Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 34 trang Phước Đăng 29/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG EM
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là 
“của chung” để giữ gìn.
 *Tích hợp giáo dục địa phương: Giới thiệu cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương.
 II. ĐỒ DÙNG
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video, tranh ảnh cảnh quan 
thiên nhiên địa phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 Nghe giới thiệu về những cảnh quan thiên 
 nhiên ở địa phương 
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS theo dõi
 của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập 
 thể.
 − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 chung”. Tại sao bông hoa lại là “của 
 chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được 
 ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của 
 riêng trong nhà mình không? - HS quan sát
 * Gv chiếu video giới thiệu cảnh Hạ Long - Rất đẹp
 - Cảnh Hạ Long như thế nào? - Biển, thuyền, các du khách, 
 - Trong video có xuất hiện những gì? - Giữ vệ sinh luôn sạch sẽ, Tuyên 
 - Em làm gì để Hạ long luôn luôn được đẹp? truyền người dân vất rác đúng nơi quy 
 định, 
 Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều - Lắng nghe
 có những cảnh quan chung – là của chung 
 tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, 
 ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu.
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 70
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
 - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 
100 000.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.
Phát triển năng lực
 - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Yêu cầu HS hát, kết hợp vận động theo nhạc bài - HS hát, kết hợp vận động theo 
hát: Em yêu trường em. nhạc.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động:
a) Khám phá: - 3 HS đọc lời thoại
- GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của 
Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống.
 - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả 
hai loại:
 Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây - Muốn biết có tất cả bao nhiêu 
ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cây cà phê và cây ca cao ta làm 
cộng 12 547 + 23 628 = ? phép tính cộng 12 547+ 23 628.
- GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế - Ta thực hiện phép cộng này 
nào? theo 2 bước: Đặt tính và tính
- GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép 
cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học.
 - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - HS nêu cách thực hiện đặt tính 
 rồi tính: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho 
HS làm thêm một phép cộng: 
Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - HS làm bài tập vào vở nháp.
- GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính 
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu - làm bài.
 - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài 
vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. cho nhau.
 - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách - HS nêu cách tính một số phép 
tính một số phép tính. tính.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
 GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số 
có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số.
Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - HS nêu yêu cầu - làm bài.
vở. Khi đặt tính em cần lưu ý viết 
- GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? các chữ sổ cùng hàng phải thẳng 
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu cột với nhau.
đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả 
sai). - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài 
- Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau.
kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính 
phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, 
năm chữ số.
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo 
 - HS nêu yêu cầu, đọc phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
mẫu) phép tính mẫu rồi làm bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép 
tính mẫu rồi làm bài.
 - HS trình bày bài làm – NX và 
 nêu cách nhẩm.
- Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách a) 6 000+5 000=11 000
nhẩm từng trường hợp. b) 9 000+4 000=13 000
GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm c) 7 000+9 000=16 000
phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 
000. -HS đọc để bài và tìm hiểu đề 
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán bài.
 GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. - GV cho HS làm bài
 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Bài giải
tìm gì? Phải làm phép tính gì? Cửa hàng đã nhập về số sách 
- GV cho HS làm bài vào vở. giáo khoa và sách tham khảo là:
- GV gọi 1 HS lên bảng giải. 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
 Cửa hàng đã nhập về số sách và 
 vở là:
 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn)
- HS, GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 18 860 cuốn.
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày - HS, GV nhận xét, tuyên dương
bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép 
cộng.
3. Vận dụng.
- Tổ chức trò chơi: ai nhanh, ai đúng.
“ 30 nghìn cộng 30 nghìn bằng bao nhiêu” 60 nghìn.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt (Tiết 1+2)
 ĐỌC: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ ?
 NÓI VÀ NGHE: CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên).
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) 
qua giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm 
ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ.
 - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước 
Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; 
có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền 
khác nhau 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt 0động của học sinh
1. Khởi động.
- GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi
động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình + Trả lời: 
theo gợi ý trong sách học sinh) + Trả lời: 
Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu - HS lắng nghe.
biết của mình về đất nước.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy - HS lắng nghe cách đọc. nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ)
- GV hướng dẫn đọc : -Đất nước là gì/ Làm sao để 
+ Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát thấy/ Núi cao thế nào/ Biển rộng 
âm sai là bao/...
+ Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt 
nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước 
trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?//
+ Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể 
hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. - HS đọc nối tiếp.
-3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài (mỗi bạn đọc - HS đọc từ khó.
liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo 
viên) - 2-3 HS đọc.
- Hs làm việc nhóm (3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 
khổ (đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 - HS luyện đọc.
lượt.
- Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
-Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi + Trả lời
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi theo suy 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nghĩ
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những 
điều gì về đất nước?
+ Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi 
đó như thế nào?
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã 
nhận ra điều gì?
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ 
đã nhận ra điều gì?
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước
3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về 
cảnh đẹp của đất nước Việt Nam
- Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm - Mong muốn các bạn đến 
nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất thăm/mong muốn mọi người 
nước. trên đất nước và thế giới biết 
 đến cảnh đẹp/ mong muốn giữ 
 gìn, bảo vệ các danh lam thắng 
- Gọi HS trình bày trước lớp. cảnh/... - GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và 
nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất 
nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như 
mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào 
tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân 
tộc hay không, trong đó có các em – những chủ 
nhân tương lai của đất nước.
4. Vận dụng.
+ Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước. - HS quan sát.
+ Hỏi: Em nêu cảm nhận của mình về các cảnh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
đẹp đó.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: BẢN EM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em (Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – 
viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ 
cái đầu mỗi câu thơ (viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
 - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động theo nhạc Hát, kết hợp vận động
bài: Nét chữ, nết người
GV dẫn dắt giới thiệu bài
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của - HS lắng nghe.
tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất 
hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật 
miền núi. - HS lắng nghe.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - 1hs đọc trước lớp
- Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc 
thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; 
- GV hướng dẫn hs:
+ Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và 
cách trình bày 3 khổ thơ.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi - Chóp , sương, dội, pơ – 
câu thơ. mu,...
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai - HS viết bài.
do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - HS nghe, dò bài.
- Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết - HS đổi vở dò bài cho nhau.
vào vở.
- Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết
- Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận 
xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có 
nhiều tiến bộ.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay - 1 HS đọc yêu cầu bài.
cho ô trống
- GV hướng dẫn hs các bước thực hiện
- Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 - Các nhóm nhận xét.
vào vở ô li hoặc vở bài tập
- Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả 
bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và 
thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 
1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Đáp án: Nắng chiều đã bớt chói 
+ Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng chang/ Khi thủy triều lên, 
+Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. biển trở nên mênh mông hơn.
- Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập 
hoàn thành. a
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b.
a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông
- Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô 
li theo yêu cầu.
Hs làm việc chung
+ 1 số hs trình bày bài làm của mình
+ Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv
Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc 
ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này 
cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước 
của cha ông ta.
b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông Trình bày
Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách Đáp án: 
làm bài tập a - Đi ngược về xuôi
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đi trước về sau
- GV nhận xét, tuyên dương. - Non xanh nước biếc
 - Vượt núi băng rừng
3. Vận dụng.
- Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn.
dụng ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Rèn đọc diễn cảm bài: Đất nước là 
gì?; BT Tiếng Việt (VBT): BT chính tả.
 - Phép cộng trong phạm vi 100 000
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - Hát: Lớp chúng mình - HS hát kết hợp vận động theo nhạc
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1: HD HS luyện đọc lại 
 bài: Đất nước là gì?.
 - Gọi HS nhắc lại giọng đọc toàn bài. - HS chia sẻ giọng đọc và cách ngắt 
 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 nghỉ 
 luyện đọc.(Chú ý đọc lên giọng ở cuối - Học sinh làm việc trong nhóm 4
 các câu hỏi ở cuối mỗi khỏ thơ) . - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
 - Mời các nhóm thi đọc trước lớp. các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
 - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. bạn đọc đúng theo yêu cầu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn 
 thành bài tập chính tả (Vở BTTV) 
 Bài tập 2b) Chọn ươc hay ươt thay cho HS trình bày
 ô vuông Đáp án: 
 - HS thảo luận N4. - Đi ngược về xuôi
 - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đi trước về sau
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Non xanh nước biếc
 - Vượt núi băng rừng
 Hoạt động 4: Bài làm thêm
 Bài 1. Đặt tính rồi tính: HS đọc yêu cầu
 11 325 + 25 789 64 792 + 21 307 Làm vào bảng con
 25 468 + 11 560 4 896 + 35 748
 Yêu cầu HS làm vào bảng con
 Treo bài làm HS, yêu cầu HS nhận xét.
 Khen HS làm bài tốt
 Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
 a) 6782 - 1234 : 2 - HS làm bài
 b) 6782 : 2 - 1234 - Nhận xét bài bạn
 HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ
 Cả lớp nhận xét bài bạn - Chữa bài
 GV khen ngợi HS làm bài tốt 
 Bài 3. Tính nhanh: (HS khá giỏi)
 a) 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89 
 b) 1234 + 1357 + 3456 + 9753 - Không thay đổi
 Hỏi: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng 
 như thế nào? Làm bài vào vở
 Chữa bài, khen HS làm bài tốt.
 GV củng cố nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr 71) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
 - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạ m vi 
100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; 
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
 - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực 
giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi: Làm như tôi làm, đừng - HS tham gia khởi động.
làm như tôi nói. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
 Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nối tiếp trình bày kết quả:
tính mẫu rồi làm bài. a) 40 000+20 000=60 000
 60 000+30 000=90 000
 50 000+50 000+100 000
 b) 32 000+7 000= 39 000
 49 000+2 000= 51 000
 55 000+5 000=60 000
 - HS trình bày kết quả trước 
 lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm 
- GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. từng trường hợp
Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS nhận xét. - HS + GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm 
phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn 
trong phạm vi 100 000.
Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính 
rồi tính
 - HS nêu yêu cầu - làm bài.
 Khi đặt tính em cần lưu ý viết 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào các chữ sổ cùng hàng phải 
vở. thẳng cột với nhau.
- GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? 
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài 
đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả cho nhau.
sai.
- Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, - HS trình bày kết quả trước 
kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài.
 lớp. 
- GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp.
 - HS nhận xét.
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính 
phép cộng số trong phạm vi 100 000
Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá 
trị biểu thức
 - HS nêu yêu cầu
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách 
làm bài. HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 
- GV có thể hướng dẫn HS cách làm. 000 (là sổ tròn chục nghìn).
+ Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 000 
gì đặc biệt ? (là số tròn nghìn).
+ Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ trong 
 a) 35 000 + 27 000 + 13 000
tổng có gì đặc biệt?
 = 35 000 + (27 000 + 13 000)
- HS tự làm bài.
 = 35 000 + 40 000
- GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách 
 - 75 000
tính từng trường hợp.
 b) 20 500 + 50 900 + 8 500 
- GV gọi HS nhận xét.
 = (20 500 + 8 500) + 50 900
- GV nhận xét, tuyên dương.
 = 29 000 + 50 900 
GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba sổ = 79 900.
bằng cách “thuận tiện n hát” dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp cùa phép cộng.
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - HS đọc để bài và tìm hiếu đề 
 - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. bài.
 - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Bài giải
tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm Số cá ba sa bác Tư thả xuống 
bài vào vở. hồ lần thứ hai là:
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng 10 800 + 950 = 11 750 (con cá)
- GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm Số cá ba sa bác Tư thả xuống 
dưới lớp. hổ có tất cả là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 10 800 + 11 750 = 22 550 (con 
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày cá)
bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính Đáp số: 22 550 con cá.
liên quan đến nhiều hơn. - HS nhận xét.
Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích 
hợp.
 GV hướng dản HS dựa vào cách tính theo cột 
dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tim số thích 
hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn:
+ Ở hàng đơn vị: (nhẩm I cộng mấy bẳng 5?) 
Vậy chữ số phải tìm là 4. HS: 1 cộng 4 bằng 5.
+ Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 
Vậy chữ sồ phải tìm là 1.
+ Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhầm 3 cộng mấy 
bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm ỉà 1. HS: 3 cộng 1 bẳng 4. 
+ Ở hàng nghìn: (nhầm 3 cộng mấy băng 11?) 
Vậy chữ só phải tim là 8. HS: 3 cộng 8 bẳng 11. 
+ Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ sỗ 
phải tìm là 7. Kết quả:
 Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho 63 121 + 8 294 = 71 415
HS làm bài này khi tự học.
GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng 
trong phạm vi 100 000.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS tham gia để vận dụng kiến 
- Chiếu các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời nhanh thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
 + HS tả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 _____________________________________ Tiếng Việt (Tiết 4,5)
 ĐỌC: NÚI QUÊ TÔI 
 VIẾT: ÔN VIẾT CHỮ HOA V, X
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ 
ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ 
gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô 
điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của tác 
giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương.
 - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những + Đọc và trả lời câu hỏi.
điều gì về đất nước?
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi 
đó như thế nào? + Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã 
nhận ra điều gì?
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ 
đã nhận ra điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Gv đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm) - HS lắng nghe cách đọc.
- Gv hướng dẫn đọc
- Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai Xanh thẫm, lá tre, che rợp, rười 
 rượi,...
-Cách ngắt giọng ở những câu dài. - 1 HS đọc toàn bài.
Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy về làng,/tôi - HS quan sát
đã trông thấy bóng núi quê tôi/ xanh thẫm trên 
nền trời mây trắng .// Lá cây bay như làn tóc của 
một bà tiên/đang hướng mặt về phía biển.//Lá 
bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/ che rợp những con 
đường mòn quanh co lên đỉnh núi.//
+ Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
 Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây trắng.
Đoạn 2:Tiếp theo đến một giếng đá - HS luyện đọc theo nhóm 3.
Đoạn 3: Phần còn lại
Hs làm việc nhóm 3, mỗi hs đọc 1 đoạn ( đọc nối 
tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt
Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài một lượt
-1hs đọc cả bài trước lớp
- Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. -Về cuối thu sang đông, trên 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả đỉnh núi có mây trắng bay như 
lời đầy đủ câu. tấm khăn mỏng. Còn về mùa hè, 
+ Câu 1:Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào trong ánh chớp sáng lóa của cơn 
cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? giông, cả ngọn núi hiện ra xanh 
 mướt.
+ Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “ xanh” phù hợp 
với từng sự vật được tả trong bài?
 Hs tìm Câu 3: Tìm trong bài những câu văn có hình ảnh 
so sánh. Em thích hình ảnh nào?
Hs làm việc theo cặp
+ Đọc thầm bài
+ Hs tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong 
bài, hình ảnh so sánh em thích và nêu ý kiến trước 
lớp. -Từ xa xa, tác giả nghe thấy 
Gv mời đại diện nhóm trả lời và nhận xét. tiếng lá bạch đàn và lá tre reo, 
Gv chốt: Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có ngửi thấy hương thơm của chè 
mây trắng bay như tấm khăn mòng; lá cây bay xanh, của bếp nhà ai tỏa khói.
như làn tóc tiên của một bà tiên đang hướng mặt - HS nêu theo hiểu biết của 
về phía biển. mình.
Câu 4: Tác giả cảm nhận được những âm thanh - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
nào, những hương thơm nào của vùng núi quê 
mình?
Câu 5:Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Núi 
quê tôi - Hs lắng nghe
- GV mời HS nêu nội dung bài .
- GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của quê 
hương, từ đó thêm yêu quý , tự hào về quê 
hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, giữ gìn 
những cảnh đẹp đó.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Gv đọc diễn cảm cả bài
-1hs đọc lại cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện viết.
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá 
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video.
V, X.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS quan sát.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS viết bảng con.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá 
nhân, nhóm 2). - HS viết vào vở chữ hoa V, X.
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng.
- GV giới thiệu cho hs biết tên gọi trước đây của - HS đọc tên riêng: Trấn Vũ, nước ta là Vạn Xuân Thọ Xương.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu. - HS viết tên riêng Trấn Vũ, 
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Thọ Xương vào vở.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu 
thơ:G,T,V, X. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - 1 HS đọc yêu cầu: 
- GV cho HS viết vào vở. Gió đưa cành trúc la đà
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà 
 Thọ Xương.
 - HS lắng nghe.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS viết câu thơ vào vở. 
 - HS nhận xét chéo nhau.
4. Vận dụng.
.+ Cho HS quan sát video cảnh núi Hồng Lĩnh. - HS quan sát video.
+ Nêu cảm nhận của em - Trả lời theo cảm nhận.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _______________________________
BUỔI CHIỀU
 Tự nhiên và xã hội
 THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÁC CHẤT VÀ 
 HOẠT ĐỘNG CÓ HẠI CHO SỨC KHOẺ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết cách thu thập thông tin nói chung và thu thập thông tin về một số chất 
và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh( thuốc lá, rượu, 
ma tuý,...)
 - Nêu được cách phòng tránh các chất gây hại
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi. GV phổ biến trò chơi và - HS tham gia trò chơi
cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.để + Con thỏ:Hai tay đưa lên đầu 
khởi động bài học. vẫy vẫy.
 + Ăn cỏ: Người chơi chụm các 
 ngón tay bên phải cho vào lòng 
 tay bên trái
 + Uống nước: Các ngón tay 
 phải chụm đi vào miệng
 + Vào hang: Đưa các ngón tay 
- GV dẫn dắt vào bài mới phải vào tai
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Hãy nêu các nguồn thu thập 
thông tin về một số chất và hoạt động có hại 
cho cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh - Học sinh quan sát tranh, suy 
trong các hình dưới đây.( Làm việc nhóm 2) nghĩ tiến hành thảo luận.
- GV chia sẻ hình 1,2, 3 yêu cầu HS quan sát và 
đọc thông tin. GV nêu câu hỏi .Sau đó mời HS 
suy nghĩ tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx