Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ 5 ngày 13 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Tr.92) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: (làm việc nhóm) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài : Chọn - GV cho HS quan sát tranh mô hình đồng hồ câu trả lời đúng trong sách HS kết hợp đọc yêu cầu và thảo luận - HS quan sát mô hìnhvà trả lời theo nhóm , thống nhất câu trả lời. a/ Đồng hồ D. b/ Đồng hồ B -GV nhận xét và chốt đáp án -HS nhận xét bổ sung Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở - Báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp a, 1 giờ 30 phút = 90 phút. b, 1 tuần 3 ngày = 10 ngày c, 1 năm 6 tháng = 18 tháng - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả d, 1 ngày 6 giờ = 30 giờ đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS nêu yêu cầu - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào kết quả đúng: vở. a, Sau 9 tháng nữa thì My tròn 7 tuổi b, Nam được sinh vào tháng 12 3. Vận dụng. - GV cho HS chơi trò chơi: Cuộc đua đến giờ tan - HS tham gia vận dụng kiến học thức đã học vào thực tiễn. - GV phổ biến cách chơi như nội dung trong sách HS: - GV tổ chức HS chơi theo cặp - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO YÊU THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Biết viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:chọn hộp GV cho HS chọn hộp quà có chứa câu hỏi: quà và trả lời Dấu ngoặc kép dùng để làm gì trong đoạn văn sau? - Hs trả lời Dấu ngoặc kép dùng để đánh - GV nhận xét, tuyên dương dấu phần trích dẫn lời của người - GV dẫn dắt vào bài mới khác. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời đối thoại của nhân vật. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi cùng bạn về một nhân vật em thích (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 2: Viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. (làm việc cá nhân) - HS quan sát, bổ sung. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. trong vở nháp. - HS suy nghĩ, viết vào vở nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV trao đổi những về những nhân vật HS yêu - HS đọc bài mở rộng. thích trong bài - HS trả lời theo ý thích của - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc câu mình. chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ - HS lắng nghe, về nhà thực Việt Nam hoặc về người có công với đất nước.. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí hậu dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video clip. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi. + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên và đặc điểm cơ bản + Trả lời: Đới lạnh: hàn đới; Đới của các đới khí hậu trên Trái Đất? ôn hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt - GV Nhận xét, tuyên dương. đới. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một vài hoạt động diễn ra ở từng đới khí hậu. (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các bức tranh từ 7 đến 9 và nêu câu hỏi: - Một số học sinh trình bày. Hình 7: Các hoạt động của người dân ở đới Lạnh; Hình 8: Các hoạt động của người dân ở đới ôn hòa; Hình 9: Các hoạt động của người dân ở đới nóng,... - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe. + Các hoạt động gì đang diễn ra trong từng hình? + Theo em các hoạt động đó diễn ra ở đới khí hậu nào? Vì sao em biết? Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một vài hoạt động tiêu biểu của người dân ở từng đới khí hậu. (làm việc cặp đôi) - GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của bản thân và các bức ảnh đã sưu tầm được. HS kể thêm các hoạt động tiêu biểu khác ở từng đới khí - Học sinh đọc yêu cầu và tiến hậu. hành trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh làm việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành: Hoạt động 3. Thực hành Tô màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu. (làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hình, GV nêu câu hỏi: Tô màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu vào sơ đồ trống trên giấy cầu bài và thực hiện. - Đại diện một số nhóm trình bày trên bảng: iấy. - HS làm việc nhóm - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. 4. Vận dụng: - GV cho HS mang tranh ảnh đã sưu tầm được kết hợp thêm các hình từ 11-16 để xếp vào sơ đồ. - Học sinh cùng nhau trưng bày - Nhận xét bài học. sản phẩm của nhóm mình. - Dặn dò về nhà. - Các học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GD THEO CĐ: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức dọn vệ sinh chung trường lớp nơi mình ở . - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, có trách nhiệm với công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu khảo sát III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về - HS xem. tình trạng ô nhiễm môi trường.. - GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra - HS quan sát biển, khói bụi thành phố.... + Những hình ảnh này nói lên điều gì? - Hs những hình ảnh trên cho ta thấy môi trường đang bị ôi nhiễm. + Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình - Hs em cảm thấy rất lo lắng cho ảnh này? môi trường sống của chúng ta. + Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi nhiễm - Hs ô nhiễm nguồn nước, ôi nhiễm không khí: chất thải các nhà máy, khói bụi của các nhà máy... + Kể thêm về những điều em từng thấy thể hiện - Hs chất thải sinh hoạt không sự ôi nhiễm môi trường? qua xử lý, xả rác ra ao, hồ, sông - GV Nhận xét, tuyên dương. suối... => Ô nhiễm môi trường đang xảy ra xung quanh - HS lắng nghe. chúng ta, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và hủy hoại cảnh quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng trong vai trò “phóng viên môi trường nhí”. (làm việc nhóm) - GV phổ biến điều kiện để trở thành “phóng viên - Hs lắng nghe môi trường nhí” và cách thức hoạt động của phóng viên. - Khuyến khích hs đăng kí tham gia để trở thành “phóng viên môi trường nhỉ” - Chia nhóm 4 thảo luận kĩ năng cần có của một - Hoạt động nhóm 4. Kĩ năng phóng viên. cần có: + Quan sát + Ghi chép + Phỏng vấn + Xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận;. - HS lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và hướng dẫn hs thực hiện theo phiếu - HS lắng nghe thực hiện. khảo sát . - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe nhận xét. - GV mời các HS khác nhận xét. => Sau khi thực hiện khảo, những hiện tượng làm - HS lắng nghe. ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện. Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa ra lời cảnh báo với mọi người về sự cần thiết để bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch hành động của các phóng viên. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Thực hiện khảo sát môi trường xung quanh em. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Chú ý khảo sát vào buổi sáng, sau khi các bác - Đại diện các nhóm nêu kết quả bán hàng xong . ghi chép được. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. => Nhiệm vụ của phóng viên môi trường nhí là quan sát để phát hiện những dấu hiệu ô nhiễm môi trường ; phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân; cảnh báo và tuyên truyền mọi người cùng chung tay hành động vì môi trường. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu học sinh chia sẻ cùng người thân về nhiệm vụ của một phóng viên môi trường : - Học sinh tiếp nhận thông tin + Quan sát môi trường xung quanh, ghi chép lại và yêu cầu để về nhà ứng dụng. nếu thấy có dấu hiệu ô nhiễm. + Cùng người thân đi phỏng vấn các cô các bác hàng xóm, người thân về ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Kĩ năng sống HẠN CHẾ HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 14 tháng 04 năm 2023 BUỔI CHIỀU: Toán Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cá nhân, cả lớp) - GV hướng dẫn, giúp HS tự chiếm lĩnh kiến thức bài học - HS lắng nghe + Cho HS quan sát và đọc thầm nội dung trong .-HS thực hiện theo yêu cầu của sách HS. GV + Tự nêu đề toán từ đó dẫn ra phép nhân cần giải là:12 415 x 3 =? -GV cho HS tự đặt tính rồi tính và thực hiên -HS thực hiện phép tính, trình tương tự như nhân số có bốn chữ số với số có một bày nhân miệng trước lớp chữ số. - GV nhận xét, chôt cách tính và cho HS tự nêu ví dụ 3. Hoạt động ( làm việc cá nhân) Bài 1 và 2: ( làm việc các nhân) - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập tính - HS thực hiện các phép tính - Cho HS làm bài vào vở nhân số có năm chữ số cho số - GV lưu ý: Phép nhân có nhớ thì không nhớ quá có một chữ số vào vở 2 lượt và không liên tiếp - Gọi HS trình bày bài làm trước lớp Bài 3. (Làm việc nhóm) - 3 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc đề bài - Sau 3 lần người ta chuyển - Bài toán hỏi gì? được bao nhiêu kg thóc vào kho. Biết 1 lần chuyển 15250 kg thóc - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán -3 nhóm trình bày bài giải trước - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số lớp - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -GV nhận xét chốt đáp số đúng 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để rèn cách nhân nhẩm thức đã học vào thực tiễn. nhanh cho học sinh - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức ĐI BỘ AN TOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được các quy tắt đi bộ an toàn. - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn. - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3-5) - GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe bài hát. - GV giới thiệu trò chơi” Đi theo đèn tín hiệu - HS lắng nghe. giao thông” - GV phổ biến luật chơi: Đội chơi gồm từ 5 – 7 HS. Các HS xếp thành 1 hàng dọc và thực hiện theo hiệu lệnh của quản trò như sau: + Đèn xanh: Người đứng sau đưa tay lên vai người đúng trước làm thành một đoàn tàu và di chuyển thật nhanh. + Đèn vàng: Vẫn để tay trên vai người đứng trước và đi chậm lại. + Đèn đỏ: Khoanh hai tay trước ngực và dừng lại. - Bạn nào thực hiện sai so vời hiệu lệnh sẽ bị loại khỏi đội chơi và phải thực hiện một hình - HS tham gia trò chơi phạt vui vẻ ( nhảy lò cò, đứng lên ngồi xuống,...) - Một số HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại theo dõi và cổ vũ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - HS ghi bài vào vở 2. Khám phá(25 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi đi bộ(12’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống - HS quan sát tranh tình huống trong trong SGK. SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi câu hỏi + Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an toàn chưa? Vì sao? + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc - HS trình bày kết quả thảo luận, các an toàn nào? nhóm còn lại nhận xét và bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Việc đi bộ của các bạn trong các luận, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung tranh tình huống đã đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và - GV nhận xét tuyên dương. tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ(12’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - HS quan sát tranh để mô tả hành vi hành vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu của các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu hậu quả có thể xảy ra. quả có thể xảy ra. - HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô tả, - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( tả, nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( nhóm đôi) nhóm đôi) - HS chia sẻ trước lớp. + Tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ là - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho + Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an chính chúng ta và những người tham toàn giao thông khi đi bộ? gia giao thông. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.(3-5’) - GV mời HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: - HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: +HS trả lời + Em hãy đi bộ trong các trường hợp nào? + HS trả lời + Em hãy chia sẻ với bạn trong nhóm các quy tắc an toàn mà em đã thực hiện khi đi bộ? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm SHL; SH THEO CĐ: BẢNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh làm được bảng thông tin môi trường, qua đó nhắc nhở mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ các thông tin về môi trường mà mình thu thập được. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những việc mình làm để bảo vệ môi trường. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn, tuyên truyền vấn đề ô nhiễm môi trường và cách bảo vệ môi trường. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy A1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Trái đất này ” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. - HS trả lời: bài hát nói về trái + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? đất xanh của chúng ta . + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thi đua học tập tốt. sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. . (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 và chia sẻ: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + Chia sẻ cùng bạn về những phát hiện của môi cầu bài và tiến hành thảo luận. trường xung quanh. - Các nhóm giới thiệu về kết - GV mời các nhóm khác nhận xét. quả thu hoạch của mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Học sinh làm bảng thông tin về môi trường để thông báo kết quả khảo sát thực trạng môi trường .(Làm theo nhóm) - Học sinh chia nhóm 6, cùng - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 6, nhau làm các công việc theo gợi phân công và thực hiện bảng thông tin môi trường ý sau: của nhóm mình. + Trang trí bảng thông tin (giấy - Đưa những hình ảnh ô nhiễm môi trường. A1) + Viết tin bài + Đưa ra nhừng lời cảnh báo về tín hiệu kêu cứu của môi trường. + Kiểm tra lại thông tin và bố cục của bảng tin. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng làm việc, thu thập thông tin của các nhóm. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của phóng viên môi và yêu cầu để về nhà ứng dụng trường nhí: nơi mình đang ở. - Suy nghĩ những cách nhắc nhở mọi người về ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



