Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 31 trang Phước Đăng 29/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuàn 33
 Thứ 5 ngày 04 tháng 05 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 Bài 74: KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN (Trang 108 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự 
kiện khi thực hiện (1 lần ) thí nghiệm đơn giản ví dụ nhận ra được 2 khả năng xảy 
ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần. Nhận ra được 2 khả năng xảy 
ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có 2 màu xanh 
hoặc đỏ.
 - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa 
ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách 
nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ để - HS tham gia 
khởi động bài học.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
-GV cho HS quan sát tranh trong sách và mô tả - HS quan sát đọc thông tin 
được trong bức tranh có những gì
 - Thảo luận và thống nhất câu 
+ Tranh có những bạn nào? trả lời trong nhóm.
+ trong tranh có những dồ vật nào? - Đại diện nhóm trả lời các câu 
 hỏi
+ Các bạn đang làm gì?
+ Sẽ xảy ra những khả năng gì khi Rô- bốt lấy 1 
quả bóng từ trong chiếc hộp.
*Hoạt động ( Làm việc nhóm)
-GV yêu cầu HS mô tả các sự kiện có thể xảy ra( - HS đọc yêu cầu của bài
có tính ngẫu nhiên) của 1 sự kiện khi thực hiện (1 
lần) thí nghiệm đơn giản. - HS thảo luận nhóm theo hệ 
 thống câu hỏi rồi thống nhất các 
- GV HD HS thảo luận nhóm. Gợi ý theo các câu khả năng xảy ra.
hỏi:
+ Bạn Rô-bốt có mấy đồng xu?
+ Đồng xu ấy có mấy mặt? Là những mặt nào, mô 
tả?
+ Bạn Rô-bốt tung đồng xu mấy lần? - Đại diện nhóm trình bày trước 
 lớp
-Cho các nhóm dự đoán các khả năng xảy ra
- GV nhận xét và chốt nội dung
 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Luyện tập
Bài 1: ( làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát tranh vẽ nêu yêu cầu của -HS quan sát tranh đọc thông 
bài tập tin và nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS: Đây là bài tập yêu cầu mô tả các 
sự kiện có thể xảy ra trong một tình huống cho 
trước. - Thực hiện theo HD của GV
- GV cho HS mô tả Rô-bốt và Mi làm gì?
- Thảo luận cặp đôi và đưa ra các khả năng xảy ra
- GV nhận xét và chốt nội dung -Chia sẻ nội dung dự đoán 
 trước lớp
Bài 2. (Làm việc nhóm) 
- Cho HS quan sát, đọc nội dung trong sách HS.
 - HS thảo luận trong nhóm và 
- GV gợi mở cho HS thảo luận đưa ra dự đoán về đưa ra các phán đoán
các sự kiện có thể xảy ra khi bạn Việt có 1 con 
xúc xắc tự làm có 6 mặt và bạn ấy gieo xúc xắc - Đại diện nhóm trình bày nội 
chỉ có 1 lần. dung thảo luận trước lớp
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “ Món quà may mắn”
+ Chuẩn bị 1 hộp kín 3 mặt, mặt trên cùng để hở 
chỉ lọt 1 bàn tay. Bên trong hộp để sẵn 1 số laoij 
trái cây như 1 quả thanh long, 1 táo, 1 qủa cam. - HS tham gia để vận dụng kiến 
 thức đã học vào thực tiễn.
+ Cách chơi: người chơi lấy cùng một lúc 2 quả. 
Đại diện các nhóm dự đoán các trường hợp xảy ra. - Các HS khác cổ vũ trò chơi( 
Nếu khi lấy trùng với dự đoán là thắng cuộc chú ý không được gợi ý cho 
 người chơi biết)
+ Kết thúc: Nhóm nào dự đoán tốt sẽ được nhận 
luôn phần thưởng trái cây đó.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Công nghệ
 Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết được các bước tính chi phí để làm xe đồ chơi.
 - Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm đồ chơi trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ 
trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ 
trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 
- HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động
+ Câu 1: Để làm xe đồ chơi, cần phải có mấy + Trả lời: Cần phải thực hiện 
bước? Đó là những bước nào? theo 3 bước: Làm trục bánh xe, 
 làm thân xe và hoàn thiện.
