Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Mai Văn Thuận

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Mai Văn Thuận

Hoạt động của GV

1-Ổn định tổ chức:

2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập toán.

3-Giảng bài mới:

*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.

BT 1:

-Yêu cầu HS làm BT 1 trong SGK, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

BT 2:

-Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 2 trên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.

-Cho HS nhận xét các số trong dãy số a.

-Cho HS nhận xét các số trong dãy số b.

BT 3:

-Yêu cầu HS đọc đề và cho biết yêu cầu của BT.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-Cho HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.

BT 4:

-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

+Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?

+Vì sao số 735 là số lớn nhất trong các số trên?

+Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?

-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

BT 5:

-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Cho HS chữa bài.

4-Củng cố:

 -Cho HS đọc các số trong BT 1

 -Cho HS xếp các số ở cột giữa trong BT 1 theo thứ tự tăng dần.

5-Dặn dò:

 -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

 

doc 37 trang ducthuan 06/08/2022 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Mai Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
TOÁN(§1):
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 A/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
 B/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ có ghi nội dung BT 1.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập toán.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
BT 1:
-Yêu cầu HS làm BT 1 trong SGK, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
BT 2:
-Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 2 trên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống.
-Cho HS nhận xét các số trong dãy số a.
-Cho HS nhận xét các số trong dãy số b.
BT 3:
-Yêu cầu HS đọc đề và cho biết yêu cầu của BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cho HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
BT 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+Vì sao số 735 là số lớn nhất trong các số trên?
+Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
BT 5:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cho HS chữa bài.
4-Củng cố: 
 -Cho HS đọc các số trong BT 1
 -Cho HS xếp các số ở cột giữa trong BT 1 theo thứ tự tăng dần.
5-Dặn dò: 
 -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319.
-Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391.
-So sánh các số.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS nêu cách so sánh.
-Các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142.
-HS cả lớp làm bài vào vở
-Số lớn nhất là 735.
-Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
-Số bé nhất là 142. Vì: số 142 có số trăm bé nhất 
-HS đổi vở kiểm tra bài 
-Viết các số 537, 162, 830, 241, 519, 425.
 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 
CẬU BÉ THÔNG MINH
 A/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1- Tập đọc:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các các từ ngữ: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, đuổi, chim sẻ, sứ giả, xẻ 
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
 2- Kể chuyện:
 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Cậu bé thông minh một cách tự nhiên.
 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện 
 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
 B/ CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK (Phóng to)
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3.
 GV yêu cầu HS mở mục lục TV3 tập 1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì, muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, chúng ta cùng đọc bài hôm nay: Cậu bé thông minh.
*Luyện đọc:
a-GV đọc diễn cảm toàn bài:
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu.
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
-Luyện đọc từ khó: đẻ trứng, bình tĩnh, ầm ĩ, sẻ, sứ giả 
*Đọc từng đoạn trước lớp.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Giải nghĩa từ ngữ: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cho HS chia nhóm 2.
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. *Đọc đồng thanh.
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua?
+Vì sao họ lo sợ?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Cậu bé làm thế nào để gặp được vua?
+Cậu bé đã làm cách nào để thấy lệnh của ngài là vô lý?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Cho HS đọc cả bài, thảo luận nhóm và trả lời:
+Câu chuyện này nói lên điều gì?
d-Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc theo hình thức phân vai.
-Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp.
-Lắng nghe, theo dõi.
-Thực hiện 
-Thực hiện 
-Thực hiện 
-Chú ý lắng nghe
-Đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.
-Thực hiện 
-Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
-Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
-Vì gà trống không đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
-Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
-Cậu kể 1 câu chuyện khiến vua cho là vô lý ( bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài là vô lý.
-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
-Yêu cầu một việc vua không thể làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-Thực hiện.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-Chú ý lắng nghe.
-Luyện đọc trong nhóm theo vai: người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua.
-3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
1-GV nêu nhiệm vụ:
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em dựa vào nội dung BT đọc và quan sát tranh minh họa để kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
+Cho HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa 3 đoạn của câu chuyện.
+Cho HS tập kể: GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể lại 3 đoạn của câu chuyện.
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp:
+Cho HS thi kể.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: 
 Em có suy nghĩ gì về đức vua trong câu chuyện vừa học?
 (Đức vua trong câu chuyện là một ông vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài)
5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-HS cả lớp quan sát tranh.
-HS tập kể.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 3, tập kể.
-3 HS tiếp nối nhau thi kể mỗi em kể một đoạn. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
ĐẠO ĐỨC(§1):
KÍNH YÊU BÁC HỒ
A/ MỤC TIÊU: (Gv gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ)
 1-HS biết được:
 -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
 -Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
 2-HS hiểu ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 3-HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
B/ CHUẨN BỊ: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi -VBT Đạo đức 3 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học của HS.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. GV: Các em vừa hát bài hát về Bác Hồ. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý Bác Hồ như vậy?Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
1-GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng tranh.
2-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
3-Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
4-Yêu cầu thảo luận cả lớp để tỉm hiểu 
thêm về Bác Hồ theo các câu hỏi sau:
+Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào?
+Quê Bác ở đâu?
+Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
+Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?
+Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước, dân tộc ta?
5-GV kết luận:
Hoạt động 2: Kể chuyện 
1- GV kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác.
2-Cho HS thảo luận cả lớp:
+Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?
+Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
3-GV kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy.
1-GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy. GV ghi nhanh lên bảng.
2-Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.
3-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
4-GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
4-Củng cố: -Em biết gì về Bác Hồ? Nêu những việc làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
5-Dặn dò: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Ảnh 1: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm phủ chủ tịch.
Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác Hồ ở phủ chủ tịch.
Ảnh 2: Bác Hồ đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát.
Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi.
Ảnh 3: Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ.
Ảnh 4: Bác Hồ đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
-Bác Hồ sinh: 19 – 05 – 1890 
-Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
-Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aí Quốc, Hồ Chí Minh.
-Bác Hồ luôn quan tâm yêu quý các cháu thiếu nhi.
-Người đã đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-Chú ý lắng nghe.
-HS cả lớp chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc lại truyện 
-Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất quan tâm và yêu quý đến các cháu TN.
-Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ ba, ngày tháng năm 20 
TOÁN(§2):
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Không nhớ)
A/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
 -Củng cố giải bài toán ( có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
B/. CHUẨN BỊ: Bảng phụ có ghi nội dung BT 5.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: 537, 162, 830, 241, 519, 425.
 -Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ (không nhớ)các số có 3 chữ số. 
BT 1:
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
BT 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
BT 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Khối lớp 1 có bao nhiêu HS?
+Số HS khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1?
+Muốn tính số HS khối lớp 2, ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
BT 4: (Bỏ BT này)
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán hỏi gì?
+Gía tiền một tem thư như thế nào so với một phong bì?
-Yêu cầu HS làm bài.
BT 5:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép cộng để lập phép tính trừ.
4-Củng cố: 
 -Một HS tính nhẩm lại BT 1.
 -Một HS nêu rõ cách tính BT 2.
 5-Dặn dò: 
 -Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
-Tính nhẩm
-HS tự làm bài.
-Thực hiện 
-Thực hiện.
-Đặt tính rồi tính.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Thực hiện.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 245 HS 
-Khối lớp 2 ít hơn khối lớp 1: 32 HS.
-Ta thực hiện phép trừ 245 – 32.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số HS khối lớp 2 có:
 245 – 32 = 213 ( HS)
 Đáp số: 213 HS.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Gía tiền của một tem thư.
-Gía tiền của một tem thư nhiều hơn một phong bì 200 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Gía tiền một tem thư là:
 200 + 600 = 800 ( đồng)
 Đáp số: 800 đồng.
-Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, = 
em hãy lập các phép tính đúng:
 315 + 40 = 355
 40 + 315 = 355
 355 315 = 40
 355 – 40 = 315
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
ÂM NHẠC(§1):
Học bài hát: QUỐC CA VIỆT NAM (Nhạc và lời: Văn Cao)
A/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu Quốc Ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của nhà nước, Quốc Ca Việt nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ.
- HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc Ca Việt nam - Hát đúng, đều, hòa giọng.
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc Ca.
B/ CHUẨN BỊ:
1.Hát chuẩn xác bài hát Quốc Ca Việt nam với tính chất hùng mạnh.
2. Đồ dùng dạy học;
 * Nhạc cụ. Đàn oóc gan, phách, song loan 
 * Máy catxec và băng nhạc Quốc Ca.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học. khoanh tay lên bàn
2.Bài cũ: 
3.Bài mới 
+ Hoạt động 1; Dạy lời 1 bài hát Quốc Ca 
- Giới thiệu bài hát; 
+ Quốc ca là bài hát trong nghi lễ chào cờ khi hát hoặc cử nhạc phải đứng nghiêm trang và hướng về Quốc kỳ.
- Hát mẫu hoạc cho nghe băng.
- Đọc lời ca theo từng câu ngắn.theo tiết tấu. tổ nhóm đọc
- Dạy hát từng câu ngắn theo kiểu móc xích.theo đàn và GV hát mẫu 
- Trong bài có 2 tiếng ở cuối 2 câu hát thường dễ lẫn về cao độ với nhau.
- Ôn luyện thuộc bài,tổ nhóm hát.
- Nhận xét 
+ Hoạt động 2; Trả lời câu hỏi:
1.Bài hát Q/Ca việt nam được hát khi nào?.
2.Ai là tác giả bài hát Q/ca Việt nam?.
3.Khi chào cờ và hát Quốc ca Việt nam chúng ta phải có thái độ như thế nào?.
- Nhận xét 
+ Hoạt động cuối củng cố dặn dò:
- Kết thúc tiết học; GV củng cố, dặn dò. Cho HS hát lại BH một lần. 
- Nhận xét từng HS khen và nhắc nhở HS
- Dặn HS về nhà học thuộc bài hát 
- Thực hiện yêu cầu GV
- Lắng nghe.
- Nghe hát mẫu.
- Đọc lời ca theo từng câu ngắn theo GV hướng dẫn.
- Đường vinh quang xây xác quân thù
Vì nhân dân chiến đấu không ngừng’.
- Ghi nhớ
- Trả lời:
1. Khi chào cờ.
2. Văn Cao.
3.Đứng nghiêm trang và hướng về 
Quốc kỳ
- Ghi nhớ lời của GV nhận xét 
- Lắng nghe. 
- hát một lần toàn bài 
- Ghi nhớ 
 RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
CHÍNH TẢ (Tập chép)(§1):
CẬU BÉ THÔNG MINH
 A MỤC TIÊU:
 *Rèn kỹ năng viết chính tả:
 -Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: an/ ang.
 *Ôn bảng chữ:
 -Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 10 chữ trong bảng.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ.
 B CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
 C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
 -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép một đoạn trong BT đọc mới học, sau đó làm BT chính tả phân biệt vần an/ ang và ôn lại bảng chữ cái.
*Hướng dẫn HS viết chính tả:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc một lần bài chính tả.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả.
+Đoạn này chép từ bài nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết như thế nào?
+Luyện viết từ ngữ khó: chim sẻ, kim khâu, cỗ, xẻ thịt.
b-Viết chính tả:
-GV nhắc HS về tư thế ngồi viết.
-Cho HS chép bài vào vở.
c-Chấm, chữa bài:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.
*Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
BT 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2b.
GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em 
điền vần an hay ang vào chỗ chấm.
-Cho HS làm bài.
-Yêu cầu HS chữa bài.
BT 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài 
-Gọi HS lên bảng làm bài đã chuẩn bị trước 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
4-Củng cố:
 -Yêu cầu HS đọc kết quả của BT 2b và đọc thuộc lòng 10 tên chữ đã học.
5-Dặn dò: Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng.
-HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại.
-Bài:Cậu bé thông minh.
-Đoạn chép có 3 câu.
-Chữ đầu câu viết hoa.
-HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Nộp bài 
-1HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-1HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét.
-HS chữa bài theo lời giải đúng.
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§1):
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
 A/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
 -Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực.
 -Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
 -Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
 -Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
 .B/ CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK trang 3, 4. -Tìm hiểu trước bài Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
 .C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Con người có thể nhịn ăn trong một thời gian tương đối lâu nhưng không thể nhịn thở được quá vài phút. Sự thở của con người diễn ra như thế nào và thực hiện được là do đâu? Để biết được điều đó ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
Bước 1: Trò chơi.
-GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác”Bịt mũi nín thở”. Sau đó GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu.
Bước 2:
-GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu để cả lớp quan sát.
-Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực để trả lời theo gợi ý sau:
+Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và hít thở sâu.
+Nêu ích lợi của việc thở sâu.
*Kết luận: Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS mở SGK, quan sát H2, sau đó hỏi đáp với nhau về cơ quan hô hấp.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp.
-GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
*Kết luận:
-Cơ quan hô hấp thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
-Cơ quan hô hấp bao gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
-Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
4-Củng cố: Cho HS liên hệ với thực tế cuộc sống hàng ngày. ( Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở)
 Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trang 5 SGK.
5-Dặn dò: Đọc thuộc phần nội dung Bạn cần biết.
-Thực hiện.
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
-1HS thực hiện, cả lớp quan sát.
-Thực hiện 
-Khi hít vào lồng ngực phồng lên
-Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống 
-Khi hít thở sâu lồng ngực phồng lên to hơn.
-Nhận được nhiều không khí 
-Chú ý lắng nghe.
-HS quan sát hình và hỏi, đáp với nhau.
-Một số cặp HS hỏi, đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Chú ý lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ tư,ngày tháng năm 20 
TẬP ĐỌC(§5):
HAI BÀN TAY EM
 A / MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: ngủ, chải tóc, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ 
 -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 -Hiểu các từ ngữ mới trong bài: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
 -Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu.
 -Học thuộc lòng bài thơ.
 B /CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài thơ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung hướng dẫn HS luyện đọc.
 C / CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc Cậu bé thông minh, hôm nay các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý, đáng yêu và cần thết như thế nào đối với chúng ta.
*Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm toàn bài: với giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
*Đọc từng dòng thơ.
-Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ. 
GV theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
*Đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ, kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Cho HS chia nhóm 2 để đọc nối tiếp.
*Đọc đồng thanh: Cho HS đọc đồng thanh.
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời:
+Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên?
-Cho HS đọc thầm các khổ thơ còn lại, trả lời:
+Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
d- Luyện đọc lại:
-GV cho HS đọc lại bài thơ.
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xóa dần bảng, đọc nối tiếp.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-GV nhận xét tuyên dương những HS thuộc bài, đọc hay.
4-Củng cố: 
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
(Ví dụ: Thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa đầu cành.)
5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Hai HS nối tiếp nhau kể chuyện Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi: Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Chú ý lắng nghe 
-Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng.
-Mỗi HS đọc một khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết bài.
-1HS đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc theo nhóm đôi.
-Thực hiện 
-Hai bàn tay của bé với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.
-Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.
Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé.
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc to cho cả lớp nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc 
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất 
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§3):
LUYỆN TẬP
 A / MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ) các số có 3 chữ số.
 -Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận và hứng thú trong học tập toán.
 B/. CHUẨN BỊ: 4 hình tam giác vuông cân như BT 4.
 C/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ củng cố kỹ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải bài toán có lời văn.
BT 1:
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Cho HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau, rồi chữa bài.
BT 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng.
BT 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người?
+Trong đó có bao nhiêu nam?
+Muốn tính số nữ ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
BT 4:
-Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các tổ.
4-Củng cố: Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng.
5-Dặn dò: Về nhà làm thêm BT về cộng, trừ các số có 3 chữ số.
1HS đặt tính rồi tính 352 + 416, 732 – 511.
 1HS lập các phép tính đúng ở BT 5.
-Đặt tính rồi tính.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Thực hiện.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
x – 125 = 344 x = 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 - 125
x = 469 x= 141
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
-Có 285 người.
-Trong đó có 140 nam.
-Ta thực hiện phép trừ 285 – 140.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 ( người)
 Đáp số: 145 người 
-Thực hiện 
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(§1):
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
 A/ MỤC TIÊU:
 -Ôn về từ chỉ sự vật.
 -Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: So sánh.
 -Giúp cho HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.
 B / CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung BT1. Bảng lớp viết nội dung BT2. SGK, Vở LT&C.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: GV nêu về tác dụng của tiết LT&C mà HS đã được làm quen từ lớp 2, tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết học LT&C hôm nay, các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ biết cách so sánh hay.
a-BT 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b-BT 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Hướng dẫn HS làm bài mẫu.
+Cho HS đọc lại câu thơ trong phần a.
+Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên.
+Hai bàn tay em được so sánh với gì?
+Vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành?
-Hướng dẫn làm các phần còn lại 
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
-Yêu cầu HS trình bày bài làm.
-Tổ chức cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
c-BT 3: (Không yêu cầu nêu lý do vì sao thích hình ảnh so sánh)
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Động viên HS phát biểu ý kiến.
4-Củng cố: -Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT 2? Vì sao?
 HS có thể phát biểu: VD: Em thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ màu xanh ngọc thạch.
 5-Dặn dò:Về nhà ôn lại những từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
 Tay em đánh răng 
 Răng trắng hoa nhài.
 Tay em chải tóc 
 Tóc ngời ánh mai.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-2HS đọc: Hai bàn tay em 
 Như hoa đầu cành.
-Hai bàn tay em và hoa đầu cành.
-Được so sánh với hoa đầu cành.
-Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa.
-HS làm bài cá nhân.
-Thực hiện.
-Thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.Chữa bài vào vở.
*Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
Cánh diều được so sánh với dấu á.
Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của mình.
RUÙT KINH NGHIEÄM
+Nội dung:
+Phương pháp:
+Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ năm, ngày tháng năm 20 
TOÁN(§4):
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần)
 A/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
 -Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
 -Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
 B/ CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu -SGK, Vở toán tập.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số và ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.
1-Giới thiệu phép cộng 435 + 127:
-GV nêu phép tính 435 + 127 và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
-GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước như phần bài học của SGK.
Lưu ý: phép cộng có nhớ sang hàng chục.
2-Giới thiệu phép cộng 256 + 162:
-Thực hiện tương tự như trên 
Lưu ý: ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có nhớ 1 trăm sang hàng trăm.
3-Thực hành:
BT 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
-Hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập.
BT 2:
-Hướng dẫn HS làm tương tự như BT 1.
BT 3:
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
-Thực hiện tính như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS nhận xét và chữa bài.
BT 4:
-Nêu yêu cầu của bài.
+Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào? Nêu độ dài mỗi đoạn.
-Yêu cầu HS làm bài.
BT 5:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4-Củng cố: Cho HS nêu lại cách thực hiện 2 phép tính trong phần bài học.
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có 3 chữ số.
Một HS nêu lại kết quả BT1
Một HS nêu lại kết quả BT2.
-Chú ý lắng nghe thực hiện.
-Thực hiện 
-Chú ý lắng nghe
-Chú ý
-Chú ý thực hiện 
-1HS nêu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào phiếu học tập.
-Thực hiện 
-Đặt tính và tính.
-HS nêu cách đặt tính.
-Thực hiện tính từ phải sang trái.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
-Chú ý lắng nghe.
-Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
-Đoạn thẳng AB = 126 cm, 
-Đoạn thẳng BC = 137 cm,
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là 
 126 + 137 = 263 (cm)
 Đáp số: 263 cm
-Thực hiện 
Rút kinh nghiệm
Nội dung : ....................................................................................................................................
Phương pháp : .........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_mai_van_thuan.doc