Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHÓNG VIÊN MÔI TRƯỜNG NHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe * Các Sao Nhi đồng xem video nhóm “phóng viên môi trường nhí” - GV chiếu video phóng viên môi trường nhí. - Quan sát - Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: - HS thảo luận cặp đôi + Bạn phóng viên đang làm gì? + Đang phỏng vấn + Bạn phóng viên có nhắc đến chủ đề gì? + Bảo vệ môi trường nước + Bạn phóng viên hỏi gì? + Sử dụng nước từ đâu? Nước thải sinh hoạt đổ ở đâu? Nước sinh hoạt có được lọc không? + Trong video có nhắc đến sử dụng nước từ + Từ nhà máy nước đâu? + Nước thải sinh hoạt đổ ở đâu? + Đổ ra mương + Nước sinh hoạt có được lọc không? + Có được lọc + Làm gì để bảo vệ môi trường nước? + Không vất rác bừa bài, tuyên truyền người dân bảo vệ nguồn nước, Kết luận: Nước sinh hoạt trước khi dùng cần - Lắng nghe phải lọc. Cần phải bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, * Thực hành làm phóng viên nhí. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 6 về thành lập - Thảo luận theo nhóm 6 về thành nhóm phóng viên với chủ đề môi trường. lập nhóm phóng viên với chủ đề môi trường. - Yêu cầu các nhóm thể hiện trước lớp. - Các nhóm thể hiện trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP (Tr.87) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và dưa chuột. - HS đọc bài. - HS khác theo đõi, lắng nghe. -HS làm vào phiếu học tập - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập Củ/quả Bắp Cà Dưa ( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) ngô rốt chuột + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? Giá 5000 3000 2000 + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ? ( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp ngô ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS khác nhận xét GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - HS quan sát. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá - HS làm bài vào vở: 5000 đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) -HS trả lời + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa Bài giải: vụ . a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở 5000 : 2 = 2500 ( đồng) giữa vụ là bao nhiêu tiền) b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu hơn giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ học tập nhóm. là : 5000 – 2500 = 2500 ( đồng) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số : a) 2500 đồng - GV Nhận xét, tuyên dương. b) 2500 đồng Bài 3: (Làm việc cá nhân) -HS khác nhận xét -HS đọc đầu bài -HS làm bài vào vở Bài giải: a)Số tiền Nam và Mai đã mua nguyên vật liệu là : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 20000 +14000 + 10000 = 44 - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 000 ( đồng ) + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; b) Hai bạn còn lại số tiền là : Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 80000 – 44 000= 36 000 ( đồng) đồng ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 Đáp số: a) 44 000 đồng đồng) b) 36 000 đồng + Bài toán hỏi gì?( ( a) Nam và Mai cần bao nhiêu tiền để mua số nguyên liệu trên. b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? -HS đọc đầu bài -GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS đọc bài làm - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50000 đồng. + 1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20000 - GV nhận xét, tuyên dương. đồng. + 1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng. - HS khác nhận xét 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ thức đã học vào thực tiễn. năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt(T1+2) BÀI 21. ĐỌC: NHÀ RÔNG NÓI VÀ NGHE: QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về - HS theo dõi. phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tuồn tuột, đượm - HS đọc từ khó. -Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết - 2-3 HS đọc câu dài. bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây - HS luyện đọc theo nhóm 4. Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài + Đặc điểm nổi bật về hình giúp em nhận ra điều đó? dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “ Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì + Kiến trúc bên trong của nhà đặc biệt? rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói.có nơi dành để chiêng trống, nông cụ... + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, + Nhà rông là nơi thờ cúng giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà chung, hội họp chung, tiếp rông. khách chung của tất cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. + Người dân Tây Nguyên yêu + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích thích nhà rông vì nó là ngôi nhà nhà rông? chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài của nhà rông. + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong đoạn trong bài. của nhà rông và những sinh hoạt - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà cộng đồng ở nhà rông. rông. + Đoạn 3: Tình cảm của người - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. dân Tây Nguyên đối với nhà - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh rông. hoạt cộng đồng ở nhà rông. