Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ 5 ngày 20 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) – Trang 98 – 99 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia có dư) - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn( hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 84 848 : 4; 23 436 : 3 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. toán trong SGK - GV ? Bài toán cho biết gì - Có 10 450 m vải. May mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. ? - May được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy - Bài toán hỏi ta điều gì ? và còn thừa mấy mét vải. - Làm phép chia. ? Muốn biết may được 10 450 : 3 nhiều nhất bao nhiêu bộ 10 450 3 * 10 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 quần áo như vậy và còn 14 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1 thừa mấy mét vải ta làm 483 * Hạ 4; được14; 14 chia 3 được 4, như thế nào? 25 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 ? Gọi HS nêu phép chia. 10 bằng 2. - Yêu cầu HS xung phong 1 * Hạ 5; được 24; 25 chia 3 được 4, lên bảng đặt tính rồi tính, viết 8; 8 nhân 3 bằng 24; 25 trừ 24 lớp làm bảng con. bằng 1. - Lớp – GV nhận xét tuyên * Hạ 0; được 10; 10 chia 3 được 3, dương. 10 450 : 3 = viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 - GV gọi vài HS nêu lại 3483 ( dư 1) bằng 1. cách đặt tính và tính. - GV chốt lại cách đặt tính và cách tính. ( đây là phép chia có dư, số dư là 1) ? Số dư trong phép chia này - Số dư trong phép chia này là số 1 là số nào ? ? Số dư so với số chia như - Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. ( vài HS nhắc thế nào ? lại) 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: a) Tính a) Yêu cầu HS lên bảng, lớp 15 827 5 26 167 4 làm bảng con 0 8 3165 2 1 6541 - Lớp – GV nhận xét bảng con, 32 16 bảng lớp - sửa sai, Tuyên 27 07 dương. 0 3 b) Xác định số bị chia, số chia, thương, số dư của mỗi phép b) Số chia ở câu a, rồi viết số thích Phép Số bị chia Số Thươn Số hợp ở ô có dấu “ ?” trong bảng. chia chia g dư - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp 15 827 :5 15827 5 3165 2 sức” 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em. 26 167 : 26 167 4 6541 3 - GV hướng dẫn cách chơi. 4 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 2: ? Bài này yêu cầu các Bài 2: Đặt tính rồi tính. em làm gì ? Bài này gồm mấy - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm yêu cầu thứ hai là tính. gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? 21 437 3 36 095 8 - Yêu cầu HS làm vào phiếu 0 4 7 145 4 0 4 511 bài tập. Sau đó cho HS đổi 13 09 chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho 17 15 nhau. 2 7 - GV theo dõi nhận xét tuyên 21 437 : 3 = 7 145 (dư 2); 36 095 : 8 = 4 511(dư 7) dương. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 3: Vài 3 HS đọc đề bài toán - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 10 243 viên thuốc, mỗi vỉ 8 viên thuốc. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên. ? Muốn biết đóng được nhiều - Ta làm phép chia nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên Bài giải bảng làm, lớp làm vào vở. 10 243 : 8 = 1 280 ( dư 3 ) - GV thu một số vở chấm nhận Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn xét. thừa ra 3 viên. - Lớp – GV nhận xét bài trên Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên. bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho + HS trả lời:..... số có một chữ số. 16 538 : 3; 25 295 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:............................................................................. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NHÂN VẬT YÊU THÍCH TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết một đoạn văn về một nhân vật yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe. - Thêm yêu kính Bác và học tập những phẩm chất tốt đẹp của Bác; biết thêm tranh ảnh, bài văn, bài thơ, ... về Bác. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách chuyện, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động bài hát: - HS hát kết hợp vận động theo Lớp chúng ta đoàn kết. nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động: Luyện viết đoạn. 1. Viết một đoạn văn về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã học, đã nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập: Nhớ lại câu chuyện đã học, đã nghe. VD câu chuyện: Cùng Bác qua suối. GV đưa ra các gợi ý: Tên nhân vật? / Tên bài đọc kể về nhân vật/ Những điều em yêu thích ở nhân vật? Lý do em yêu thích nhân vật? - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, kể về nhân vật mình yêu thích. - Đại diện 2,3 nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - Theo dõi bổ sung. - GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn vào vở. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết 2. Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn những đoạn văn hay - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4: Đọc cho các bạn trong nhóm nghe đoạn văn vừa - HS thực hành trao đổi nhóm. viết, góp ý cho nhau về nội dung, hình thức trình bày, lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, lỗi câu (nếu có). - GV yêu cầu 3-4 HS đại diện nhóm đọc đoạn văn đã viết trước lớp. - HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, góp ý, bình chọn các đoạn văn hay. - HS nhận xét bạn trình bày. - HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo góp ý của GV và các bạn. 3. Vận dụng. Yêu cầu nhóm 3-4 HS sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, - HS thực hiện sưu tầm và thực ... về Bác Hồ. Nêu nội dung của mỗi tác phẩm tìm hiện yêu cầu theo nhóm. được cho các thành viên khác nghe. - HS lắng nghe, về nhà thực - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Quả địa cầu, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh - HS lắng nghe yêu cầu. thiên nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất. (làm việc nhóm đôi) - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm - Cả lớp quan sát quả địa cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn - HS chia nhóm, dựa vào gợi ý, các nhóm quan sát: trả lời các câu hỏi. + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại + HS xác định và chỉ trên quả dương. địa cầu. (Phần màu xanh dương là đại dương; phần còn lại là đất liền). + So sánh diện tích của hai phần này? + HS trả lời: - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, dổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời 1-2 HS đọc mục Em có biết để phân biệt lục địa và đại dương. “Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đât. Lục địa là phần đất liền rọng lớn được bao bọc bởi đại dương. Hoạt động 2. Chỉ và nói tên các châu lục, đại dương (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 Lược đồ các châu lục và đại - HS chia nhóm, thảo luận theo dương. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực nhóm. Cử đại diện các nhóm hiện quan sát lược đồ. trình bày. + Chỉ và đọc tên 6 châu lục. + Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực và có 4 đại dương là Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương). + Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. + Một số HS thực hiện chỉ trên lược đồ. - GV mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành xác định, chỉ vị trí của từng châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, quan sát - HS chia nhóm và tiến hành quả địa cầu, một bạn hỏi một bạn trả lời: thảo luận. + Từng châu lục tiếp giáp với đại dương nào? + Châu Á tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Châu Âu tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương. Châu Phi tiếp giáp với Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. Châu Mỹ tiếp giáp với Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. Châu Đại Dương tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Châu Nam Cực tiếp giáp với Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. + Việt Nam nằm ở châu lục nào? Châu lục đó tiếp + Việt Nam tiếp giáp với châu giáp với những đại dương nào? Á. Châu Á tiếp giáp với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. - GV mời đại diên một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - GV chốt lại kiến thức bài học. - GV cho 1 HS đọc nội dung của Mặt trời. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV chú ý HS ghi nhớ nội dung của Mặt trời. 4. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông - HS thực hiện tin về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, dồng bằng. - GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: MÔI TRƯỜNG XANH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách phòng chống ô nhiễm môi trường qua trò chơi Rung chuông vàng. - Biết bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường ở lớp, ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học than thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn môi trường xanh- sạch - đẹp. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, một số sản phẩm tái chế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS xem những bộ trang phục, những - HS lắng nghe. thiết kế thời trang của các bạn nhỏ . Sản phẩm là những bộ quần áo tái chế từ túi ni –lông, vỏ hộp - HS lắng nghe. sữ, vỏ lon bia, nước ngọt,... để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi Rung chuông vàng (làm việc cá nhân) - GV phổ biến luật chơi. - Chú ý lắng nghe - Nghe thầy cô đọc 5 câu hỏi và đưa ra các phương án trên màn hình. GV đếm 1 -2 -3 để HS lựa chọn phương án: Phướng án A - giơ tay Phương án B - đứng dậy Phương án C - ngồi tại chỗ. - Sau khi trả lời xong bạn nào không sai câu nào sẽ được lên Rung chuông vàng. - Các em HS chia sẻ trước lớp. + Câu 1: Dầu ăn, mỡ đã dùng rồi nên đổ vào đâu? + Câu 1: A A: Liên hệ với bên thu mua, tái chế dầu mỡ đẫ qua sử dụng. B: Đổ vào bồn rửa bát hoặc đường cống thải. C: Cho vào cốc, chai nhựa, túi nilong buộc chặt đặt vào thùng rác. + Câu 2: Nên bỏ pin đã dùng rồi ở đâu? + Câu 2: C A: Chôn xuống đất hoặc vứt xuống sông. B: Bỏ chung vào sọt rác. C: Để riêng, đưa đến chỗ thu gom rác đọc hại. + Câu 3: Để giảm bớt chất thải trên đường làng, + Câu 3: A ngõ phố, em có thể: A: Làm biển báo nhắc nhở mọi người bỏ rác đúng nơi quy định. B: Gom rác trên đường làng, ngõ phố bỏ xuống sông cho trôi đi. C: Cùng các bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS được rung chuông vàng lên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. bảng và lần lượt cầm vào chiếc chuông rung lên. - 1 HS thực hiện nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Chúng ta nên học những cách làm giúp - HS nêu lại nội dung phòng và chữa bệnh cho thế giới xanh, bắt đầu bằng sự hiểu biết của mình. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Cùng người thân thực hiện những việc làm để phòng, chống ô nhiễm môi trường. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + GV đưa ra các hiện tượng gây ra ô nhiễm môi cầu bài và tiến hành thảo luận. trường: dùng hóa chất trong sinh hoạt gia đình; xử - Đại diện các nhóm giới thiệu lí thức ăn thừa; hạn chế bụi; bấm còi xe, bật loa về nét riêng của nhóm qua sản đài nói to; đốt lửa, đốt cỏ... phẩm. + Yêu cầu HS đưa ra 1 câu hỏi cho mỗi hiện Nhóm 1: Khi ăn xong còn thừa tượng và cách xử lí. thức ăn chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên bọc kín để vào hộp rồi bảo quản trong tủ lạnh. Nhóm 2: Chúng ta có nên ăn thức ăn làm sẵn, trong hộp? Chúng có rất nhiều chất bảo quản nên chũng ta nên sử dụng nhiều. Nhóm 3: Khi đi ra đường chúng ta có cần đeo khẩu trang không? Chúng ta nên đeo khẩu trang để tránh khói bụi ảnh hưởng đến sức khỏe. Nhóm 4: Chúng ta có nên đốt rác bừa bài, không đúng nơi quy định hay không? Đốt rác bừa bãi sẽ gây ảnh hưởng đến con người gây ô nhiễm không khí nơi ở. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường bằng các hành động hàng ngày. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Chung tay làm những công việc bảo vệ môi và yêu cầu để về nhà ứng dụng. trường. + Không xả rác bừa bài, giữ gìn vệ sinh chung. + Tái chế một số hộp nhựa làm chậu trồng cây, hoa,... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... __________________________________ Kĩ năng sống BÀI 31. NHÀ KÍNH NHỎ XINH ______________________________________ Thứ 6 ngày tháng 02 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Trang 99, 100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, bảng phu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 18842: 4; 36 083 : 4 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. LUYỆN TẬP Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. HS nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả. GV ghi bảng. a) 21 000 : 3 = 7 000 - Lớp – GV nhận xét tuyên b) 24 000 : 4 = 6 000 dương. c) 56 000 : 7 = 8 000 Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài. Bài 2 : Số ? Xác định số bị chia, số chia, Số bị Số Thươn Số Viết là thương, số dư của mỗi phép chia chia g dư chia ở câu 2, rồi viết số thích 16 945 2 8 472 1 16 945 : 2 = hợp ở ô có dấu “ ?” trong bảng. 8 472 ( dư 1) - GV tổ chức trò chơi “ Ai 36 747 6 6 124 3 36 747 : 6 = nhanh hơn” 6 124 ( dư 3) - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các Bài 3:a) Đặt tính rồi tính. em làm gì ? Bài này gồm mấy - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm yêu cầu thứ hai là tính. gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? 45 250 5 27 162 3 36 180 4 - Yêu cầu HS làm vào phiếu 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 bài tập. Sau đó cho HS đổi 00 12 20 chéo (cặp đôi ) để chữa bài cho 0 0 0 nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các b) Trong các phép tính ở câu a: phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn - Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất. nhất ? - Phép tính nào có kết quả bé - Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất. nhất ? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. Bài 4: Vài 3 HS đọc đề bài toán - GV ? Bài toán cho biết gì ? - Có 12 000buts sáp màu, đóng đều vào các hộp. Mỗi hộp 6 bút sáp. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút. ? Muốn biết đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút ta làm như - Ta làm phép chia thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV thu một số vở chấm nhận Bài giải xét. Số hộp bút màu có là : - Lớp – GV nhận xét bài trên 12 000 : 6 = 2 000 (hộp ) bảng. Đáp số : 2 000 hộp 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để HS biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho + HS trả lời:..... số có một chữ số. 26 738 : 3; 51 645 : 4 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức BÀI 9. ĐI BỘ AN TOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắt đi bộ an toàn. - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn. - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hệ thống tín hiệu đèn xanh, vàng, đỏ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3-5) - GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe bài hát. - GV giới thiệu trò chơi” Đi theo đèn tín hiệu - HS lắng nghe. giao thông” - GV phổ biến luật chơi: Đội chơi gồm từ 5 – 7 HS. Các HS xếp thành 1 hàng dọc và thực hiện theo hiệu lệnh của quản trò như sau: + Đèn xanh: Người đứng sau đưa tay lên vai người đúng trước làm thành một đoàn tàu và di chuyển thật nhanh. + Đèn vàng: Vẫn để tay trên vai người đứng trước và đi chậm lại. + Đèn đỏ: Khoanh hai tay trước ngực và dừng lại. - Bạn nào thực hiện sai so vời hiệu lệnh sẽ bị loại khỏi đội chơi và phải thực hiện một hình - HS tham gia trò chơi phạt vui vẻ ( nhảy lò cò, đứng lên ngồi xuống,...) - Một số HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại theo dõi và cổ vũ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS ghi bài vào vở 2. Khám phá(25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi đi bộ(12’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống - HS quan sát tranh tình huống trong trong SGK. SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi câu hỏi + Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an toàn chưa? Vì sao? + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc - HS trình bày kết quả thảo luận, các an toàn nào? nhóm còn lại nhận xét và bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Việc đi bộ của các bạn trong các luận, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung tranh tình huống đã đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và - GV nhận xét tuyên dương. tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ(12’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - HS quan sát tranh để mô tả hành vi hành vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu của các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu hậu quả có thể xảy ra. quả có thể xảy ra. - HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô tả, - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( tả, nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( nhóm đôi) nhóm đôi) - HS chia sẻ trước lớp. + Tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ là - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho + Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an chính chúng ta và những người tham toàn giao thông khi đi bộ? gia giao thông. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.(3-5’) - GV mời HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: - HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: + Em hãy đi bộ trong các trường hợp nào? + HS trả lời + Em hãy chia sẻ với bạn trong nhóm các quy tắc an toàn mà em đã thực hiện khi đi bộ? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: HÀNH ĐỘNG VÌ MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ những việc làm của mình và gia đình góp phần phòng, chống ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường ở lớp, ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học than thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn môi trường xanh- sạch – đẹp. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “ Em yêu cây xanh ” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trồng nhiều cây xanh cho - HS trả lời: cho chim hót trên chúng ta những lợi ích gì? cành, cho sân trường bóng mát, + Mời học sinh trình bày. cho chúng em vui chơi, mang - GV Nhận xét, tuyên dương. lại không khí trong lành. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, sung. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc - 1 HS nêu lại nội dung. nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tập) triển khai kế hoạt động tuần dung trong kế hoạch. tới. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thi đua học tập tốt. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thực hiện các hoạt động các phong trào. sung nếu cần. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm ( Làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu học sinh và chia sẻ: - Học sinh đọc yêu cầu bài và + Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình chia sẻ. về những việc gia điình mình đã làm và dự định - Các bạn giới thiệu về kết quả sẽ làm. thu hoạch của mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Mỗi gia đình có ý thức bảo vệ môi trường sẽ tạo nên sức mạnh thay đổi thế giới này, khiến Thế giới xanh không lâm bệnh. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Hoạt động nhóm chung tay bảo bảo vệ môi trường.(Làm việc theo nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 - Học sinh chia nhóm 2, cùng (cùng bàn), lựa chọn công việc chung cho nhóm nhau thực hiện công việc: mình. + Đi nhặt rác ở khu vực bên - GV phát phiếu thu hoạch cho mỗi nhóm. ngoài cổng trường; Lau bụi cửa - Gv chiếu tranh gợi ý sổ và các bề mặt của lớp học và một số khu vực chung trong trường... + Lau bụi lá cây trông trường; Ủ phân hữu cơ,... - GV hướng dẫn ghi bài thu hoạch sau buổi hoạt - Các nhóm ghi thu hoạch vào động nhóm: phiếu. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng thực - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hành của các nhóm. - GV kết luận: Sau khi xong công việc, cả lớp đứng dưới sân trường cùng nhau bày tỏ quyết tâm sống xanh, thực hiện những hành động phòng, chống ô nhiễm môi trường; đeo găng tay để nhặt rác ở tay phải, đưa nắm tay phải lên cùng hô: “ Quyết tâm ! Bảo vệ môi trường! Bảo vệ thế giới!”. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng + Cùng người thân phân loại rác thải trong gia với các thành viên trong gia đình. đình.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



