Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ 5 ngày 11 tháng 05 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T1. LUYỆN TẬP Tr.115) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi - GV yêu cầu học sinh viết các số thành tổng. - HS lên bảng làm bài 34 689; 5 794; 6 073; 82 001 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các tính. hàng phải thẳng cột với nhau và thực hiện tính từ phải sáng trái. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân - Lớp trưởng gọi một số bạn lên - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng làm bài. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách thực - Lắng nghe. hiện. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Theo dõi - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau - Hướng dẫn HS cách làm bài đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. sửa cho nhau. - Theo dõi - GV chữa bài. - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án - Những phép tính có kết quả bé hơn 6 000 là: 4 956 + 1 000; 9 850 – 4 000 - Những phép tính có kết quả lớn hơn 20 000 là: 15 000 + 6 000; 41 600 – 21 500 - 1 HS nêu yêu cầu BT3 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài xong kiểm tra và chữa bài cho - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa nhau theo bàn. bài cho nhau. - 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. 4 569 +3 721 – 500 = 8290 -500 = 7 790 b. 9 170 + (15 729 – 7 729) = 9 170 + 8 000 = 17 170 - 1 HS nêu yêu cầu BT4. Bài 4: - Phân tích đề bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4 làm bài, - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài thống nhất ghi kết quả vào bảng - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Các nhóm chia sẻ bài làm - Lớp theo dõi, nhận xét - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - Lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải Mai mua gấu bông và gạo hết số tiền là: 28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Mai là: 50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng) Đáp số: 19 000 đông - 1 HS nêu yêu cầu BT5. Bài 5: - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ra kết quả. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Các nhóm lần lượt chia sẻ và giải thích về cách làm của nhóm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả mình. - GV chữa bài. Chốt đáp án 3. Vận dụng. - GV nêu bài tập củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ vfa thực Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm hiện. nay. - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI MÔT VIỆC LÀM GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn văn ngắn kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường đã được tham gia hoặc chứng kiến. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: viết đoạn văn ngắn kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường đã được tham gia hoặc chứng kiến. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết về một cảnh đẹp của đất nước 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Làm được một việc làm tốt bảo vệ môi trường - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc lại phần: Bản tin giờ Trái Đất năm 2021 + HS đọc + Nội dung của hoạt động là gì? + Các thiết bị điện đều được tắt trong Giờ Trái Đất - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi với bạn về a. Những hiện tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương và nguyên nhân - Gv chiếu tranh lên và mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? + Tranh 1: Rác vứt ngổn ngang ngay dưới chân biển báo cấm ssoor rác. + Tranh 2: Đường ngõ rất sạch sẽ nhưng có một người đàn ông vẫn vứt rác ra đường - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - HS làm việc theo nhóm + Quan sát tranh, trao đổi nhóm với bạn về hiện - Đại diện các nhóm trả lời tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương và nêu - 2-3 nhóm lên chia sẻ nguyên nhân. + Mọi người vứt rác ra ngoài + Đưa ra ý kiến của mình đường, sử dụng túi ni lông tràn lan, không phân loại rác thải, sử dụng bếp than để đun nấu, sử dụng nhiều hóa chất để báo cho cây trồng. Nguyên nhân: Do ý thức bảo vệ môi trường của một số người chưa tốt - GV nhận xét các nhóm, khuyến khích HS * Những việc em và mọi người đã làm hoặc có thể làm để khắc phục hiện tượng ô nhiễm đó - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + HS làm việc theo cặp - chia sẻ trước lớp - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ Đáp án: + Những việc đã làm để bảo vệ môi trường: Bỏ ác đúng nơi quy định, tiết kiệm điện bằng cách luôn tắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng, không sử dụng bếp than; hạn chế sử dụng túi ni lông, không bẻ cành, chặt phá cây xanh + Những việc đẫ làm để bảo vệ môi trường: Phân loại rác thải trước khi đổ rác, bỏ pin thải vào chai nhựa để nhờ người thân xử lý giúp; tích cực tham gia phong trào bảo vệ môi trường của bà con khu phố; cùng người thân vận động bà con thôn xóm giữ vệ sinh chung. - GV nhận xét các nhóm, khuyến khích HS 2.2. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường đã được tham gia hoặc chứng kiến. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn kể lại một + HS đọc bài viết của mình việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường đã được tham gia hoặc chứng kiến. - GV yêu cầu HS trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh + 3 – 4 HS đại diện nhóm đọc đoạn 2.3. Hoạt động 3: Trao đổi bài làm với bạn để văn đã viết sửa lỗi( dung từ, đặt câu, sắp xếp ý) + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và nhận xét cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Liệt kê danh sách những việc cần làm để giữ -HS trả lời: quét dọn nhà cửa, để đồ nhà cửa luôn sạch đẹp. đạc vật dụng đúng chỗ, đúng nơi quy định, quần áo giầy dép luôn gọn gàng, chăm sóc cây cảnh, không để nước tù đọng trong chậu - Nhận xét, tuyên dương hoa. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Bài 30: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: đông, - HS tham gia trò chơi. tây, nam, bắc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Vận dụng: Hoạt động 1. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân về từng hình 2 và 3 để xác định phương - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ hướng. - HS trả lời câu hỏi - GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Các bạn trong hình đang đi trên đường về nhà + Buổi chiều vào buổi học nào? + Buổi chiều, Mặt trời sắp lặn ở phương nào? + tây + Vậy các em hãy quan sát kĩ từng hình xem các bạn đang đi về phương nào? Hình 2: Minh đang đi về phương đông Hình 3: Bạn nữ đang đi về phương tây - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: chọn một - Học sinh viết thư trong hai nội dung để viết thư theo các câu hỏi gợi ý. - GV mời HS đọc thư của mình - HS đọc thư trước lớp - GV mời HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung - GV hỏi thêm: Cảm nghĩ về quê hương, đất - HS trả lời nước mình được viết trong thư - GV nhận xét và khen ngợi. - GV gọi một số HS trả lời để củng cố các nội - Học sinh trả lời dung của chủ đề theo các câu hỏi - GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì? Sản phẩm của các bạn có giống của em không? - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CHỦ ĐỀ: AN TOÀN LÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết sử dụng dụng cụ lao động để đảm bảo an toàn khi lao động. - Thực hành lao động an toàn ở lớp học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những nguyên tắc đảm bảo an toàn khi lao động 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý vui tươi với mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện chăm lao động - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với hoạt động lớp, hoàn thành nhiệm vụ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về sử dụng dụng cụ lao động III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Kính chào hoàng đế” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + GV giới thiệu thẻ từ và 5 bức tranh. Yêu cầu - Hs lắng nghe mỗi nhóm chọn một số dụng dụng cụ. Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm: 1 hs làm hoàng đế, các hs khác là thần dân đến gặp hoàng đế. Những người dân thể hiện động tác mô phỏng tương ứng với dụng cụ lao động, kể những nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ đó. Hoàng đế và những người khác đoán. - Gv chia hs thành nhóm 4 - Hs hoạt động nhóm 4 + Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi. - Các nhóm thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi đoán tên dụng cụ lao động. - GV Yêu cầu học sinh họat động nhóm 2. GV - Học sinh lắng nghe phát cho mỗi nhóm một thẻ dụng cụ lao động. - Yc hs mô tả đặc điểm của dụng cụ và nguy cơ không toàn khi sử dụng dụng cụ để các nhóm khác đoán. - Sau khi đoán GV yêu cầu hs giơ ảnh và hướng dẫn các sử dụng an toàn đồ vật đó. - GV tổ chức cho các nhóm chơi - HS tham gia chơi - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét . - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1-2 HS nêu lại nội dung Mỗi dụng cụ lao động đều có thể gây nguy hiểm cho chúng ta. Cần biết cách sử dụng dụng cụ lao động để đảm bảo an toàn khi lao động 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thực hành lao động an toàn - Yêu cầu hs lựa chọn công việc sẽ thực hành và - Thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi: ( cá nhân) - Các em sẽ sử dụng những dụng cụ lao động nào? - Chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ an toàn khi lao động? - Gọi hs trả lời - Hs trả lời - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - GV chia hs thành các nhóm thảo luận và TLCH: - Thảo luận nhóm 4 - Gv chia cho các nhóm những tranh ảnh về đồ bảo hộ lao động và quy tắc an toàn lao động. - Yêu cầu hs tìm hiểu về các bức tranh và giới - Hs thực hiện yêu cầu thiệu về tác dụng về đồ bảo hộ lao động. - Gọi hs trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Gọi hs nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe + Yc hs thảo luận làm bảng phụ để xây dựng quy - Thảo luận nhóm 4 tắc an toàn lao động: - Khi lao động quần áo, đầu tóc nên chuẩn bị như thế nào? - Có thể sử dụng những đồ bảo hộ lao động nào? - Kiểm tra dụng cụ lao động như thế nào và khi nào? - Vị trí và khoảng cách giữa các thành viên tham gia lao động như thế nào là an toàn? - Cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm trong lao động? - Nếu xảy ra tình huống nguy hiểm khiến mình bị đau, chảy máu em cần phải làm gì? - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên triển lãm và - Đại diện các nhóm trình bày trình bày bảng phụ - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gv kết luận - Lắng nghe - Gọi hs nhắc lại - Nhắc lại 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin thực hành lao động theo hướng dẫn của người và yêu cầu để về nhà ứng dụng. thân như: thái rau củ, quả, lau nhà, nhổ cỏ ngoài vườn.... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Kĩ năng sống BÀI 35. ỨNG PHÓ KHI GẶP MƯA ĐÁ ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 12 tháng 05 năm 2023 BUỔI CHIỀU: Toán Bài 77: ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (T2. LUYỆN TẬP tr.116) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được các phép tính cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép tính cộng, trừ có và không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động tiết học. - HS tham gia trò chơi - GV yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài a. 72 937 + 22 940 b. 62 858 – 19 394 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện - 1 HS nhắc lại: Khi đặt tính các tính. hàng phải thẳng cột với nhau và thực hiện tính từ phải sáng trái. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân - Lớp trưởng gọi một số bạn lên - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng làm bài. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa(nếu có). - GV chữa bài, yêu cầu một vài em nêu cách thực - Lắng nghe. hiện. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS cách làm bài - Theo dõi - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở. Sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh sửa cho nhau. - GV chữa bài. - Theo dõi - Nhận xét, khen HS làm tốt. Đáp án: a. Vì 6 735 + 3 627 = 10 362 nên chọn A b. Vì 24 753 – 16 238 = 8 515 nên chọn C c. Vì 12 639 – 8 254 + 2 000 = 6 385 nên chọn B. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - HS làm bài nhóm đôi. - Yêu cầu HS làm bài cá nhóm đôi - Các nhóm chia sẻ kết quả và - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. nhận xét các nhóm còn lại. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. Đáp án a. S b. Đ Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu BT4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - Thảo luận nhóm 4 làm bài, - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. thống nhất ghi kết quả vào bảng - GV theo dõi, giúp đỡ HS nhóm. - Các nhóm chia sẻ bài làm - Tổ chức cho HS chia sẻ bài làm. - Lớp theo dõi, nhận xét - GV chữa bài, nhận xét. - Lắng nghe Bài giải Số liều vắc-xin Covid-19 dùng trong cả hai đợt là: 16 400 + 17 340 = 33 740 (liều) Số liều vắc-xin Covid-19 còn lại là: 35 000 – 33 740 = 1 260 (liều) Đáp số: 1 260 (liều) Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT5. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm - Làm việc nhóm 4: Thảo luận tìm - Cho các nhóm chia sẻ kết quả ra kết quả. - GV chữa bài. Chốt đáp án - Các nhóm lần lượt chia sẻ và Bài giải giải thích về cách làm của nhóm Năm nay là năm 2023 mình. Đến năm nay, Chiếu dời đô của vua Lý Thái Tổ đã được số năm là: 2 023 – 1 010 = 1 013 (năm) Đáp số: 1 013 năm 3. Vận dụng. - GV nêu bài tập củng cố: - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực Cùng tính toán số tuổi của các thành viên trong gia hiện. đình mình. Dựa vào năm sinh của các thành viên và biết năm nay là năm 2023. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức THỰC HÀNH RÈN KĨ NĂNG CUỐI KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện của khám phá bản thân, ứng xử hòa giải phù hợp biểu hiện bất hòa , biết xử lý tình huống giữ an toàn khi tham gia giao thông. Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực với tình huống gây bất hòa hay mất an toàn giao thông - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng giải quyết xư rlý phù hợp tình huống. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ xanh đỏ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể về điểm mạnh - HS tham gia chơi điểm yếu của bản thân” để khởi động bài học. • Nối tiếp nêu điểm + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi như sau: mạnh, yếu của bản Hai đội sẽ luân phiên kể điểm mạnh điểm yếu của thân mình. • Sưu tầm tư liệu cho - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về mình phát bài học: thực hiện tại huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của mình như nhà, ít nhất 1 ngày thế nào trước buổi học, tìm - GV Nhận xét, tuyên dương. kiếm trên sách báo, - GV dẫn dắt vào bài mới. mạng internet,... - HS lắng nghe -HS lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của khám phá bản thân. (Hoạt động cá nhân) - GV yêu cầu HS giơ thẻ chọn đáp án, đúng sai, đồng ý - 1 HS chọn giơ thẻ hay không đồng ý với tình huống giáo viên đưa ra phù hợp + Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến: Em có nhiều điểm mạnh rồi, em cần cố gắng phát huy thêm nữa. A. Đồng ý B. Không đồng ý +B. Không đồng ý + Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến: Khi bị bạn hiểu lầm, Lan thường tìm cách giải thích cho bạn hiểu. A. Đồng ý B. Không đồng ý +A. Đồng ý + Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi dưới đây. A. Đồng tình +B. Không đồng tình B. Không đồng tình + Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi dưới đây. A. Đồng tình A. Đồng tình B. Không đồng tình -Mời đại diện nhóm trả lời -Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và kết + HS lắng nghe, rút luận: kinh nghiêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu xử lỹ các tình huống bất hòa. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và TLCH - HS đọc và lần lượt sau: trả lời: 1/Mai cho Tuấn mượn bút. Hôm sau, Mai nhắc Tuấn trả bút thì Tuấn trả lời: “Mình đã trả bạn rồi”. * Em sẽ khuyên hai Mai ngạc nhiên: “Bạn chưa trả mình mà”. Mai và bạn nên bình tĩnh nhớ Tuấn đều nghĩ mình đúng nên quay ra cãi nhau. Em lại và tìm kỹ trong cặp sẽ giúp Mai và tuấn xử lý bất hòa như thế nào? của mình một lần nữa •2/Em sẽ khuyên hai bạn nên bình tĩnh nhớ lại và xem ai là người đang tìm kỹ trong cặp của mình một lần nữa xem ai là người cầm chiếc bút. đang cầm chiếc bút. *Khuyên bạn không nên qua đường khi đèn vẫn xanh và đứng chờ cho đến khi đèn đỏ. 3/Em sẽ xử lý bất hòa như thế nào trong tình huống dưới đây: *Theo em, Em sẽ nói với bạn rằng cả hai nên cùng tìm ra đáp án để xem ai đúng. Nếu vẫn không được em sẽ nhờ đến sự giúp đỡ của cô giáo. ? 4/Em sẽ xử lý như thế nào trong tình huống dưới đây: * Em sẽ từ chối lời mời đi chơi của bạn để tiếp tục đọc sách và khuyên bạn cùng ngồi để nâng cao kiến thức, mở mang tầm hiểu biết của bản thân. -HS nghe ? - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình đã học - HS chia sẻ với các được qua bài học hôm nay. bạn trong nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét - Nhận xét, tuyên dương và bổ sung - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ........................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm SHL; SH THEO CĐ: NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ được những nguyên tắc đảm bảo an toàn khi lao động ở nhà. - Đảm bảo an toàn khi lao động ở trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin chia sẻ những nguyên tắc đảm bảo an toàn khi lao động - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những hành vi không an toàn trong lao động. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý thân thiện với các thành viên trong lớp - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ lao động - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, việc làm của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho cả lớp nghe bài hát “Giữ gìn vệ sinh - HS lắng nghe. trường lớp” để khởi động bài học. + Những bạn nhỏ trong bài hát đã làm gỉ để vệ sinh lớp học? + Gọi hs trả lời. - HS trả lời: Các bạn nhỏ lau - GV Nhận xét, tuyên dương. cửa, quét sàn. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thi đua học tập tốt. sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ những nguyên tắc đảm bảo an toàn khi lao động ( cá nhân) - GV yêu cầu học sinh chia sẻ về kết quả tham gia - Học sinh lắng nghe lao động ở nhà: + Em đã học được cách sử dụng an toàn những dụng cụ lao động nào? + Em đã thực hiện công việc lao động an toàn như thế nào? + Bí kíp để đảm bảo an toàn là gì? - GV gọi hs chia sẻ - 5-6 hs chia sẻ về kết quả tham gia lao động ở nhà - GV gọi hs khác nhận xét. - Hs nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: Ta cần ý thức được việc bảo vệ an toàn của bản thân khi lao động, làm theo các bí kíp đã được học. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Thực hành lao động an toàn trong khuôn iên trường học (Theo nhóm) - GV giao nhiệm vụ và phân công hs làm việc - Lắng nghe theo nhóm tổ. - GV yêu cầu hs thảo luận và thực hành nguyên - Các nhóm thực hành tắc an toàn trước khi làm chung 1 công việc. - Yêu cầu từng nhóm cử thanh tra an toàn. - Các nhóm cử Thanh tra - Gv giao nhiệm vụ cho Thanh tra an toàn - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_34_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