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của đồng bào Tây Nguyên. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS nêu: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS sinh hoạt nhóm +Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du - 1 HS làm hướng dẫn viên giới lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý thiệu. Các bạn khác có thể hỏi trong nhóm. để bạn giới thiệu rõ những điều + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. em muốn biết về vùng đất đó. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Cả lớp sắm vai du khách lắng - GV nhận xét, tuyên dương. nghe có thể hỏi để tìm hiểu - 1 HS đọc yêu cầu: Hãy nói 1-2 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè câu mời bạn bè( hoặc du khách) ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. đến thăm quê hương em. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về đổi vai HS khác trình bày. các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt NGHE VIẾT: NHÀ RÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn( từ đầu đến cuộc sống no ấm) trong bài Nhà rông( theo hình thức nghe viết) trong khoảng 15 phút. Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (có tiếng chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GVđọc cho HS viết bảng con: Hà Nội, Khánh Hòa, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp Cà Mau, Hà Giang, Thanh hóa, Kiên Giang. viết bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài văn miêu tả nhà rông ở - HS lắng nghe. Tây Nguyên. Qua đó thấy nét đặc sắc của nhà rông. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đọn văn. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS lắng nghe. + Viết theo đoạn văn như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn:. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho 2.2. Hoạt động 2: Chọn sơ hoặc xơ thay cho ô nhau. vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: sơ lược, xơ - Mời đại diện nhóm trình bày. xác,sơ sài, xơ cứng,sơ - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xuất,sơ đồ,xơ dừa,xơ mướp. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a trang 98 - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn s hoặc x thay vào ô vuông. - GV gợi mở thêm: - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày - Kết quả: Rừng Tây Nguyên đẹp vì cảnh sắc thiên nhiên. Khi những cơn mưa đầu mùa đổ xuống, bầu trời vẫn trong. Rừng mát mẻ, xanh tươi. Các đồi - GV nhận xét, tuyên dương. gianh vươn lên và cỏ non bò 2.4. Hoạt động 3: Vẽ về cảnh đẹp quê hương em và lan ra mặt suối, như choàng viết 2- 3 câu giới thiệu bức tranh em vẽ. cho rừng một chiếc khăn lấp - GV mời HS nêu yêu cầu. lánh kim cương. Mặt trời xuyên qua kẽ lá, sưởi ấm những con suối trong vắt. - 1 HS đọc yêu cầu. -GV cho HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS vẽ và viết 2 đến 3 câu văn. - HS trình bày bài vẽ và bài viết của mình trước lớp. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS vẽ thêm nhiều cảnh đẹp của quê - HS lắng nghe để lựa chọn. hương. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về tranh - Lên kế hoạch trao đổi với của mình và tình cảm , cảm xúc của em với quê người thân trong thời điểm hương và những điều em muốn làm cho quê hương. thích hợp (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần. - Ôn tập phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 . - Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức chỉ có cộng trừ, chỉ có nhân chia, có cả cộng trừ, nhân chia. - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập các môn học. - HS hoàn thành các bài tập môn Toán - HS làm bài tập theo nhóm. - HS hoàn thành bài tập môn Tiếng Việt theo nhóm. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ. sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Bài làm thêm - Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính 9081 + 12999 98946 - 19265 - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô 6500 x 7 3940 : 6 li. -1 HS lên chia sẻ. - HS chữa bài vào vở. Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức Bài 2: sau: - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô a. 231 + 9 x 3 c. 9148+ 124 - 1113 li. b. 968 : 2 - 7 d. 3970 x 2 : 5 -1 HS lên chia sẻ. Bài 3: Một xe tải chở 3223 lít xăng. Xe - HS chữa bài vào vở. tải bơm cho cây xăng thứ nhất 762 lít Bài 3: xăng, bơm cho cây xăng thứ hai 400 lít Bài giải: xăng. Hỏi xe tải đó còn lại bao nhiêu lít Xe tải bơm cho hai cây xăng số lít xăng là: xăng? 762 + 400 = 1162 (l) Xe tải đó còn lại số lít xăng là: - HS đọc bài và làm bài. 3223 – 1162 = 2061 (l) Đáp số: 2061 lít xăng - HS làm bảng phụ, chia sẻ. 