóng lớn. -Đối với các bạn nhỏ - Làm cho hoa lá thêm màu. + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? - Cho mình được chơi lâu hơn. TL: Ngày của mùa hè có điểm + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung đặc biệt lả rất dài. sướng”? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” có gió êm, có ngày dài. chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh a.Ngày có nhiều nắng. thể hiện một mùa hè rực rỡ với b.Ngày có nhiều niềm vui. nắng vàng chiếu long lanh. - Đó là một mùa hè đẹp như c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. trong mơ,... - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng - GV mời HS nêu nội dung bài. khắp nơi - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè -2-3 HS nhắc lại với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS đọc nối tiếp, 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi lánh, chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc các dưới tranh. câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời - HS làm việc theo nhóm. các câu hỏi dưới tranh. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời mọc từ chân núi đâu? phía đông. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu ? sông phía tây. Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ - GV nhận xét, tuyên dương. sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học kiến thức và vận dụng bài học vào vào thực tiễn. tực tiễn cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi xem các hoạt động đó video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... __________________________________ CHIỀU: Tiếng việt Nghe – Viết: MÙA HÈ LẤP LÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 phút. - Chọn v hoặc d thay vào ô vuông. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: con chim + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr + Trả lời: mặt trăng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ Mùa hè lấp lánh trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa - HS lắng nghe. hè tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn nhỏ được vui chơi và ăn kem, ... Mong các em có nhiều mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò.. - GV đọc 3 khổ thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, dậy sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo từ. - GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các tiếng - Các nhóm sinh hoạt và làm thành, thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. việc theo yêu cầu. - HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Kết quả: chung thủy, chung - Mời đại diện nhóm trình bày. cư. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Trung thành, trung bình, trung 2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô thực, trung tâm. vuông. - Các nhóm nhận xét. - GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò - 1 HS đọc yêu cầu. chơi “ Ai nhanh hơn” - Các nhóm làm việc theo yêu Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi cầu. ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên ẫy gọi người thân. ( Theo Trung Nguyên) - Mời đại diện nhóm lên chơi. - Đại diện các nhóm lên chơi. Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy gọi. - GV nhận xét, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, sửa sai. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Phân biết được chung và trung , ch và tr. - Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu chuyện Chó đốm và mặt trời cho người thân nghe và hỏi thêm về hiện tượng mặt trời mọc và - Biết được mặt trời mọc hướng lặn. nào, lặn hướng nào. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” - HS lắng nghe bài hát. của nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ + HS trả lời. bà, giúp đỡ mẹ? + Hằng ngày, em và mọi người trong gia + HS trả lời. đình thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (Làm việc nhóm 4) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 và trả lời câu hỏi theo gợi ý. sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi + Hình 1: Mọi người đang cùng đang ích của những việc làm đó? quét dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, thoáng mát. + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh khu vực trước cửa nhà mình - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình để có không gian thoáng đãng và đẹp bày kết quả thảo luận của nhóm mình. hơn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi - GV nhận xét chung, tuyên dương. rậm xung quanh nhà để ruồi, muỗi * GDHS: không có chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi + Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ trường xung quanh. sinh xung quanh nhà? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nhận xét ý kiến của bạn. *Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cho môi trường xung quanh nhà ở của mình - 2 - 3 HS nói những việc đã làm để có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch giữ gìn môi trường xung quanh nhà sẽ và đẹp hơn. ở. - HS lắng nghe. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2) + Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu bài và tiến hành thảo luận. hỏi theo gợi ý: H: Việc làm nào trong các hình sau có tác - Đại diện các nhóm trình bày: dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc không nên làm vì gây mất vệ sinh xung quanh nhà ở. + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn lên. + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra ngoài đường không đúng nơi quy định gây mất vệ sinh. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào? - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: *Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu (thành thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) thì chúng ta đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm những công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể nơi mình sinh sống. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó - Thảo luận nhóm đôi theo hình thức mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình hỏi đáp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. bày: - Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi - Học sinh liên hệ. trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để Nói những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh phòng tránh bệnh tật,.. môi trường xung quanh nhà ở? xung quanh nhà thoáng đãng, sạch sẽ, mình đã: + Vứt rác đúng nơi quy định. + Thường xuyên quét dọn nhà cửa. + Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà ở. + Phát quang bụi rậm. + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh ruồi, muỗi. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3 *Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ - HS lắng nghe luật chơi và quan sát Nhanh tay - nhanh mắt” để củng cố kiến tranh. thức. - GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát - HS tham gia trò chơi. tranh thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành quyền trả lời. + Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. + Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta - HS xem Video. phải làm gì để bảo vệ môi trường?” + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh đường phố, trồng cây xanh, trồng hoa ven đường, vận động mọi người bỏ rác đúng nơi quy định, sử dụng và tiết kiệm nước sạch, - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Tiếng việt Bài 08: TẠM BIỆT MÙA HÈ (T1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè ( bài đọc này thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng). - Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm. - Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc sách. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè + HS 2 – 3 em phát biểu ý kiến trước kết thúc. lớp + Câu 1: Đọc bài thơ “ Mùa hè lấp lánh” và + Đọc và trả lời câu hỏi Bài thơ thể nêu nội dung bài. hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường + GV nhận xét, tuyên dương. như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “ Tam biệt mùa hè”. + Biết ngắt, nghỉ hơi ở giũa các cụm từ, và các câu văn dài. + Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Văn bản tự sự giúp chúng ta hình dung về cuộc sống của một cô bé ở vùng cao nguyên miền trung, nơi có hoa trái quanh năm với cuộc sống bình yên, chan chứa tình cảm con người. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( giọng đọc nhẹ nhàng và chứa - HS lắng nghe cách đọc. nhiều cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến những gì nhỉ?. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thật là thích. +Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kho chuyện thú vị. + Đoạn 4: Tiếp theo đến vài chiếc bánh mì. +Đoạn 5 :còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó:Diệu, háo hức,sầu riêng, cụ - HS đọc từ khó. Khởi... -GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu nhân vật - HS quan sát tranh
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_loa.docx



