Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU ( TIẾT 1 trang 103 – 104 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê( trong một số tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 3224 : 4; 1516 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu các câu hỏi. - HS lắng nghe - trả lời. +Thứ nhất: Để kiểm đếm các đồ vật trong lớp - Quan sát xem có những đồ vật học và ghi chép số liệu của từng loại thì chúng nào, đếm và ghi chép lại số lượng ta cần làm gì ? của từng loại đồ vật. +Thứ hai: Còn với những trận đấu bóng thì - Ví dụ như đếm số lượng các đồ sao ? Chúng ta làm như thế nào để ghi nhớ kết vật trong phòng thì các đồ vật quả của một trận đấu? không hề di chuyển, cúng ta có thể quan sát rồi đếm các đồ vật đó trong từng khoảng thời gian ngắn. - Nhưng ví dụ như khi chơi bóng rổ, chúng ta làm thế nào để nhớ được số lần đưa bóng vào rổ của nhiều bạn, hay số lần ghi điểm của hai đội trong một trận đánh bóng chuyền? + GV cho HS quan sát trong phần khám phá SGK, mời HS mô tả những gì mà HS thấy được từ trong bức tranh. - Trong tranh có những bạn nào? - Trong tranh có bạn Mai, Việt, Nam và Rô – bốt. - Trong tranh có những đồ vật gì? - Quả bóng rổ, cột bóng rổ và bối cảnh trên sân chơi. - Các bạn đang làm gì ? - Các bạn Mai, Nam và Việt đang chơi bóng rổ. Rô – bốt đang ghi chép. - Các bạn Mai, Nam và Việt đang lần lượt chạy lấy đà và ném bống về phía rổ. Rô – bốt quan sát và ghi lại kết quả của các bạn. + đầu tiên, Rô – bốt viết tên của các bạn theo 3 hàng Nam, Việt và Mai. + tiếp theo Rô – bốt dùng các dấu X và O để ghi lại kết quả. Với mỗi lần một bạn đưa bóng vào rổ thành công, Rô – bốt sẽ viết 1 dấu X vào hàng ghi tên bạn đó. Mỗi dấu X là một lần đưa bóng vào rổ. Với mỗi lần một bạn ném trượt, Rô – bốt viết một dấu O vào hàng ghi tên bạn đó. Mỗi dấu O là một lần ném trượt. Rồi dựa vào số dấu X, Rô – bốt sẽ biết được số lần đưa bóng vào rổ của mỗi bạn. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát phần ghi chép số liệu của Rô – bốt, nêu số lần đưa bóng vào rổ của mỗi bạn. - Yêu cầu HS nêu số lần ném trượt của mỗi bạn. - HS nêu - GV cùng HS nhắc lại các bước thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thông qua một hoặc hai tình huống cụ thể để HS nắm được cách thực hiện. - HS nêu 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Các bạn lớp 3A đã góp những loại đồ - Các bạn lớp 3A đã góp những loại đồ dùng học tập nào? dùng học tập, đó là : vở, bút chì, bút mực. - Các bạn đã góp được bao nhiêu đồ vật mỗi loại? - Các bạn đã góp được 18 quyển vở, 29 chiếc bút chì và 6 chiếc bút mực. - Trong số đồ vật góp được, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Trong số đồ vật góp được bút chì là nhiều nhất, bút mực là ít nhất. - GV yêu cầu HS quan sát, phân loại, đếm và ghi chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng: - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ? Bài 2: 3 – 4 HS đọc. - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam - HS lắng nghe quan sát và trả lời giác ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ? - Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + HS trả lời:..... - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT MỘT BẢN TIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết hoàn thành một bản tin. - Biết trao đổi bản tin em viết với bạn - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Bayby Share” khởi động - HS tham gia hát bài học. - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu. Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài tập a; - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 các câu văn ở bài tập b; bài tập c. - HS làm việc theo nhóm 2. - Gv hướng dẫn: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau - HS lắng nghe. là phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, bổ sung. Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần giải thích. Dấu hai chấm trong các câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê). Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em chọn dấu câu đó? (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS : Bộ phận nào trong câu giải thích rõ sở thích đặc biệt của Mèo Mun? - HS suy nghĩ Mèo mẹ mua những loại cá nào? Bộ phận nào của câu có ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt dấu hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun khen? - Mời HS làm bài vào vở. - Mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày kết quả. -GV chốt đáp án: Chọn dấu phẩy thay cho ô - HS nhận xét bạn. vuông trong câu Cá giòn, thơm và ngọt quá!. (Vì giòn và thơm cùng chỉ đặc điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm để thay cho ô vuông trong các câu còn lại. Vì đằng sau ô vuông là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích, liệt kê. Đoạn văn hoàn thiện: Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1 con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa luôn miệng khen: “Cá giòn, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu đã cho. - HS lắng nghe (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - HS đọc yêu cầu bài tập 3. các từ ngữ để tạo thành câu: khuyến khích HS - Các nhóm làm việc theo yêu sáng tạo, nói theo nhiều cách khác nhau, tránh cầu. trùng lặp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét cho nhau. a.Rô-bốt được tạo ra để làm thay con người trong nhiều việc nguy hiểm. - Theo dõi bổ sung. b.Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim- pi-a để thi đấu thể thao. c.Chúng ta cần học ngoại ngữ để có thể giao tiếp với bạn bè quốc tế Bài 4: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, Mỗi - HS đọc yêu cầu bài tập 4. nhóm, tìm được ít nhất 2 cặp “câu hỏi – câu trả - Các nhóm làm việc theo yêu lời”. cầu. Ví dụ: –Chúng ta đọc sách để làm gì? –Chúng ta đọc sách để mở rộng hiểu biết. –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để làm gì? –Chúng ta đội mũ bảo hiểm để bảo vệ vùng đầu... – GV mời 2 – 3 nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai hỏi – đáp (kết hợp với cử chỉ, điệu bộ phù hợp.) - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét cho nhau. 2.2. Hoạt động : LUYỆN VIẾT ĐOẠN a. Nhận biết các cách viết bản tin. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc bản tin và tìm thông tin ứng với các mục nêu trong bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu làm việc nhóm đôi, thống nhất nội dung trả lời về thông tin ứng với các mục nêu - HS đọc yêu cầu bài tập 1. trong SHS - HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS nhận xét trình bày của bạn. 1.Tên bản tin: Bản tin Giờ Trái Đất năm 2021 2.Hoạt động được thông báo trong bản tin: thực hiện Giờ Trái Đất. 3.Địa điểm và thời gian của hoạt động: Tại Việt Nam, từ 20 giờ 30 phút đến 21 giờ 30 phút, ngày 27 tháng 3 năm 2021. 4.Nội dung của hoạt động: các thiết bị điện đều được tắt trong Giờ Trái Đất. b. Thực hành viết bản tin. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết bản tin vào vở. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS thực hành viết bản tin vào - GV mời HS nhận xét. vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trình bày kết quả. Bài tập 3: Trao đổi bản tin em viết với bạn, bổ - HS nhận xét bạn trình bày. sung ý (nếu cần). (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc bản tin mình viết, các thành viên trong - HS đọc yêu cầu bài 3. nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. cầu. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Rô-bốt đang đến - HS đọc bài mở rộng. gần cuộc sống.” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ về đồ vật thông minh giúp hiện. con người trong công việc. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: + Chỉ và nói được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ, tranh ảnh. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đếm sao” để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói về điều gì? Ngoài sao trên bầu trời + Trả lời: về các vì sao ban ngày và ban đêm còn có gì? + Trả lời: Mặt Trời và Mặt Trăng. + Nêu những hiểu biết về Mặt Trời và Mặt Trăng. + Trả lời theo hiểu biết của HS: -Mặt Trời:Mặt Trời rất nóng, ánh sáng tỏa ra từ Mặt Trời rất chói lóa.Ánh sáng Mặt Trời hỗ trợ cho hầu hết sự sống trên Trái Đất thông qua quá trình quang hợp, điều khiển khí hậu và thời tiết. - Mặt Trăng:Mặt Trăng tròn như một quả bóng lớn.Ánh sáng từ Mặt Trăng tỏa ra dịu mắt, không chói lóa như Mặt Trời.Mặt Trăng có nhiều - GV Nhận xét, tuyên dương. hình dạng khác nhau: khi thì như cái - GV dẫn dắt vào bài mới lưỡi liềm, lúc thì tròn như cái đĩa,... - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát hình 1 và thực hiện. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 1 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô hình. + Chỉ vị trí Mặt Trời và Mặt Trăng. + Hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? + Có 8 hành tinh - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. + Hành tinh thứ ba. -Đại diện trình bày, các HS khác nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt - 1 HS nêu lại nội dung Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều nào? + Từ Tây sang Đông + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? + Ngược chiều kim đồng hồ. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. hướng từ tây sang đông. + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô Trái Đất. hình. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. + cùng chiều từ Tây sang - GV mời các nhóm khác nhận xét. Đông - GV nhận xét chung, tuyên dương - Đại diện các nhóm nhận - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài xét. chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động - Lắng nghe rút kinh nghiệm. quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, - 1 HS nêu lại nội dung Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). HĐ2 Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất trên hình 4(Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc mô + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quay hình. quanh Trái Đất. + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ. + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất như thế nào? + luôn hướng một mặt về - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta luôn chỉ nhìn phía Trái Đất. thấy một nửa của Mặt Trăng. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay - Lắng nghe rút kinh nghiệm. quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều - 1 HS nêu lại nội dung ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. HĐ3 - GV yêu cầu HS trả lời: + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt Trời? + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? hành tinh( hành = chuyển động; tinh=sao). + Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên gọi là vệ tinh của Trái Đất. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận - GV mời các nhóm khác nhận xét. xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành: - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. *Bước 1:Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Trăng làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay cực Bắc xuống, Mặt Trăng nhưng luôn quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay quay quanh Trái Đất đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim ngược kim đồng hồ. đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. + luôn hướng một mặt về 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Trái Đất - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại - Các nhóm nhận xét. chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm -Lắng nghe, rút kinh quả địa cầu. nghiệm. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. - HS nêu lại nội dung *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV cho HS nghe bài hát “Trăng ơi từ đâu đến”: - HS lắng nghe bài hát. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về gì? Mặt trăng được + Trả lời: Mặt Trăng.Mặt tác giả so sánh như thế nào? Trăng hồng như quả chín. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Trăng tròn như mắt cá. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Trăng bay như quả bóng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện đọc bài: Rô bốt quanh ta - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Môn Toán (BT4 tr.); BT chính tả - Củng cố về : Tìm thành phần chưa biết. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát kết hợp vận động: - HS thực hiện “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1. Hoàn thành bài học 1) Luyện kể lại câu chuyện: Hai Bà Trưng - GV hướng dẫn cách thực hiện: - Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn đoạn. tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. - HS làm việc nhóm. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể nối đoạn trước lớp. nhóm 4. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 2) Hoàn thành BT TV BT3b (Tr. 105) Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đại diện các nhóm trình bày - Kết quả: a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay làng. cho ô vuông. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, - Mời đại diện nhóm trình bày. không ngại, đôi tay. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoàn thànhBài 4. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và thống nhất - Bài toán hỏi gì? cách giải - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Gọi HS tóm tắt đề toán Bài giải - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp Ba kho có số dầu là: số 12 000 x 3 = 36 000 (l) - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho đó còn lại số lít dầu là: 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) -GV nhận xét chốt đáp số đúng Đáp số: 15 000 lít Hoạt động 2. Làm thêm BT Bài 1. Tìm x a) x : 7 = 1328 Nêu yêu cầu c) x : 6 = 1315 Trả lời: b) 1117 : x = 8 Bài 2. Tìm x: - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân a) x + 3256 = 4132 số chia b) x – 4517 = 2876 - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia c) 2758 + x = 8275 cho thương. d) 6745 – x = 3917 - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi Chiếu BT hiệu. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số bị HS làm bài vào vở chia, số chia, số hạng, số trừ. Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em làm phiếu. GV chấm bài Nhận xét bài làm HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Kỹ năng sống ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 28 tháng 4 năm 2023 BUỔI CHIỀU: Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU trang 104 – 105 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Phát triển năng lực: Quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết ) mà GV đặt ra giúp HS phát triển lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - GV yêu cầu HS phân loại, đếm và ghi chép số - HS trả lời lượng đồ vật trong phòng học theo dạng: - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tròn ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình tam giác ? - Có bao nhiêu đồ vật dạng hình vuông ? - Trong số đồ vật đó, đồ vật nào có nhiều nhất, đồ vật nào có ít nhất? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu tình huống - HS đọc và trả lời câu hỏi. thực tế được nêu trong phần khám phá SGK. - Nhìn vào bảng số liệu các em thấy bảng có - Nhìn vào bảng số liệu các em mấy hàng ? Hàng thứ nhất ghi những gì? Hàng thấy bảng có hai hàng. Hàng thứ thứ hai ghi gì ? nhất ghi tên các môn thể thao. Hàng thứ hai ghi số lượng các bạn tham gia thi đấu của mỗi môn. - Ba môn thể thao ghi trong bảng - Ba môn thể thao ghi trong bảng là những là: môn nào? Kéo co, chạy tiếp sức, nhảy bao bố. - Các môn thể thao đó có bao nhiêu bạn tham gia? Trong các môn tham gia đó môn nào có - Môn kéo co có 15 bạn tham gia, số bạn tham gia nhiều nhất, ? Môn nào có số chạy tiếp sức có 5 bạn tham gia, bạn tham gia ít nhất? nhảy bao bố có 8 bạn tham gia. Trong các môn tham gia đó môn kéo co có số bạn tham gia nhiều nhất, Môn chạy tiếp sức có số bạn tham gia ít nhất. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về - HS quan sát và trả lời. vật nuôi trong trang trại và cho biết bảng gồm bao nhiêu hàng, mỗi hàng cho biết thông tin gì? - Bảng số liệu về vật nuôi trong trang trại gồm hai hàng, Hàng thứ nhất ghi tên loại vật nuôi. Hàng thứ hai ghi số lượng các - Trong trang trại có những loại vật nuôi con vật nuôi. nào? Mỗi loại có bao nhiêu con? - Trong trang trại có những loại vật nuôi: Bò, Gà, Lợn, Dê. Bò có 45 con, Gà có 120 con, Lợn có 78 con, Dê có 36 con. - Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất? - Trong trang trại, loại vật nuôi Dê ít nhất. Loại vật nuôi Gà nhiều nhất. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2: 3 – 4 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về số quyển sách bán được trong ba tháng - HS lắng nghe quan sát và trả lời. đầu năm của một cửa hàng sách và cho - Số lượng bán ra trong tháng của hai loại biết số lượng đó được thống kê theo sách: sách khoa học và truyện tranh. những tiêu chí nào? a) Trong tháng 2, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách mỗi loại ? b) Mỗi tháng cửa hàng bán được bao + Trong tháng 2, cửa hàng bán được 200 nhiêu quyển truyện tranh ? quyển Sách khoa học, 540 quyển Truyện tranh. - Số truyện tranh tháng 1 cửa hàng bán : c) Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất 400 quyển, tháng 2 bán : 540 quyển, cả bao nhiêu quyển sách ? tháng 3 bán 612 quyển. - Trong tháng 1, cửa hàng bán được tất cả 280 quyển sách. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + HS trả lời:..... - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt cuối tuần: ĐỨC TÍNH NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nêu được công việc và đức tính liên quan đến một số nghề tìm hiểu được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



