Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 24 trang Phước Đăng 29/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ 5 ngày 18 tháng 05 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 
 Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm c ủa đoạn thẳng, góc vuông, 
chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
- Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung 
trên.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, 
vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đồ dùng học toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát kết hợp vận động: Hè đến rồi - HS vận động và hát theo nhạc
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ 
giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng 
hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu 
vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích 
hình vuông, hình chữ nhật).
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Luyện tập: Bài 1. HS làm việc nhóm 2
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng - HS làm việc nhóm 2 – trả lời 
êke kiểm tra góc vuông. câu hỏi của đề bài.
- HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe. - HS lắng nghe.
- Sửa bài: 
- Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và - Vài HS lên bảng trình bày.
trả lời câu hỏi
- Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD 
- Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, 
nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông)
* Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD)
* Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC)
* Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD)
* Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC)
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB)
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC) - HS nêu nhận xét về trung điểm 
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD) của đoạn thẳng.
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA)
GV kết luận chung:
 - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác 
nhau thế nào. - HS nêu ghi nhớ về phép chia có 
=> Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là dư.
điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai 
phần bằng nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ 
giác - HS làm vào vở.
- GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách - HS thảo luận để tìm cách giải.
giải, HS làm việc cá nhân vào vở. - HS tự làm cá nhân vào vở.
 + Câu a: 
 Chu vi hình tam giác ABD là: 3 + 4 + 2 = 9 (cm)
 Chu vi hình tani giác BCD là:
 3 + 4 + 4=11 (cm)
 + Câu b: 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 3 + 3+4 + 2 = 10 (cm)
 + Câu c:
 * Tổng chu vi của các hình tam 
 giác ABD và hình BCD là 
 9+11=20 cm
- GV Nhận xét kết quả các nhóm. * So sánh tổng chu vi của các 
 hình tam giác ABD và hình BCD 
 và chu vi của hình tứ giác ABCD 
 ta thấy: 
 => Tổng chu vi của các hình tam 
=> Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác giác ABD và hình BCD lớn hơn 
là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó. chu vi của hình tứ giác ABCD vì 
 có thêm độ dài của 2 lần cạnh 
 - GV Nhận xét chung và tuyên dương. BD.
 - HS lắng nghe
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
* Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình 
học.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán 
 và thực hiện vào vở.
SỬA:
 (Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, 
- 1HS trình bày kết quả.
 song với lớp để kịp thời gian)
 - HS nhận xét kết quả của bạn.
 Bài giải
- HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết 
 Chiều dài hình chữ nhật là:
quả, nhận xét lẫn nhau.
 8 + 6= 14 (m)
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 
 (14 + 8) x 2 
 = 44 (m)
 Đáp số: 44 m.
- Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. - GV nhận xét.
=> Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao 
chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo bạn tìm được kết quả?/ hoặc: 
chiều rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2. Bạn tìm kết quả bằng cách 
- GV nhận xét chung – tuyên dương. nào?Bạn có thể nhắc lại cách tìm 
 chu vi hình chữ nhật không?
 - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan 
tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? 
 - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra 
 cách giải. Nêu cách thực hiện.
 - HS thực hiện cá nhân
Sửa bài: 
- HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng 
- Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhóm, song với lớp để kịp thời 
nhận xét. gian)
 Bài giải (1).
Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình - HS đọc bài làm.
vuông. - HS nhận xét, nêu lời giải tương 
 là: tự.
 7 x 6 = 42 cm 2
 Diện tích hình vuông là:
 4 x 4 = 16 cm 2
 Diên tích hình H là:
 42 + 16 = 58 cm 2
 Đáp số: 58 cm 2
 Bài giải (2).
Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một 
hình chữ nhật nhỏ.
 Chiều dài hình chữ nhật lớn là:
 7 + 4 = 11 cm 
 Diện tích hình chữ nhật lớn là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 11 x 4 = 44 cm 2 + Muốn tìm diện tích hình chữ 
 Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là: nhật bạn làm sao?
 6 - 4 = 2 cm + Muốn tìm diện tích hình vuông 
 Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: bạn làm sao?
 7 x 2= 14 cm 2
 Diên tích hình H là: - HS lắng nghe, sửa lại bài làm 
 44 + 14 = 58 cm 2 sai (nếu có)
 Đáp số: 58 cm 2
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải 
thuận tiện nhất.
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
=> Chốt KT: Nhắc lại: 
* Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo 
một cạnh nhân với chính nó.
* Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo 
chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn 
vị đo).
- GV nhận xét chung – tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. HS giơ thẻ chọn đáp án đúng
- Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi
a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích 
hình vuông đó là:
 A. 64cm. B. 64
 C. 49 cm2 D. 32 cm2 - HS đặt câu hỏi chất vấn luân 
b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: 
O là trung điểm đoạn thẳng AC: + Vì sao bạn chọn ....
- GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ BỨC TRANH VỀ TRÁI ĐẤT.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được nội dung tranh về Trái Đất. Viết được đoạn văn tả bức tranh về Trái 
Đất.
 - Đọc mở rộng bài văn, bài thơ viết về hành tinh xanh (vẻ đẹp của bầu trời, Trái 
Đất, trách nhiệm bảo vệ giữ gìn hành tinh xnah, sống nhân ái, hòa thuận,...)
 - Hình thành và phát triển năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật 
xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên đất nước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu 
các hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về trái đất
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát kết hợp vận động theo nhạc bài: - HS hát kết hợp vận động theo 
“Trái Đất thân yêu” để khởi động bài học. nhạc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn.
Bài tập 1. Sưu tầm và chia sẻ với bạn tranh 
ảnh về Trái Đất. (làm việc chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà chuẩn bị 
bức tranh, ảnh về Trái Đất ở bài học trước. - HS suy nghĩ và trả lời.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. Từng HS 
nói với bạn về nội dung tranh dựa theo gợi ý. - HS trình bày kết quả
- GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
trước lớp. - HS nhận xét trình bày của bạn.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài tập 2: Viết đoạn văn tả bức tranh về Trái - HS đọc yêu cầu bài 2.
Đất. (làm việc cá nhân)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 và gợi ý.
- GV giải đáp cho HS những thắc mắc hoặc điều 
chưa hiểu. - HS suy nghĩ và viết đoạn văn 
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết đoạn vào vở.
văn theo gợi ý vào vở. - HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS trình bày đoạn văn trước lớp. - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và 
sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay. (Làm việc 
nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV mời HS đọc cho các bạn nghe đoạn văn vừa - HS đọc yêu cầu bài 3.
viết, góp ý cho nhau về nội dung, hình thức trình - Các nhóm làm việc theo yêu 
bày; sửa lỗi dùng từ ngữ, lỗi viết hoa, lỗi chính cầu.
tả,...
- GV yêu cầu các nhóm trình bày đọc đoạn văn đã - Đại diện các nhóm trình bày 
viết. kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, đanh giá. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV và cả lớp bình chọn các đoạn văn hay. GV - HS lắng nghe, điều chỉnh.
ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ ràng về 
nội dung, sử dụng từ ngữ hay, viết câu chuẩn, 
trình bày đẹp, ....
- GV yêu cầu HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo 
góp ý của GV và cả lớp. 3. Vận dụng.
Bài tập 1: Tìm đọc sách báo viết về hành tinh 
xanh của chúng ta.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà chuẩn bị 
sách báo viết về hành tinh xanh ở nhà.
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Ếch nhỏ và đầm - HS đọc bài mở rộng.
lầy” trong SGK.
- GV trao đổi những thông tin về bài đọc: - HS trả lời.
+ Tên bài đọc là gì?
+ Tác giả của bài đọc là ai?
+ Nội dung bài đọc viết về điều gì?
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực 
những bài văn, bài thơ,...viết về hành tinh xanh hiện.
của chúng ta.
Bài tập 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu
- GV hướng dẫn HS viết những thông tin cơ bản 
vào phiếu đọc sách theo mẫu. 
 - HS quan sát và thực hiện theo 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 mẫu.
 - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU: 
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố lại những kiến thức đã học về chủ đề bảo vệ môi trường và bảo vệ cơ 
thể, bảo vệ vật nuôi - Thông qua việc củng cố lại những kiến thức đã học về chủ đề bảo vệ môi trường, 
sức khỏe con người và vật nuôi. HS được PT năng lực tự chủ, tự học; năng lực tìm 
tòi và khám phá khoa học. Thông qua việc làm việc nhóm, HS được PT năng lực 
giao tiếp và hợp tác
- PC nhân ái: quan tâm đến sức khỏe cá nhân và bảo vệ môi trường sống. Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách 
nhiệm: có ý thức giữ gìn và tích cực tham gia bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh cá 
nhất bảo vệ tốt sức khỏe . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu HT, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động Khởi động 
 - GV mở bài hát “mũi mồm tai” để khởi - HS vận động theo nhịp.
 động bài học. 
 + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên - HS trả lời
 những bài đã học trong chủ đề bảo vệ 
 môi trường và bảo vệ sức khỏe...
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs ghi tên bài
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Hoạt động Luyện tập thực hành:
 Hoạt động 1:- GV cho HS TL các câu 
 hỏi bằng chọn đáp án ghi bảng hay giơ - HS đọc yêu cầu
 thẻ: - Cho HS giơ thẻ hoặc ghi bảng
 Câu 1. Bộ phận giúp ngựa hoạt động là Chọn kết quả và đại diện giải 
 gì? thích 
 A. Đuôi
 B. Lông Câu 1 : C
 C. Chân
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Câu 2. Đâu là cách sử dụng thực vật và 
 động vật hợp lý
 A.Tiết kiệm giấy Câu 2 A
 B. Nuôi gấu lấy mật
 C. Cho ngựa chở hàng nhiều
 Câu 3: Đâu là đồ uống tốt cho cơ quan 
 tiêu hóa
 A. Bia B. Nước ngọt Câu 3 : C
C. Nước hoa quả
Câu 4: Đâu là thức ăn có lợi cho cơ quan 
tuần hoàn?
A,Khoai tây chiên
B. Thịt bò
C. Đường Câu 4 B
- GV nhận xét - Các nhóm khác nhận xét
- Chốt KT - HS lắng nghe
Hoạt động 2 trò chơi giả ô chữ
Cho học sinh chơi trò chơi ôn lại kiến thức đã được học
1. Hổ, báo, hươu, nai . gọi chung là gì? - Động vật
2. Cây bàng, cây xà cừ, cây táo, cây me - Thực vật
gọi chung là gì?
3. Cái gì chúm chím đáng yêu. Thốt lời - Miệng
chào hỏi, nói điều hay ?
4. Còn đập nhịp sống tràn trề, Không đập -Tim
 dù chỉ một giây không còn - Là gì?
5. Lá gì mọc ở trong người
Mà gồm hai chiếc rành rành hai bên - Lá Phổi
6. Tròn như quả cà. Mà đựng cả nhân 
gian. – Là gì? - Trái đất
7. Mặt gì mát dịu đêm nay. Cây đa, chú- Mặt trăng
cuội đứng đây rõ ràng.
3. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai 
đúng”: 
+ GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng 
đều nhau; - HS lắng nghe luật chơi.
+ Chia bảng thành 3 phần. - Học sinh tham gia chơi
+ GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi 
GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ 
lần lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động bảo 
vệ động thực vật và bảo vệ sức khỏe con 
người - Lắng nghe.
+ Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” 
GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
 - Nhận xét sau tiết dạy
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................. 
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CĐ: HỒ SƠ TRẢI NGHIỆM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhắc lại được những chủ đề của HĐTN trong suốt năm học vừa qua, chia sẻ 
cảm xúc về những gì mình đã học được
 - Thống kê, đánh giá két quả HĐTN từ góc độ tự đánh giá, phụ huynh HS đánh 
giá.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự tin kể về những trải nghiệm của bản thân trong năm 
học
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc về những gì mình đã học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông với bạn
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần tham gia các HĐTN cùng các bạn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy A4, bút màu, bút chì, 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mời HS cùng đọc bài thơ về các công cụ trải - HS đọc
nghiệm cuộc sống
 Ngôi nhà trải nghiệm
 Một gia đình nhỏ,
 Có những năm anh em:
 Sờ, Ngửi, Nếm, Nghe, Nhìn
 Trong ngôi nhà trải nghiệm.
 Năm anh em rất bận, Nhưng mà cũng rất vui!
 Muốn biết nhiều bạn ơi, 
 Nhìn, nghe, sờ, ngửi, nếm!
? Các em có nhận ra những thành viên trong ngôi - Đại diện nhóm trình bày.
nhà trải nghiệm không? Đó là những ai?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào nội dung chủ đề: Trong suốt 
một năm qua, thầy cô cùng các em đã tích cực 
tham gia HĐTN. Khi trải nghiệm cuộc sống, 
chúng ta đã dùng cả năm giác quan của mình, 
đồng thời chúng ta cũng có rất nhiều cảm xúc 
mới, các kiến thức mới. Bây giờ, mỗi người hãy 
kiểm tra lại Hồ sơ trải nghiệm của mình xem đã 
có những cây trải nghiệm thế nào qua mỗi chủ đề 
nhé.
2. Khám phá chủ đề
* Hoạt động 1: Hoàn thành Hồ sơ trải nghiệm 
của em để tự đánh giá kết quả hoạt động (làm 
việc cá nhân)
- GV mời HS vẽ một cái cây to vào giấy A4. GV - Học sinh vẽ hình cái cây vào 
đưa ra một số câu hỏi về những hoạt động chung giấy A4
của trường lớp, HS trả lời đã tham gia hay chưa.
? Em đã tham gia hoạt động diễn kịch, hát hay - HS trả lời các câu hỏi, vẽ thêm 
đọc thơ? (mỗi HĐ nhận 1 bông hoa) hoa và lá theo YC của cô
? Em đã tham gia lao động ở trường và ở nhà bao 
nhiêu lần? (mỗi buổi lao động nhận 2 bông hoa)
? Hãy kể tên những cuốn sách em đã đọc được 
trong năm qua? (mỗi cuốn sách nhận 1 chiếc lá)
? Hãy kể tên những cảnh quan địa phương mà em 
đã đến thăm? (mỗi điểm đến nhận 3 chiếc lá)
- Chia sẻ những HĐTN của mình trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV KL: Mỗi chúng ta, người làm được nhiều - 1 HS nêu lại nội dung
việc, người chưa làm được nhiều bằng, nhưng 
cũng đã rất cố gắng thực hiện các HĐTN trong 
năm qua. Hãy cùng đưa cây của mình lên để vui 
mừng nhìn thấy cả một khu rừng trải nghiệm của lớp nhé. Chúng ta không cần so sánh ai nhiều hoa, 
ai ít hoa. Mỗi người sẽ tự khen mình hoặc tự thấy 
mình cố gắng hơn nhé.
- GV mời HS đưa hình ảnh cây trải nghiệm ra để 
chụp chung cho cả lớp 1 bức ảnh kỉ niệm.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề
Hoạt động 2. Chia sẻ cảm xúc của em khi tham 
gia hoạt động trai nghiệm (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, lần - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
lượt nhắc lại kỉ niệm vui, cảm động bằng câu: cầu bài và tiến hành chia sẻ
“Tớ nhớ mãi cái hôm.... Tớ nhớ mãi một 
chuyện....”
- GV HD HS tết chiếc vòng len bằng cách tết ba. - HS tết vòng tặng bạn. HS có 
Có thể tết vòng theo cặp đôi: một bạn giữ cho bạn thể mang đến những món quà 
kia tết, rồi tặng nhau, vừa tặng vừa nói một lời nhỏ khác để tặng bạn
chúc.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV KL: Những kỉ niệm vui buồn giúp chúng ta 
nhớ lại cảm xúc khi HDTDN cùng các bạn
4. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin 
+ Nhớ lại các HĐTN chung của gia đình trong và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
suốt một năm qua và dán, vẽ vào cây trai nghiệm 
của mình.
- GV thảo luận nhanh về những việc có thể sẽ - HS lắng nghe, phân công và 
thực hiện theo nhóm trong tiết SHL sắp tới: HD thực hiện
HS thống nhất lựa chọn một vài hoạt động và 
phân công nhiệm vu cho mỗi người (gói quà tặng 
các bạn trong lớp, Pha nước cam, nước chanh; 
Bày hoa quả lên đĩa thành những bức tranh, Cắm 
hoa trang trí bàn giáo viên...)
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... __________________________________
 Kĩ năng sống
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 19 tháng 05 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 122
 Tiết 2: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lư ợng (g), đo dung tích 
(ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện p hép tính với số đo độ 
dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,...
- Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên qu an đến các nội dung 
trên.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, 
vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Thước có vạch cm, bảng phụ, lịch.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động::
- GV tổ chức trò chơi ai nhanh ai đúng - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Bây giờ là tháng mấy? .
+ Câu 2: Tháng này có bao nhiêu ngày? - HS lắng nghe câu hỏi.
Những tháng trong năm có 30 ngày là: - HS ghi nhanh đáp án ra bảng 
A. Tháng 2, tháng 4, tháng 7, tháng 9 con. B. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 11 - HS giơ tay phát biểu.
C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 - HS lắng nghe, đối chiếu với 
D. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 12 kết quả của mình và nêu nhận 
- GV Nhận xét, tuyên dương. xét
- Các em đã học các đơn vị đo đại lượng nào các 
em còn nhớ không?
- GV ghi tựa bài lên bảng. - HS lắng nghe
2. Luyện tập:
Bài 1. 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu yêu câu đề bài.
 - HS suy nghĩ, điền kết quả vào 
 ô.
GV cho HS suy nghĩ, ghi kết quả vào sách.
 - HS sửa bài bằng trò chơi.
Sửa bài: 
 - Lớp lắng nghe. Nhận xét
Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- GV hỏi thêm:
* Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học.
* Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
 - HS nêu ghi nhớ 
* Em hãy kể tên các đơn vị đo dung tích đã học.
=> Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm 
vi 100 000, ghi nhớ về số dư.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc 
phiếu học tập)
- GV gọi HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu
 - HS làm vào phiếu học tập 
 (Giúp tiết kiệm thời gian chép 
 đề bài)
Sửa bài:
- HS chơi trò chơi bắn tên để sửa bài
 - HS nhận xét kết quả của các 
(GV làm đáp án trên màn hình)
 bạn 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV cho HS quan sát kết quả bài 2a, nêu nhận 
 - HS lắng nghe xét
- GV Nhận xét kết quả các nhóm.
=> Chốt KT: 
a) Khi ta lấy tổng trừ đi số hạng này, ta được 
thừa số kia. Lấy tích chia cho thừa số này, ta 
được thừa số kia.
b) Cần ghi tên đơn vị sau kết quả tính.
 - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia 
nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên 
dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
* Củng cố và rèn kĩ năng xem đồng hồ chính 
xác đến từng phút
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS làm vào sách.
 ( Cho 2 HS làm trên bảng nhóm, 
 song với lớp để kịp thời gian 
 dùng hoa, che kết quả lại.)
SỬA:
- Cho HS chơi trò chơi “Mình tên gì?”, - Sửa 
- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn - HS nêu tên đồng hồ 
nhau. - Lớp nhận xét đối chiếu kết 
 quả.
 - HS nhận xét kết quả của các 
- Cho HS chất vấn hỏi đọc giờ đồng hồ. nhóm.
- HS kể tên các tháng trong năm. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì 
- HS kể tên các ngày của tháng. sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: 
- GV nhận xét chung Bạn tìm kết quả bằng cách nào?
=> Chốt KT: Nhắc lại công dụng của kim ngắn - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
và kim dài, cách đọc giờ kém, các ngày của các 
tháng trong năm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan 
tới đơn vị tiền Việt Nam. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán 
 và thực hiện vào vở.
Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng 
- HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song với lớp để kịp thời 
- Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu gian)
nhận xét. 
 Bài giải - HS đọc bài làm.
 Số tiền mua 5 quyển vở là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 
 7 000 x 5 = 35 000 (đồng) tự.
Số tiền Mai đã mua hết tất cả là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 
 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng) + Muốn tìm số tiền mua 5 quyển 
 Đáp số: 95 000 đồng. vở, bạn làm sao?
 + Muốn tìm số tiền đã mua tất 
 cả, bạn làm sao?
 + Để biết kết quả đúng hay sai, 
 bận kiểm tra lại bằng cách nào?
 + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị 
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. là đồng?..
=> Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải - HS lắng nghe, sửa lại bài làm 
liên quan đến thực tế. + tuyên dương. sai (nếu có)
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4)
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân 
trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS giơ thẻ, chọn kết quả 
- Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi đúng.
a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích 
hình vuông đó là:
 A. 64cm. B. 64
 C. 49 cm2 D. 32 cm2
b)1m = . mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 
là: A. 10 B. 100
 C. 1000 D.10 000
c) Mẹ đi chợ mua 9 cái bánh hết 45000 đồng. + Trả lời: : 
Vậy mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số * Mẹ mua 2 cái bánh như thế 
tiền: cần phải trả số tiền: 
A. 30 000 đồng B. 20 000 đồng C. 10 000 đồng 
C. 10 000 đồng D. 5000 đồng - Tìm giá tiền 1 cái bánh
 - Tìm số tiền phải trả để có 2 cái 
 bánh
 + Trả lời: : 
 * Dung tích 1 hộp sữa như thế là
d) 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp sữa B. 250 ml 
như thế : - Tìm mối quan hệ giữa lít và 
 A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml mi-li-lít.
- Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về các - Tìm dung tích 1 hộp sữa.
đơn vị đo đại lượng: đo độ dài, khối lượng, dung - HS lắng nghe.
lượng.
- Về xem trước bài Ôn tập Bảng số liệu- Khả 
năng xảy ra của một sự kiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 THỰC HÀNH RÈN KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số biểu hiện của khám phá bản thân, ứng xử hòa giải phù hợp 
biểu hiện bất hòa , biết xử lý tình huống giữ an toàn khi tham gia giao thông. Hình 
thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực với 
tình huống gây bất hòa hay mất an toàn giao thông
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng giải quyết xư rlý phù hợp tình 
huống. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. 
 Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
 1. Khởi động: - HS lắng nghe.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể về điểm mạnh - HS tham gia chơi
 điểm yếu của bản thân” để khởi động bài học. •Nối tiếp nêu điểm 
 + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi như sau: mạnh, yếu của bản thân
 Hai đội sẽ luân phiên kể điểm mạnh điểm yếu của mình. •Sưu tầm tư liệu cho 
 - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về mình phát huy bài học: thực hiện tại 
 điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của mình như thế nào nhà, ít nhất 1 ngày 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. trước buổi học, tìm 
 - GV dẫn dắt vào bài mới. kiếm trên sách báo, 
 mạng internet,...
 - HS lắng nghe
 -HS lắng nghe
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của khám phá bản thân. (Hoạt động cá nhân) 
 - GV yêu cầu HS giơ thẻ chọn đáp án, đúng sai, đồng ý - 1 HS chọn giơ thẻ phù 
 hay không đồng ý với tình huống giáo viên đưa ra hợp
 + Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến:
 Em có nhiều điểm mạnh rồi, em cần cố gắng phát huy 
 thêm nữa.
 A. Đồng ý B. Không đồng ý 
 +B. Không đồng ý
 + Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến:
 Khi bị bạn hiểu lầm, Lan thường tìm cách giải thích cho 
 bạn hiểu.
 A. Đồng ý B. Không đồng ý +A. Đồng ý
 +
 Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi dưới đây. 
A. Đồng tình 
 +B. Không đồng tình B. Không đồng tình
 + Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi dưới 
 đây. 
A. Đồng tình A. Đồng tình
B. Không đồng tình
 -Lớp nhận xét, bổ sung
 + HS lắng nghe, rút 
 -Mời đại diện nhóm trả lời
 kinh nghiêm.
 - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và kết luận:
 Hoạt động 2: Tìm hiểu xử lỹ các tình huống bất hòa. (Làm việc nhóm 2)
 - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và TLCH - HS đọc và lần lượt trả 
 sau: lời:
 1/Mai cho Tuấn mượn bút. Hôm sau, Mai nhắc Tuấn trả 
 bút thì Tuấn trả lời: “Mình đã trả bạn rồi”. Mai ngạc * Em sẽ khuyên hai bạn 
 nhiên: “Bạn chưa trả mình mà”. Mai và Tuấn đều nghĩ nên bình tĩnh nhớ lại và 
 mình đúng nên quay ra cãi nhau. Em sẽ giúp Mai và tuấn tìm kỹ trong cặp của 
 xử lý bất hòa như thế nào? mình một lần nữa xem 
 •2/Em sẽ khuyên hai bạn nên bình tĩnh nhớ lại và tìm ai là người đang cầm 
 kỹ trong cặp của mình một lần nữa xem ai là người đang chiếc bút.
 *Khuyên bạn không 
 nên qua đường khi đèn 
 vẫn xanh và đứng chờ 
 cho đến khi đèn đỏ.
 *Theo em, Em sẽ nói 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx