Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh

Hoạt động của GV

- GV cho HS hát “ Lý cây xanh”.

-G/t MĐ, YC của bài ghi bảng: Tiếng hò trên sông.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung:

+ Ai đang hò trên sông?

- Điệu hò chèo thuyện của chị Gái gợi tác giả nghĩ đến những gì?

- Hướng dẫn trình bày.

+ Bài văn có mấy câu?

+ Tìm các tên riêng trong bài?

+ Những từ nào trong đoạn văn phải viết hoa?

- Hướng dẫn HS viết từ khó: trên song, lơ lửng, ngang trời,

- Gv y/c HS tự luyện viết ở nhà.

Gọi HS đọc yêu cầu của bài

+ Gọi 1 HS lên bảng làm, cả

lớp làm nháp

+ Gọi HS nhận xét

+ GV nhận xét và yêu cầu làm

bài vào SGK

+ Yêu cầu HS đọc lại các

tiếng điền đúng .tìm được.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp.

- Gọi HS nêu các tiếng mình tìm được.

- Nhận xét, chữa bài

- NX tiết học.

 

doc 44 trang ducthuan 05/08/2022 840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Toán Tiết 41
Tên bài dạy: GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
I. Ôn bài cũ.
MT: Củng cố kiến thức đã học ở bài trước
- Gọi HS chữa bài 3 SGK tr 50.
- GV chiếu bài HS.
- Cho HS nx
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm
- HS nx, bsung.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t bài. Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
6’
HĐ 1: Bài toán
MT: HS biết cách tóm tắt bằng sơ đồ, giảI bài toán bằng hai phép tính. 
- Gv đưa bảng phụ ghi đề bài toán: một của hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chue nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên.hỏi cả 2 ngày bán được bao nhiêu xe đạp?
- GV gọi 2 HS đọc đề pt đề:
+ HS1 đọc đề
+ HS2 pt đề
* GV Vẽ TT lên bảng
- để tìm được số xe đạp bán trong 2 ngầy ta cần biết gi?
+ Gọi Hs nêu bước giải. 
+ Vì sao phải làm 2 bước? 
+Tìm ngày CN là dạng toán nào?
- Bài giải trang 51
- GV yêu cầu HS lên giải thích cách làm
- GVNX chốt
- Bài toán trên thuộc dạng toán giải bằng hai phếp tính mà mỗi bước giải là hai phếp tính khác nhau
B1: gấp lên 1 số lần
B2: tìm tổng của hai phếp tính
- GV gọi HS khá giỏi TLCH: Hãy so sánh bài toán giải bằng hai phép tính hôm nay với bài toán giải bằng hai phép tính bài trước
- GVNX chốt:
+ Giong: đều có 2 bước giải toán mà mỗi bước giải toán là 2 phép tính đơn
+ Khác: bài hôm nay mỗi bước giải là 2 phép tính nhân và công
Bài trước thì 2 phép tính cộng hoặc trừ
- 2 HS đọc và phân tích đề
- 1HSTL
-Tìm ngày CN->tìm 2 ngày.
- Vì ngày CN chưa biết.
- Gấp 1 số lên nhiều lần.
-1Hs lên bảng giải.
- HS giải thích cách làm
Để tìm số xe đạp ngày t7 và chủ nhật 
+ B1 ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật
+ B 2 ta tìm số xe đạp của cả hai ngày thứ 7 và chủ nhật
- 1HSNX
- Lắng nghe
- HS khá giỏi trả lời:
+ Giống: đều có 2 bước giải
+ Khác mỗi bước giải là 2 dạng toán khác nhau
- HSNX
- lắng nghe
SL
6’
Hoạt động 2: Luyện tập
a) Bài 1 (vở)
MT: HS biết giải bài toán bằng hai phép tính
- GV chiếu đề bài
- GV gọi 2HS đọc đề bài và phân tích đề.
- Y/C HS quan sát sơ đồ hỏi:
+ từ nhà đến chợ huyên dài bao nhiêu km và được biểu diễn thành mấy phần?
+ từ chợ huyện đén bưu điện tỉnh được biểu diến mấy phần? Ví sao?
- GV chỉ sơ đồ nói:
+ để tính được từ nhà đến dưu điện tỉnh ta làm thế nào?
- y/c HS làm vào vở.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GVNX hỏi bài toán thuộc dạng bài toán giải bằng 2 phép tính.
- HS quan sat
-.HS đọc đề bài..
- HS phân tích.
- từ nhà đến chợ huyện dài 5km và được biểu diễn thành 1phần
+ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh được biểu diễn 3 phần. Vì tù chợ huyện đến bưu điện tỉnh gấp 3 lần từ nhà đến chợ huyện.
- ta giải bài toán bằng Hai phép tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
SL
10’
b)Bài 2 (vở)
MT: Ôn lại dạng toán tìm một phần mấy của một số và dạng toán giải bằng hai phép tính
- GV dưa bảng phụ ghi đề bài gọi 2HS đọc và vẽ sơ đồ
- GVNX Chốt sơ đò đúng
- Y/c hs làm vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- Gv chốt K/q đúng: 16 lít
- GV hỏi : các bước làm bài 2 có gì khác với bài 1 ?
- GV chốt : bài toán giải bằng hai phép tính có rất nhiều phép tính khác nhau
- 2Hs đọc và vẽ sơ đồ.
Sơ đò:
Có 
Lấy đi
- 1HSNX
- Lớp làm vào vở
-1Hs lên bảng tính
- HSNX
- Lắng nghe
- 1HSTL: bước 1 phép tính chia
Bước 2 phép tính nhân
SL
2’
III. Củng cố- Dặn dò.
MT: Củng cố lại nội dung bài học
- Muốn gấp( giảm) 1 số đi nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn thêm(bớt) 1 số đơn vị ta làm ntn?
- N/x giờ học.
- HS TL
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết 81+ 82
Tên bài dạy: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu, cao quí nhất; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
	2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* MT: Giáo viên kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường (cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được...(gián tiếp).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
I. Ôn bài cũ.
MT: Củng cố kiến thức bài học trước.
- Y/c HS đọc bài “Thư gửi bà” và TLCH 2 trong bài?
- Y/c HS đọc bài và nêu ý nghĩa của bài? 
- 2HS đọc và TLCH.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- G/t bài học chiếu tên bài : Đất quý, đất yêu.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
10’
2. Luyện đọc
MT: Đọc chôi chảy câu chuyện, biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm dấu phảy
.a) Đọc mẫu
c) Đọc từng đoạn trước lớp.
d) Đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Đồng thanh
- GV đọc mẫu toàn bài và giới thiệu giọng đọc.
- GV gọi HS K-G chia đoạn
- GV NX: yêu cầu HS đánh dấu vào trong SGK
- Đọc nt đoạn lần 1 và sửa phát âm (nếu có) kết hợp luyện đọc từ khó và câu dài.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt nghỉ câu văn sau:
Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu về nước. 
- Đọc nt đoạn lần 2, sửa phát âm (nếu có) kết hợp giiar nghĩa từ khó.
+ Đoạn 3
- luyện đọc nhóm 3 (2’) ( Zoom)
- Thi đọc nhóm
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe và theo dõi sgk
- Nghe và đánh dấu vào sgk.
-HS chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn tương ứng với 3 đoạn trong bài.
- HS đọc nt đoạn lần 1.
- HS tìm cách ngắt nghỉ câu văn sau.
- 1HS đọc
- 1HS giải nghĩa (một nước ở phía đông bắc Châu Phi).
- đọc nhóm 3
- Thi đọc nhóm, NX
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
20’
2. Tìm hiểu bài
MT: Trả lời được câu hỏi trong bài từ đó hiểu nội dung bài.a) Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
- Yêu cầu HS giải nghĩa “cung điện” và “Khách du lịch”
- NX chốt: Nhà vua đã tỏ ý trân trọng và quý mến khách.
Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiế đoạn 2.
- 1HS đọc
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (Nhà vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý – tỏ ý trân trọng và quý mến khách.)
- 1HS giải nghĩa (Nơi ở của vua). Khách du lịch (Người đi chơi xem phong cảnh ở phương xa)
- Lắng nghe
b) đoạn 2.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 TLCH sau:
+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để họ mang đi những hạt đất nhỏ?
+ Yêu cầu HS giải nghĩa “Sản vật”
- NX, chốt: Đất là cha là mẹ là anh em ruột thịt của người Ê-ti-ô-pi-a Và là thứ thiêng liêng cao quý nhất cảu họ.
- 1-2 HS Trả lời, NX bổ sung ý kiến (Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước)
- 1-2 HS Trả lời, NX bổ sung ý kiến ( Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương là thứ thiệng liêng cao quý nhất).
- 1HS giải nghĩa (Được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên)
- lắng nghe
c) Đoạn 3
- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH sau:
+ HS: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm gì của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
- NX chốt: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
- Y/c lớp đọc thầm bài toàn bài và nêu ý nghĩa của bài
- Đọc và TLCH 
- Nhiều HS Trả lời, NX bổ sung ý kiến (Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất cảu quê hương/ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai cảu tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất).
- Lắng nghe
- Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
15’
4. Luyện đọc lại
MT: HS biết phân biệt giọng đọc của từng nhân vật trong chuyện.
- Nêu lại ý nghĩa của câu chuyện?
- Luyện đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Đoạn 2 có mấy nhân vật?
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3 
( zoom)
- Gọi cá nhóm thi đọc.
- GV NX và khen.
- Nêu ý nghĩa. Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- HS đọc đoạn
- Bài 3 nhân vật: Người dẫn chuyện, người khách và viên quan.
- Thảo luận nhóm 3 phân vai Đọc truyện.
- 2 nhóm thi đọc theo
- HS nghe và bình chọn N đọc hay.
20’
5. Kể chuyện.
MT: Biết kể lại câu chuyện dựa vào tranh.
- Gọi hs đọc cho yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS sắp xếp tranh theo đúng trật tự.
- Mời HS lên bảng sắp xếp theo đúng trật tự.
+ Tranh 1: Hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a
+ Tranh 2: Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách chiêu đãi tặng quà
+ Tranh 3: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cao sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 4: Viên quan giải thích cho 2 vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
- Yêu cầu HS kể nhất quán từ đầu đến cối chuyện vai mình chọn.
- GV kể mẫu đoạn 1
- Gọi HS kể mẫu.
- Kể theo nhóm ( t=2’)
- Các con sẽ nhận xét bạn kể theo tiêu chí sau: 
+ Kể đúng, đủ nội dung câu chuyện. 
+ Lời kể rõ ràng mạch lạc.
+ Kể chuyện tự nhiên, thể hiện được nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Cô mời 2 nhóm lên kể cho cô và các bạn nghe từng đoạn của câu chuyện.
- GV nx và khen.
- Nghe.- HS nêu yêu cầu
- HS sắp xếp tranh: 3 – 1 – 4 – 2.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS kể mẫu 
- Thảo luận N4 ( 3’ ) kể lại từng đoạn của chuyện dựa vào tranh.
- 1 HS đọc tiêu chí.
- 2N lên kể.
- HS dựa vào tiêu chí để nx.
- HS nghe.
- 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nx và bình chọn bạn kể hay.
SL
3’
III. Củng cố- Dặn dò
MT: Giúp HS củng cố lại kiến thức, liên hệ thực tế.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện
-L/ý Hs:+ Kể chuyện khác đọc chuyện. Khi kể chuyện ®kể theo trí nhớ.
+Để câu chuyện hấp dẫn ®kể tự nhiên, kèm điệu bộ, cử chỉ
-Tập kể lại câu chuyện
- Về tập kể chuyện.
- Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- Nhiều HS Trả lời, NX bổ sung ý kiến (Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục là lung/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ Thiêng liêng nhất là đất đai tổ quốc ).
 - Lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Chính tả Tiết 41
Tên bài dạy: NGHE VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
 	1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
I. Khởi động.
- GV cho HS hát “ Lý cây xanh”.
- HS hát.
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t MĐ, YC của bài ghi bảng: Tiếng hò trên sông.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
20’
2. Hướng dẫn HS tập chép.
MT: Biết viết đoạn văn đúng, sạch sẽ.
a) Nội dung.
b) Trình bày.
c) Từ khó.
d) Viết C/tả
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+ Ai đang hò trên sông?
- Điệu hò chèo thuyện của chị Gái gợi tác giả nghĩ đến những gì?
- Hướng dẫn trình bày.
+ Bài văn có mấy câu?
+ Tìm các tên riêng trong bài?
+ Những từ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: trên song, lơ lửng, ngang trời, 
- Gv y/c HS tự luyện viết ở nhà.
- 1-2 HS đọc đoạn văn.
+ Chị gái đang hò trên sông.
+ Nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.
+ Bài văn có 4 câu.
+ Gái, Thu Bồn.
+ Chữ đầu câu và tên riêng.
- HS tập viết nháp.
- HS thực hiện.
SL
6’
b) Bài 2 (vở)
MT: Củng cố điền tiếng có yuwf cong/ coong
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Gọi 1 HS lên bảng làm, cả
lớp làm nháp
+ Gọi HS nhận xét
+ GV nhận xét và yêu cầu làm
bài vào SGK
+ Yêu cầu HS đọc lại các
tiếng điền đúng .tìm được.
- 1HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
điền , lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS đối chiếu và
làm vào SGK
- HS đọc. Lắng nghe
6’
c) bài 3
MT: Củng cố viết đúng và nhanh một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp.
- Gọi HS nêu các tiếng mình tìm được.
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc.
- HS thực hiện.
+ S: Sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sáo, sếu, sóc, sư tử, 
+ x: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xa xa, xôn xao, xáo trộn, 
- Lắng nghe
SL
2
III. Củng cố- Dặn dò
- NX tiết học.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Tập viết Tiết 84
Tên bài dạy: ÔN CHỮ HOA: G
MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa Gh (1 dòng), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh/ ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
	2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* MT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
I. Khởi động:
- GV cho HS hát” Em yêu trường em”
- HS hát
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- G/t bài chiếu tên bài: Ôn chữ hoa G.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
30’
2. Hướng dẫn viết bảng con.
MT: Biết viết được chữ G và từ ứng dụng trong câu.
a) Luyện viết chữ hoa
- Chữ: G (Gh)
- Y/c HS đọc ND bài viết
- Y/c HS tìm các chữ hoa trong bài
- Chiếu chữ mẫu G: Y/c HS quan sát, NX.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ G-
- Để viết chữ Gh các con viết chữ G sau đó từ nét khuyết dưới các con tiếp tục viết nét khuyết trên, tiếp tục lia bút viết tiếp nét móc 2 đầu.
- Y/C HS viết nháp.GV chữa lỗi.
- Đọc nd bài viết , HS đọc dòng tên riêng
-Tìm các chữ hoa trog bài G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
- Quan xát, NX.
- nhắc lại
- Lắng nghe
- Viết nháp.
SL
Chữ R, Đ
- Đưa 2 mẫu chữ R, Đ. y/c HS quan sát thao dõi GV chiếu cách viết và nhắc lại cách viết.
+ Chữ R cao 2.5 li, được viết bởi 2 nét.
N1: Đặt bút giữa ô li T3, sổ lượn trái 1 nét đậm. Cong hết 1 li, dừng bút giữa li 1.
N2: Đặt bút ở dười đường kẻ 2 kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên 2,5 đơn vị. Tiếp tục cong phải đến sátđường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi viết nét thắt và tiếp tục cong phải xuống đường kẻ đậm thì viết nét móc dừng ở giữa li T1
- GV nêu cách viết chữ Đ: Chữ hoa Đ cao 2,5 li được viết bưởi 2 nét. 
N1: Điểm đặt bút, đặt bút ở giữa li thứ 3 viết 1 nét sổ lượn trái xuống đường kẻ đậm viết tiếp nét thắt tiếp tục đưa bút lên viết tiếp nét cong trái đến giữa li thứ 3 viết tiếp nét cong phải dừng bút ở ĐK2. 
N2: Ta đưa bút lên viêt nét ngang ở giữa nét sổ lượn của chữ Đ. 
- Y/C HS viết nháp. GV chữa lỗi
Lắng nghe
- HS viết nháp.
b) luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Gềnh Ráng 
- Giới thiệu Gềnh Ráng: còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, cách Quy Nhơn 5km, có bãi tắm rất đẹp.
- y/c HS quan sát chữ:
+ CHữ nào cao 2,5 li?
+ Chữ nào cao 1li?
- viết mẫu.
- Y/c HS viết nháp.
- HS đọc
+ chữ: Gi, R
+ Chữ ê, n, a, g
- HS nháp
c) luyện viết câu ứng dụng.
- Goị HS đọc câu ứng dụng
- Hiểu câu ứng dụng: Bộc lộ niệm tự hòa về di tích La Thành Cổ Loa., được xây theo vòng xoắn như trôn ốc, từ thới An Dương Vương, cách đây nghìn năm.
? Câu tục ngữ có chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Chữ Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. Vì đầu dòng, tên riêng
3) viết vở tập viết
MT: Củng cố cách viết chữ hoa G, C, K. chữ viết rõ ràng tương dối diều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- Y/c HS viết vở: 1 dòng chữ B, H, T; 2 dòng cỡ chữ nhỏ Bố Hạ; 2 lần câu tục ngữ.
- Giới thiệu phần chữ nghiêng
- Quan sát uốn nắn nhắc nhở HS.
- HS viết.
(* HS viết xong chụp ảnh gửi GV)
4) Chữa bài.
MT: Chữa lỗi cho HS về cách viết cách trình bày
- Chữa 2 bài.
- NX rút kinh nhiệm cho HS cách viết cách trình bày.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3
III. Củng cố- Dặn 
- NX, tiết học
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Toán Tiết 52
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 3; Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
1’ 
I. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC bài học chiếu tên bài :Hôm nay chúng mình sẽ ôn lại kiến thức bài toán giải bằng hai phép tính qua bài học hôm nay “ Luyện tập”
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
5’
2. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 (vở)
MT: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng hai phép tính
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- Khuyến khích giải bài toán theo một trong hai cách:
Cách 1: 
+Trước hết tìm số ô tô rời bến ở cả hai lần.
+Sau đó tìm số ô tô còn lại cuối cùng.
Cách 2:
+Trước hết tìm số ô tô còn lại sau khi 18 ô tô rời bến.
+Sau đó tìm số ô tô còn lại sau khi 17 ô tô tiếp tục rời bến.
- Theo con c cách giải nào hay hơn?
* Khai thác:
? Tại sao con lại thực hiện phép tính 18 + 17 ?
? Con làm thế nào con tìm ra được đáp số trong bến còn lại 10 chiếc xe ô tô.
? Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học?
?Có bạn nào có lời giải và phép tính khác không?
Chốt: Khi thực hiện” Bài toán giải bằng 2 phép tính” các con chú ý đọc kĩ yêu cầu đề bài và nhớ thực hiện theo 2 bước.
Bước 1: Tìm thành phần chưa biết
Bước 2: Thực hiện theo yêu cầu đề bài.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài.
HS tự lập phép tính:
 18 + 17= 35( ô tô)
HS tự lập phép tính:
 45 - 35= 10 ( ô tô)
HS tự lập phép tính:
 45 - 18= 27( ô tô)
HS tự lập phép tính:
 27 - 17= 10( ô tô)
SL
8’
Bài 2 (vở)
MT: Ôn lại cách tìm một phần mấy của một số và bài toán giải bằng hai phép tính 
- Tiến hành hướng dẫn HS tương tự như bài tập 1. 
* Khai thác:
? Dựa vào đâu con tìm được số thỏ bác An đã bán là 8 con.
? Đây chính là phép tính liên quan đến bài toán giải các con đã học? các con còn nhớ bài gì không?
? Muốn tìm 1 phần của 1 số ta làm như thế nào?
* Chốt: Chú ý đọc kĩ yêu cầu đề bài và vận dụng các bài toán giải có liên quan cụ thể bài tập 2 chính là tìm một phần trong các phần bằng nhau của số đó.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ
Bài 3 (vở)
MT: Ôn lại cách tìm một phần mấy của một số và bài toán giải bằng hai phép tính 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gọi HS nêu bài toán.
GV hỏi:
? Có bao nhiêu học sinh giỏi?
? Số học sinh khá như thế nào so với số học sinh giỏi?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV y/c HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Khai thác:
- Con làm thế nào để tính ra được số học sinh giỏi và học sinh khá là 36 HS?
- ? Bài toán hỏi tổng số ta phải làm phép tính gì?
- Khi thực hiện bài toán giải bằng hai phép tính các con cần chú ý điều gì?
* Chốt: Khi thực hiện” Bài toán giải bằng 2 phép tính” các con chú ý đọc kĩ yêu cầu đề bài để làm bài chính xác nhé.
- HS đọc.
- HS đọc.
3’
III. Củng cố- Dặn dò
MT: Củng cố lại kiến thức đã học.
- Y/c HS về nhà luyện thêm về bài toán giải bằng hai phép tính
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết 21
Tên bài dạy: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ 
HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
	2. Kĩ năng: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô cậu ruột), ...
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’ 
I. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t bài chiếu tên bài: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
13
2. Bài mới
a) Họat động 1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng
MT: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng trong tranh vẽ
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở câu hỏi sau: 
+ Trong hình vẽ 1 có bao nhiêu người, đó là những ai? Gia đình có mấy thế hệ ?
+ Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai?
+ Ai là con dâu, con rể của ông bà ?
+ Ai là cháu nội và cháu ngọai của ông bà ?
Kết luận: Đây là một bức tranh vẽ gia đình . Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có 1 con trai, 1 con gái, 1 con dâu và1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngọai là Hương và Hồng; 2 cháu nội là Quang và Thủy. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp: 
 + Tìm hiểu mối quan hệ trong đại gia đình:
+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có ai
+ Ông bà sinh được mấy người con? Đó là những ai?
+ Ông bà có mấy người con dâu? Mấy người con rể? Đó là những ai?
+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó là những ai ?
+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó là những ai ?
Sơ đồ
 Ông, Bà
 Mẹ cảa Quang Mẹ của Hương
 Bố của Quang Bố của Hương
 Quang Thủy Hương Hồng
-Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. 
-GV nhận xét, chỉnh sửa. 
- HS TL từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
-Có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có ông và bà. 
-Hai người con, đó là bố của Quang và mẹ của Hương. 
-Có 1 con dâu đó là mẹ của Quang và 1 con rể đó là bố của Hương. 
-2 người con đó là Quang và Thủy. 
-2 người con đó là Hương và Hồng. 
-2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
SL
3’
III: Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS vẽ sơ đồ gia đình em ra giấy.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Tập đọc Tiết 85
Tên bài dạy: VẼ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc hai khổ thơ trong bài.
	2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ, và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
I. Ôn bài cũ.
MT: củng cố lại kiến thức đã học.
- Đọc đoạn mình thích và nêu nội dung bài.
- NX Khen.
- 2HS đọc và TLCH
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Chiếu tranh hỏi: tranh vẽ gi?
- G/t bài học, chiếu tên bài: Vẽ quê hương..
1-2 HS nêu.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
2. Luyện đọc
MT: Đọc chôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm dấu phảy.
a) Đọc mẫu
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
d) Đọc từng khổ trong nhóm
e) Đọc đồng thanh
- GV đọc mẫu toàn bài và giới thiệu giọng đọc.
- GV hoặc HS K-G chia khổ thơ: 4 khổ thơ
+ Khổ 1: 4 dòng đầu
+ Khổ 2: 7 dòng tiếp theo
+ Khổ 3: 11 dòng tiếp theo
+ Khổ 4: còn lại
- Đọc nt khổ lần 1 và sửa phát âm (nếu có) kết hợp luyện đọc từ khó , câu dài: làng xóm, lúa xanh, nắng lên,...
“Bút chì xanh đỏ/
Em gọt hai đầu/
Em thử hai màu/
Xanh tươi,/ đỏ thắm.//”
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trên.
- Đọc nt khổ lần 2, sửa phát âm (nếu có) kết hợp giải nghĩa từ khó.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ “sông máng”
- luyện đọc nhóm 4 (2’) ( Zoom)
- Thi đọc nhóm
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- nghe và theo dõi sgk
- Đọc nt câu và sửa phát âm.
- Đọc nt câu lần 2.
- Lắng nghe.
- Nghe và đánh dấu vào sgk.
- HS đọc nt đoạn lần 1.
Đánh dấu vào trong sgk.
- HS đọc 
- 1HS giải nghĩa “Sông do người đào lấy để lấy nước tưới ruộng hoặc để thuyền bè đi lại”
- 1HS đọc
- đọc nhóm 4
- Thi đọc nhóm, NX
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
Bảg
phụ
10’
2. Tìm hiểu bài
MT: Trả lời được câu hỏi trong bài từ đó hiểu nội dung bài.* Cảnh vật quê hương
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài TLCH sau:
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
+ Em nào biết cây gạo? hãy kể về cây gạo mà em biết?
- NX chốt: Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp gần gũi với quê hương mình, không những vậy bạn còn sủ dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương .
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc).
- HS biết kể về cây gạo.
- Lắng nghe.
* Màu sắc quê hương.
+ Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương?
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?
- Chốt: Cả 3 ý trên đều đúng nhưng ý trả loiwd đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận hết vẻ đẹp của quê hươngvaf dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót)
- 1-2 HSTL, NX bổ sung ý kiến (ý c) vì bạn nhỏ yêu quê hương).
- Lắng nghe
+ Đọc lướt toàn bài và cho biết nội dung của bài?
- Chốt: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết.
+ HS K-G: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết.
- Lắng nghe.
8’
4. Đọc thuộc lòng.
MT: Biết đọc diễn cảm, biết phân biệt giọng của các nhân vật trong bài.Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hỏi HS giọng đọc của bài.
- GV chốt giọng đọc.
- GV gọi 2 HS đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
SL
3’
III. Củng cố- Dặn dò
MT: Liên hệ thực tế, củng cố lại bài học.
- Nêu nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- NX tiết học.
- Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 11 – Lớp 3
 Môn: Toán Tiết 53
TÊN BÀI DẠY: BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
	1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
4’
I. Ôn bài cũ.
MT: củng cố kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học.
- NX tuyên dương.
- 3HSTL
SL
1’ 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-G/t bài chiếu tên bài: Bảng nhân 8.
- Lắng nghe và ghi bài.
SL
15’
2. Hướng dẫn lập nhân 8.
MT: Biết lập được bảng nhân 7 và hiểu ý nghĩa phép nhân.
- Chiếu tấm bìa có 8 chấm tròn & hỏi:
+ Cô có mấy chấm tròn?
+ 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 8 được lấy mấy lần?
- Giảng: 8 được lấy 1 lần, ta có phép nhân 8 x 1 = 8 (ghi bảng)
- Gọi HS đọc phép nhân
- Chiếu tiếp 2 tấm bìa có 8 chấm tròn & hỏi:
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 8 được lấy mấy lần?
- Yêu cầu HS lập phép tính nhân
+ Vì sao con lập được 8 x 2 = 16
- chiếu phép nhân 8 x 2 = 16. Yêu cầu HS đọc
- 8 được lấy 3 lần, ta viết phép nhân như thê nào?
- Tìm kết quả của phép nhân 8 x 3 bằng cách tính tổng của 3 số, mỗi số hạng là 7 
- Chiếu phép nhân: 8 x 3 = 24
- Gọi HS đọc 
- Yêu cầu HS lập bảng nhân 8
- Gọi HS đọc bảng nhân 8 vừa lập
- NX đánh giá.
- Yêu cầu HS quan sát bảng nhân 8 và nhân xét các thừa số và tích của bảng nhân 8.
+ Nếu thừa số thứ 2 tăng thêm 1 đơn vị thì tích thay đổi như thế nào?
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng nhân 7
- Gọi HS đọc phép nhân
- lần 1: xoa xen kẽ 1 vài kết quả
- lần 2: xóa xen kẽ các thừa số
- Lần 3: xóa tất cả
+ có 8 chấm tròn
+ 8 chấm tròn được lấy 2 lần
+ 8 được lấy 2 lần
- Lắng nghe
- 2 – 3 HS đọc
+ 8 chấm tròn được lấy 2 lần
+ 8 được lấy 2 lần
8 x 2 = 8 + 8 = 16
+ vì 8 được lấy thêm 1 lần nên bắng 16.
- HS đọc
- 8 x 3 
- 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
- 2 – 3 HS đọc
- HS lập bảng nhân 8 
- HS lập bảng nhân 8
- NX bổ sung
- thừa số thứ nhất đều là 8
Thừa số 2 là một dãy số tăng đần từ 1 đến 10
Tích là một dãy số tăng dần hơn kém nhau 8 đơn vị từ 8 đến 80.
- tăng thêm 8 đơn vị.
- 2 – 3 HS đọc
- Đọc cá nhân
SL
5’
3) Luyện tập
a) Bài 1 (SGK)
MT: Củng cố lại bảng nhân 8.
- Gọi HS đọc yêu cầu bà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_tru.doc