 + Trả lời: Ta dùng băng dính để 
+ Câu 2: Đề gắn trục bánh vào phàn thân ta phải gắn trục bánh xe với phần thân 
dùng dụng cụ gì? xe.
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Các bước tính chi phí làm xe đồ 
chơi. (làm việc nhóm 2)
- GV chuẩn bị các bộ thẻ tên các bước tính chi phí 
làm xe đồ chơi và phát cho các nhóm đôi. - Các nhóm nhận thẻ.
- Yêu cầu các nhóm đánh số vào các thẻ theo thứ 
tự các bước thực hiện để tính chi phí làm xe đồ 
chơi. - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên bảng 
trình bày kết quả của nhóm mình.
 - Các nhóm thảo luận, đánh số 
- GV mời các nhóm khác quan sát, nhận xét. vào thẻ theo yêu cầu.
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
- GV mời 1-2 HS nêu lại các bước tính chi phí - Đại diện các nhóm trình bày.
làm xe đồ chơi và tổng hợp lên bảng để cả lớp 
cùng quan sát:
+ Bước 1: Liệt kê tên và số lượng các vật liệu, - Các nhóm khác nhận xét.
dụng cụ cần mua. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ. - 1- 2 HS nhắc lại.
+ Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, 
dụng cụ theo số lượng đã liệt kê.
+ Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại 
vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Lập được bảng tính chi phí làm 
xe đồ chơi. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn HS lập bảng tính chi phí bằng 
cách trả lời các câu hỏi sau: - HS lắng nghe
+ Em đã có sẵn dụng cụ nào để làm xe đồ chơi?
+ Em cần mua những vật liệu gì để làm xe đồ - HS trả lời theo suy nghĩ của 
chơi? mình.
+ Mỗi loại vật liệu đó em cần mua số lượng bao 
nhiêu? - HS lắng nghe 
- GV tổng hợp và giới thiệu cho HS biết cách tìm 
giá tiền của các vật liệu, dụng cụ cần mua như ra 
của hàng/siêu thị, tìm kiếm thông tin trên mạng 
Internet,... phù hợp với điều kiện từng địa 
phương.
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách tính chi phí mua 
vật liệu bằng cách trả lời các câu hỏi sau: - HS suy nghĩ, trả lời.
+ Làm thế nào tính được số tiền mua một loại vật 
liệu hoặc dụng cụ theo số lượng đã liệt kê? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
+ Làm thế nào tính được số tiền mua tất cả vật mình.
liệu và dụng cụ đã liệt kê? + Trả lời: Tính tổng số tiền đã 
- GV mời học sinh khác nhận xét. mua mỗi loại vật liệu, dụng cụ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bạn.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS về nhà thực - HS nhận nhiệm vụ, ghi nhớ về 
hành việc tính toán chi phí làm một xe đồ chơi nhà thực hiện.
của mình bằng cách cùng người thân đi mua 
những vật liệu cần thiết và hoàn thành bảng tính 
chi phí thực tế.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất.
 + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và 
quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình.
 + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô 
hình hoặc video clip.
 + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc 
mô hình.
 + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái 
Đất.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài hát nói về điều gì? 
 + Trả lời: Bài hát nói về ông Mặt 
+Mặt Trời đang làm gì? . Trời.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: tỏa ánh nắng xuống 
 mẹ và con.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc 
nhóm đôi)
- GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu hỏi. Sau đó 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu + HS trình bày:
-Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối.
-Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào -Đại diện trình bày, các 
quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. HS khác nhận xét ý kiến 
 của bạn.
-Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái 
Đất. -Lắng nghe rút kinh 
 nghiệm.
- GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét.
 - 1 HS nêu lại nội dung 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các 
nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
 - Học sinh chia nhóm 2, 
 đọc yêu cầu bài và tiến 
 hành thảo luận.
+ Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều nào? - Đại diện các nhóm trình 
 bày:
+ Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay cùng chiều 
hay ngược chiều kim đồng hồ? + Từ Tây sang Đông
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào?
 + Ngược chiều kim đồng 
 hồ.
+ Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
 + Trái Đất chuyển động + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của quanh Mặt Trời cũng 
Trái Đất. theo hướng từ tây sang 
 đông.
 - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét.
 + HS chỉ trên sơ đồ hoặc 
 mô hình. 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương + cùng chiều từ Tây sang 
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài Đông
chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động - Đại diện các nhóm nhận 
quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó xét.
theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, 
Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). - Lắng nghe rút kinh 
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng nghiệm.
từ tây sang đông.
Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt 
Trăng quanh Trái Đất trên hình 4(Làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu lại nội dung 
 HĐ2
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm 
tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
 + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quay 
quanh Trái Đất. + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng quay quanh + HS chỉ trên sơ đồ hoặc 
Trái Đất như thế nào? mô hình.
- GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta luôn chỉ nhìn + Mặt Trăng quay quanh 
thấy một nửa của Mặt Trăng. Trái Đất theo chiều từ tây 
 sang đông. Nếu nhìn từ 
- GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. cực Bắc xuống, Mặt 
 Trăng quay quanh Trái 
 Đất ngược chiều kim 
 đồng hồ. 
- GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay + luôn hướng một mặt về 
quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều phía Trái Đất.
ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống.
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt 
Trời? - Đại diện các nhóm nhận 
 xét.
 - Lắng nghe rút kinh 
 nghiệm.
+Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - 1 HS nêu lại nội dung 
 HĐ3
- GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 + Do Trái Đất chuyển 
 động quanh Mặt Trời nên 
 gọi là hành tinh( hành = 
 chuyển động; tinh=sao).
 + Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái 
 Đất nên gọi là vệ tinh của 
 Trái Đất.
 - Đại diện các nhóm 
 nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh 
 nghiệm. 
3. Thực hành:
 *B
 ướ
 c 
 1:
 Là
 m - Học sinh chia nhóm 
 mẫ 4, đọc yêu cầu bài và 
 u tiến hành thảo luận.
 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
-GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 
 - Đại diện các nhóm 
 trình bày:
 + Mặt Trăng quay 
 quanh Trái Đất theo 
 chiều từ tây sang 
 đông. Nếu nhìn từ cực 
 Bắc xuống, Mặt Trăng 
 quay quanh Trái Đất 
 ngược kim đồng hồ. 
- GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Trăng làm mẫu 
trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay + luôn hướng một mặt 
nhưng luôn quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay về Trái Đất đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim - Các nhóm nhận xét.
đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống.
 - Lắng nghe, rút kinh 
2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và nghiệm.
quanh Mặt Trời. 
- Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại 
chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm 
quả địa cầu. 
– GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa 
đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất 
quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ 
 - HS nêu lại nội dung
trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu 
nhìn từ trên xuống. 
*Bước 2:HS thực hành theo nhóm
- GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai 
chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. 
- GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS.
- GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ 
Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất 
chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh 
Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt 
Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
4. Vận dụng.
- GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời:
để dự đoán xem:
 + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, một 
+ Điều gì xảy ra nếu Trái Đất nửa luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất nóng, nơi 
ngừng quay? là đêm sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. 
 Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi 
 chạng vạng giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy 
 nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ di 
 chuyển bởi Trái Đất vẫn quay quanh Mặt Trời.
 + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu 
 luôn tăm tối thì con người sẽ rất khó làm việc và 
 hoạt động. Nếu luôn sáng thì con người có thể + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu sẽ phải làm việc nhiều quá mà không được nghỉ 
không có ngày hoặc không có ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng yếu 
đêm? dần, làm nó không còn được bảo vệ khỏi các tia 
 vũ trụ độc hại. Như vậy hầu như không còn cơ 
 hội để sự sống có thể tồn tại trên Trái Đất.
- GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi 
một vài HS nêu dự đoán, một vài 
HS khác bổ sung.
 -HS nhắc lại
 - GV nhận xét và chốt: Do Trái 
Đất có dạng hình cầu Mặt Trời 
không thể cùng một lúc chiếu sáng 
mọi nơi trên Trái Đất.Phần được 
chiếu sáng là ban ngày và phần 
không được chiếu sáng là ban 
đêm. Trái Đất luôn quay quanh 
mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất 
đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. -Hs lắng nghe
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về 
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm 
 Sinh hoạt theo chủ đề: NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được một số đức tính của bản thân phù hợp với ước mơ 
của nghề nghiệp của mình, qua đó có kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho 
nghề mình yêu thích.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin giới thiệu về nghề yêu thích trước tập 
thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình kế hoạch để 
rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề yêu thích của bản thân.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
nghề mình yêu thích.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng và hình 
thành đức tính cần thiết cho nghề yêu thích.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức học hỏi, tìm hiểu về nghề mình yêu thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho Hs nghe bài hát “Anh phi công - HS lắng nghe.
ơi!” nhạc Xuân Giao. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
-Giới thiệu từ: Người lao động : Một người làm 
bất cứ nghề nào đều được gọi là người lao động. - HS lắng nghe, ghi vở.
Mỗi người lao động đều cần có đức tính mà nghề 
nghiệp đòi hỏi.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Chia sẻ về đúc tính của mình 
liên quan đến nghề nghiệp mình yêu thích. (làm việc cá nhân)
 -Đọc yêu cầu trong sách trang 
 98
 -Quan sát tranh
-GV Yêu cầu học sinh gấp 1 con thuyền và ghi 
ước mơ nghề nghiệp của mình lên đó, ghi thêm - Học sinh gấp thuyền và viết.
những đức tính mình đã có phù hợp với nghề 
nghiệp ấy.
+ Gợi ý: Khi cô còn nhỏ cô rất thích trẻ em, thích 
chơi trò cô giáo, vì thế cô nghĩ mình có thể làm 
giáo viên.
 -Lắng nghe
-Mời HS chia sẻ con thuyền mơ ước của mình 
trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
-Yêu cầu Hs dán thuyền vào bảng nhóm đã treo 
sẵn ở góc lớp.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Mơ ước và nghĩ về nghề mình mơ ước là một việc 
nên làm để chuẩn bị rèn luyện những đức tính cần -HS dán con thuyền của mình 
thiết cho nghề nghiệp ấy trong tương lai. vào tờ giấy chung của tổ.
 - 1 HS nêu lại nội dung
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Lập kế hoạch rèn luyện đức tính 
cần thiết cho nghề em yêu thích. (Làm việc 
nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
+ Yêu cầu HS họn một đức tính cho nghề mình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
yêu thích, sau đó mời bạn chung đức tính cần hướng tới về chung nhóm: VD: Rèn tính chăm cầu bài và tiến hành thảo luận.
chỉ; rèn đức tính yêu trẻ; rèn luyện tính kiên trì...
+ Thảo luận để lập kế hoạch rèn luyện đức tính 
ấy. VD: Chơi chung với các bé để rèn luyện tính 
yêu trẻ; tập thể thao hàng ngày để rèn tính kiên 
trì...
- GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Trước khi rèn luyện đức tính cho nghề mình yêu - Đại diện các nhóm chia sẻ
thích, tất cả chung ta đều phải rèn luyện những ...
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung
4. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân:
+ Kể cho người thân nghe về nghề nghiệp mình 
yêu thích.Nhờ ngưởi thân hỗ trợ thực hiện kế - Học sinh tiếp nhận thông tin 
hoạch rèn luyện của mình và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
+Tìm hiểu thông tin về một người giỏi nghề mà 
em yêu thích. -HS có thể ghi lại thành sơ đồ 
 giống SGK trang 99
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Kỹ năng sống
 AN TOÀN KHI ĐI BIỂN
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 05 tháng 05 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 Bài 75: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI GHI 
 CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU (Tiết 1) – (Trang 110)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho 
trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
 - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên 
câu hỏi trước đó.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV cho HS gieo xúc xắc và đọc thông tin xuất + Lớp trưởng gọi bạn lên gieo 
hiện ở mặt trên xúc xắc. xúc sắc và đọc thông tin mặt 
 trên xúc sắc.
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) 
- GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện BT 1. - HS lắng nghe hướng dẫn
+ GV Theo dõi, giúp đỡ HS + HS dựa vào những gợi ý trong 
 SGK tìm ra đáp án cho mình.
 + Lớp trưởng tổ chức cho các 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx