Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Nguyên Thảo

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Nguyên Thảo

I. Mục tiêu:

* Yêu cầu cần đạt:

Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

- Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GD KNS:

- Giao tiếp ứng xử văn hóa

- Thể hiện sự cảm thông

- Kiểm soát cảm xúc

II. Đồ dùng dạy học:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 34 trang ducthuan 04/08/2022 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Nguyên Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3C TUẦN 2
 ( Từ ngày 14/9 đến ngày 18/9/2020)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
Thứ hai
13/9
Sáng
1
Chào cờ
2
Chào cờ đầu tuần.
2
Tập đọc 
3
Ai có lỗi.
3
Kể chuyện
2
Ai có lỗi.
4
Toán
6
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Chiều
1
TN&XH
3
Vệ sinh hô hấp.
2
Luyện TV
3
Ôn luyện tập đọc.
3
Luyện Toán
2
Ôn : Cộng trừ các số có ba chữ số
Thứ ba
14/9
Sáng
1
Âm nhạc 
2
GV CHUYÊN DẠY
2
Đạo đức 
2
Kính yêu Bác Hồ.( tiết 2)
3
Thủ công 
2
Gấp tàu thủy hai ống khói. (tiết 2)
4
Tập viết 
2
Chữ hoa Ă, Â
Chiều
1
Chính tả
3
NV: Ai có lỗi.
2
Toán
7
Luyện tập.
3
TN&XH
3
Phòng bệnh đường hô hấp.
Thứ tư
15/9
Sáng
1
Tiếng Anh 
5
GV CHUYÊN DẠY
2
Tiếng Anh 
6
GV CHUYÊN DẠY
3
Tin học 
3
GV CHUYÊN DẠY
4
Tin học 
4
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Tập đọc
4
Cô giáo tí hon.
2
Toán
8
Ôn tập các bảng nhân.
3
Luyện TV
4
Ôn luyện tập đọc
Thứ năm
16/9
Sáng
1
LT&Câu
2
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?.
2
Toán
9
Ôn tập các bảng chia.
3
Thể dục 
3
GV CHUYÊN DẠY
4
Thể dục 
4
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
1
Mĩ thuật 
2
GV CHUYÊN DẠY
2
tiếng Anh 
7
GV CHUYÊN DẠY
3
tiếng Anh 
8
GV CHUYÊN DẠY
Thứ sáu
17/9
Sáng
1
SHTT
2
SNH HOẠT SAO
ATGT
2
Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé.
2
Chính tả
4
NV: Cô giáo tí hon.
3
Toán 
10
Luyện tập.
4
Tập làm văn
2
Viết đơn.
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện: 
 	 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GD KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiểm soát cảm xúc
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Bài hát nói về nội dung gì?
- GV KL chung, kết nối vào bài học
- GV ghi tên bài.
- HS trả lời
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. //
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...)
- HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
 + En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không?
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. 
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
 + Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?
 + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô?
+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? 
=> GV chốt nội dung, chuyển HĐ
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti.
- Không đủ can đảm
- Học sinh trả lời.
- Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
- Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình.
- Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS đọc lại đoạn 3, 4, 5.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai?
+ Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì? 
=> Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Kể bằng lời của En - ri - cô
- Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3, m4: đoạn 3, 4, 5)
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (Đoạn 4 &5).
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- HS trả lời
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon
TOÁN:
TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
 	 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc sang hàng trăm). 
 	 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
+Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất
- HS thi đua đoán nhanh đáp số
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
a. Phép trừ: 432 - 215 =
 - Giáo viên viết phép tính lên bảng
+ Đặt tính như thế nào?
+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào?
 + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào?
- Giáo viên chốt lại bước tính trên. 
=> Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới.
 b. Phép trừ: 627 - 143 =
 - Tiến hành các bước tương tự phần a.
- Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm
=> So sánh 2 phép tính:
- GV chốt kiến thức.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính.
- Học sinh phát biểu.
- Từ hàng đơn vị.
- Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.
 - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tiến hành theo HS của GV
- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp)
- Học sinh làm bảng con
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- Lưu ý khâu trình bày (câu lời giải)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
 335 - 128 = 207 ( tem )
 Đáp số: 207 tem
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở.
- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số
BUỔI CHIỀU:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
BÀI 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
 	- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
	- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. Có ý thức giữ sạch mũi và họng.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS: KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN giao tiếp.
*GD BVMT:
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng:	
- GV: Các hình minh hoạ trang 8, 9
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy
- Tổng kết TC
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
Nội dung 1: Lợi ích của việc tập thở sâu vào buổi sáng:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Giáo viên hô từ từ: “hít- thở”.
 + Khi chúng ta thực hiên động tác hít thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí như thế nào?
 + Tập thở vào buổi sáng có ích lợi gì?
Nội dung 2: Vệ sinh mũi và họng:
 - Quan sát hình minh hoạ 2, 3 (Tr8/SGK).
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?
 + Theo em, những việc làm đó có lợi ích gì?
 + Hằng ngày, các em đã làm những gì để giữ sạch mũi và họng?
 *Kết luận: Để mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh, hằng ngày, ta phải lau mũi bằng khăn sạch, súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng. 
Nội dung 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp:
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ ở Tr 9 - SGK, thảo luận nhóm bàn để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các nhận vật trong tranh đang làm gì?
+ Theo những việc đó nên làm hay không nên làm đối với cơ quan hô hấp?
 - GV nhận xét chung.
GDBVMT: Không làm những việc gây ô nhiễm môi trường để bảo vệ cơ quan hô hấp.
*GV kết luận – chốt KT: 
- Các việc nên làm:
 + Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh.
 + Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, đi đường, đi nơi có bụi bẩn.
 + Tập thể dục hằng ngày và tập thở sâu vào buổi sáng.
 + Luôn giữ sạch mũi và họng
- Cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân rộng bằng vai.
 - HS làm 10 lần theo GV hô.
- Cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí nhiều (khí ô-xi).
- Học sinh suy nghĩ, phát biểu.
+ Hít được bầu không khí trong lành.
+ Khi ngủ không hoạt động nên sáng dậy cần hoạt động để mạch máu lưu thông, thải được khí các- bô- níc ra ngoài, thu được nhiều khí ô- xi vào phổi.
- Quan sát tranh vẽ theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu tự do:
 + Dùng khăn lau sạch mũi.
 + Súc miệng bằng nước muối.
 + Làm cho mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh....
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4
 - Đại diện nhóm chioa sẻ kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau nêu nhưng việc nên làm và không nên làm:
- Các việc không nên làm:
 + Để nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh bẩn thỉu.
 + Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi.
 + Hút thuốc lá.
 + Thường xuyên ở những nơi nhiều khói bụi.
 + Lười vận động.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về nhà thực hiện nội dung bài học.
- Tuyên truyền, vận động gia đình cùng bà con hàng xóm thực hiện những việc làm góp phần BVMT
Luyện Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động :
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
 	“Tay em đánh răng
	Răng trắng hoa nhài.
	Tay em chải tóc
	Tóc ngời ánh mai.
	Giờ em ngồi học
	Bàn tay siêng năng
	Nở hoa trên giấy
	Từng hàng giăng giăng.”
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- HS luyện đọc cá nhân
- HS luyện đọc theo cặp đôi
-Các nhóm thi đọc
Luyện toán
ÔN : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
	- Củng cố kĩ năng tính cộng trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
	- Ôn tập về “tìm x”, giải toán có lời văn và nhận biết hình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài tập
2. Dạy bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
* GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 123 + 347	 b. 418 – 235
 560 + 251 996 – 669
Bài 2: Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
 x : 5 = 3 x x 4 = 16
- Nhận xét bảng
Bài 3: 
GV chép bài lên bảng.
 Trong thùng có 824 l dầu, người ta đã lấy ra 152 l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Cho HS nêu bài toán
Bài 4:
GV chép bài lên bảng.
 Trong hình bên có .... hình tam giác ?
Cho 1 số em nêu bài toán.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Bài tập về nhà: Vở bài tập toán.
- HS đọc yêu cầu của bài,
- HS đặt tính rồi tính.
- Đổi vở kiểm tra.
- Chữa bài.
- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp
 x : 5 = 3 x x 4 = 16
 x = 3 x 5 x = 16 : 4
 x = 15 x = 4
- HS làm vở.
Số l dầu còn lại trong thùng là:
824 – 152 = 672 (l)
Đáp số: 672 l dầu
-Thi tìm đúng số hình tứ giác. hình tam giác
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
BUỔI SÁNG:
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết:
 	+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc.
 	+ Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ
 	+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
 	- Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng
- Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng
 	- Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác Hồ.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Nhận xét – kết nối bài học
- Giới thiệu bài mới – ghi bài
- Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải)
- Lắng nghe
2. HĐ Thực hành: (28 phút)
Việc 1: Học sinh tự liên hệ.
 - Giáo viên đưa câu hỏi:
+ Em đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
+ Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Tại sao?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ?
=> Gv chú ý nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 5 điều Bác dạy 
-Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong việc thực hiện nội quy trường , lớp.
Việc 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
 - Tổng kết khen học sinh, nhóm học sinh chuẩn bị, sưu tầm tốt.
Việc 3: Trò chơi phóng viên:
- Giáo viên yêu cầu.
Chú ý giúp đỡ HS còn nhút nhát trong 
Hoạt động chia sẻ thông tin.
- GV nhận xét chung
* Kết luận - GD HS: 
Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. Điều thiết thưc nhất là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
- Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bổ sung
- Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết quả sưu tầm được dưới các hình thức như: “hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh”.
 - Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn.
- 1 số học sinh trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
 - Ví dụ có thể hỏi:
+ Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên nào nữa?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
+ Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
+ Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ?
+ Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ?
+ Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ?
+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu?
- 1 vài em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy 
 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút):
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng
- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ, bài hát về Bác.
THỦ CÔNG: 
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
 - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật .
*Với HS khéo tay:
- Gấp được tàu thủy hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy đối cân đối 
- Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
- yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GD SDTKNL&HQ: Tàu thủy chạy trên sông, biển, can xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thảy qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng, dầu.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:	
	- GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
 	- Quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy có vẽ hình minh hoạ cho từng bước.
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (4phút):
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
- HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, báo cáo GV
2. HĐ thực hành (25 phút)
 Việc 1: HS ôn lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói: 
+Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có mấy bước?
+ Nêu cách thực hiện bước 1? 
+ Khi thực hiện bước 1 cần chú ý điều gì?
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông 
Chú ý: Trong bước 1 cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho thẳng
+ Nêu cách thực hiện bước 2 ? 
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra được H2
+ Nêu cách thực hiện bước 3 ? 
Bước 3: Gấp thành tàu thủ hai ống 
khói
à Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.Gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào sao cho bốn đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp nằm đúng đường dấu gấp giữa hình ta được H3
à Lật H3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào điểm O, được H4
à Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của H4 vào điểm O được H5.
à Lật H5 ra mặt sau, được H6.
à Trên H6 có bốn ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng làm như vậy với ô vuông đối diện được hai ống khói của tàu thuỷ như H7.
à Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói như H8.
- Gọi học sinh thực hiện các thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói , sau đó dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.
- GV gọi 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Việc 2: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói: 
GV cho HS gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy, GV quan sát, uốn nắn những em gấp chưa đúng , giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có 3 bước.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông 
- Học sinh cần chú ý: Trong bước 1 cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông hẵng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho thẳng.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
Bước 3: Gấp thành tàu thủ hai ống khói
.
- 3HS thực hiện các thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói , cả lớp theo dõi
- HS cả lớp gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy Gấp xong , dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.
4. HĐ ứng dụng (5 phút):
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
*GDSDTKNL&HQ: Tàu thủy chạy trên sông, biển, can xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thảy qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng, dầu
5. HĐ sáng tạo (1 phút): 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng. Bình chọn sản phẩm đẹp
- Học sinh lắng nghe hoạt động của giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà trang trí sản phẩm của mình cho đẹp hơn.
TẬP VIẾT:
TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
 	- Viết đúng chữ hoa Ă, Â.
 	- Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng), Â, L ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1dòng) và câu ứng dụng : 
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng"
 ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Thông qua câu tục ngữ trong bài, biết ghi nhớ công ơn những người đi trước, biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.
- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- Quan sát – Lắng nghe
- Theo dõi
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
-. Quan sát và nêu quy trình viết Ă, Â, L hoa:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
 - Treo bảng các chữ mẫu.
 - Giáo viên vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình.
 .
-Viết bảng:
 Việc 2. HD viết từ ứng dụng:
 a. Giới thiệu từ ứng dụng:
 - Em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
 => Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc Đông Anh, Hà Nội.
 b. Quan sát và nhận xét:
 - Từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào?
 - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
 - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
 c. Viết bảng:
 Việc 3. HD viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng:
 - Giải thích ý nghĩa: Ý nói chúng ta phải biết ghi nhớ công ơn những người đi trước, biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.
 b. Quan sát và nhận xét.
 + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
c. Viết bảng:
- Cho HS luyện viết bảng con
 - Có chữ Ă, Â, L.
- Nhắc lại quy trình viết.
- Lớp theo dõi.
 - 3 học sinh viết bảng lớp.
 - Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc Âu Lạc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Gồm 2 chữ Âu, Lạc.
- Chữ Â, L cao 2 ly rưỡi, còn lại cao 1 ly.
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc.
- Lắng nghe để ghi nhớ
- Nêu các chữ hoa, độ cao các chữ trong câu ứng dụng.
- Ăn khoai, Ăn quả. 
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét bài viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh.
BUỔI CHIỀU:
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uyêch / uyu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”
- Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài
- Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần .
+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao?
+ Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên đọc.
 - Giáo viên sửa lỗi.
- 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.
- Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.
- Có 5 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
- Có dấu gạch nối giữa các chữ.
- Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi.
 - Học sinh đọc các từ trên.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe GV đọc và viết bài.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu.
 - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc.
- 1 học sinh đọc đề bài và mẫu.
- 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.
 Ví dụ:
 + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc...
 + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....
- Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng)
Bài 3a:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s 
- Giáo viên nhận xét, chốt KT
- Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_phan.doc