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2 Luyện tập Bài 1: ( nhóm đôi) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời các câu hỏi. -HS nhận xét bổ sung Mẫu: Mai đến nhà Rô-bốt lúc 8 giờ 50 phút, hay 9 giờ kém 10 phút. -GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: Cho HS xem tờ lịch tháng 4 rồi trả lời câu -HS làm bài: hỏi a, Ngày sách Việt nam 21 tháng 4 là ngày chủ nhật. b, Cây bắt đầu ra hoa vào ngày mùng 4 tháng 4 - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc nhóm) - HS nêu yêu cầu - GV cho HS quan sát hinh và đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Giá của một các kẹo là bao nhiêu tiền? + Giá của một gói bim bim là bao nhiêu tiền? - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Bài 4. (Làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu điền số vào ô trống - GV cho HS nhắc lại cách đổi giờ, đổi phút và a) 2 giờ = 120 phút năm, tháng. b) 2 năm = 24 tháng - Nhắc HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra nhau - HS làm bài vào vở - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. Bài 5. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS quan sát tranh, thảo luận trong nhóm, thống nhất câu trả lời đại diện nhóm báo cáo trước - đọc yêu cầu kết hợp quan sát lớp tranh và để trả lời chinh xác -GV nhận xét và chốt kết quả đúng - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp 3. Vận dụng. - GV cho HS quan sát đồng hô rồi nêu để các bạn - HS tham gia để vận dụng kiến xem và trả lờ thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS làm và trả lời 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt (T1+2) Bài 22: SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Sự tích ông Đùng, bà Đùng.Biết đọc diễn cảm lời của người kể chuyện phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những việc ông Đùng, bà Đùng đã làm giúp dân. Hiểu suy nghĩ, tình cảm của tác giả với ông Đùng, bà Đùng là những người có công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản giải thích tại sao dòng sông Đà ngoằn ngoèo và có nhiều ghềnh thác. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Ôn chữ viết hoa Y thông qua viết ứng dụng(tên riêng Nam Yết và câu: Đảo Nam Yết thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam). Viết 2-3 câu nêu lí do yêu thích nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Bồi dưỡng tình yêu với quê hương, đất nước, giáo dục lòng biết ơn những người có công với đất nước trong lịch sử. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh, ảnh, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Nhà rông” và trả lời câu + Đọc và trả lời câu hỏi: Đặc hỏi : Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông điểm nổi bật về hình dạng của ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài giúp nhà rông ở Tây Nguyên là mái em nhận ra điều đó? nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. + GV nhận xét, tuyên dương. Câu văn cho biết điều đó là: “Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài “Nhà rông” và nêu nội ngược” dung bài. + Đọc và trả lời câu hỏi: Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông - GV Nhận xét, tuyên dương. thân thương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ông bà khổng lồ. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cày cấy. - HS quan sát + Đoạn 3: Tiếp đến ngày nay + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: - GV gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp theo đoạn. từng đoạn văn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xửa, xưa, lõm, - 2-3 HS đọc câu dài. chằng,chịt,san,rộng, rãi, ngoằn, ngoèo -Luyện đọc câu dài:Chỉ một ngày, /ông bà đã nhổ - HS luyện đọc theo nhóm 4. cây, /san đất,/làm thành cánh đồng bằng phẳng,/ rộng rãi,/lấy chỗ cho dân ở ,/ và cày cấy.// - Đọc diễn cảm một số lời của người kể chuyện khi nói về những hành động, việc làm, kết quả đạt được của ông Đùng, bà Đùng hay nói về đặc điểm của con sông Đà(Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở , và cày cấy.Ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất đằng sau. Vì thế sông Đà mới ngoằn ngoèn, có tới “ bảy trăm mươi thác, ba trăm mươi ghềnh” như bây giờ) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Ông Đùng, bà Đùng có điểm gì khác thường về ngoại hình? + Ông Đùng, bà Đùng cao lớn + Câu 2: Kể lại những việc Ông Đùng, bà Đùng khác thường. Họ đứng cao hơn đã làm khi chứng kiến cánh đất hoang, nước năm lần đỉnh núi cao nhất. ngập? + Ông bà đã nhổ cây, san đất.Tiếp đó ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất đằng sau làm một con đường dẫn nước. + Câu 3: Việc làm của ông bà Đùng đã đem lại + Ông bà Đùng đã làm thành kết quả như thế nào? cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở , và cày cấy. Còn con đường ông bà đào bới, nước chảy thành dòng, vượt qua đồi núi, đổ về xuôi tạo thành con sông Đà. + chăm chỉ, chịu khó, thông minh,không ngại khó khăn, vất + Câu 4: Theo em, ông Đùng, bà Đùng có những vả, xả thân vì cộng đồng... phẩm chất tốt đẹp nào? + Câu chuyện đã giải thích về đặc điểm ngoằn ngoèn, cónhiều + Câu 5: Câu chuyện đã giải thích điều gì về con thác ghềnh (bảy trăm mươi thác, sông Đà ngày nay? ba trăm mươi ghềnh) của con - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. sông Đà ngày nay. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Ông Đùng, bà Đùng là những người - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài . có công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx



