Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ 5 ngày 9 tháng 03 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 58: LUYỆN TẬP– Trang 53 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân và phép chia số có bốn chữ sổ với (cho) số có một chữ số. - Áp dụng được phép nhân và phép chia vào các tình huống thực tế. - Thực hiện thành thạo quy tắc tính nhân và chia, HS được phát triển năng lực tư duy chính xác và tính ki luật (phải tuân thủ các bước chặt chẽ của thủ tục). - Thông qua các tương tác trong quá trình làm bài tập, HS được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính. - Cho HS đọc yêu cầu đề. -HS đọc đề. - Bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào? -Bài có 2 yêu cầu. Đặt tính và - GV cho HS làm bài làm bảng con. tính. - HS thực hiện đặt tính và tính - GV nhận xét, tuyên dương. cho các phép tính lấn lượt từ trái qua phải. Kết quả: 1040 dư 2 1214 903 6384 Bài 2a: (Làm việc cá nhân) số? - Hs đọc đề. - GV cho đọc đề. -HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. -Bài toán hỏi gì? - GV gợi ý như sau: - Một số HS trả lời câu hỏi. Câu a: Bác Nam cần gắn tất cả mấy dây đèn? + 12 cạnh + “Ngôi nhà có bao nhiêu cạnh? + 4 cạnh sát mặt đất +Có bao nhiêu cạnh sát mặt đất? + 8 cạnh/ + Còn lại bao nhiêu cạnh được gắn bóng đèn?” Câu b: Tổng độ dài các dây đèn là mấy cm? - Hs làm vở. Bài giải - Yêu cầu HS làm vở Tổng độ dài các dây đèn là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 450 X 8 = 3 600 (cm) Đáp số: 3 600 cm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4) Số? -HS làm phiếu, - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. + Sâu xanh: chiếc lá thứ 2 + Tính các phép tính trên các chú sâu. + Sâu đỏ: chiếc lá trên cùng. -Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4a. (Làm việc cá đôi). - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + học tập nhóm. - Các nhóm nhận xét kết quả của nhau. Kết quả: A: 1350 kg B: 1270 kg C: 2612 kg Vậy người khổng lồ cân nặng nhiều nhất là: C - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. số một số phép tính. + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về ước mơ của bản thân - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về ước mơ của bản thân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về ước mơ của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh , bảng nhóm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Kể tên một nhân vật trong câu chuyện đã + Học sinh trả lời nghe, đã đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Đọc kĩ các câu hỏi a.Các bạn trong tranh đang trò chuyện với nhau - HS làm việc theo nhóm về điều gì? b.Em thích ý kiến của bạn nào? Vì sao? c.Nếu tham gia vào cuộc trò chuyện trên, em sẽ - Đại diện các nhóm trả lời nói gì về ước mơ của mình M: Các bạn trong tranh đang ngồi ở + Đưa ra ý kiến của mình sân trường... Có bạn ước được làm bác sĩ để chữa bệnh cho bà. Có bạn ước mơ làm nhà du hành vũ trụ để khám phá bầu trời. Có bạn muốn làm kĩ sư nông nghiệp để trồng được nhiều cây ăn quả ngon. - GV nhận xét các nhóm, khuyến khích HS nói về ước mơ của mình trong tương lai 2.2. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn về ước mơ của em. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn về ước mơ của - 2-3 nhóm lên chia sẻ em - GV yêu cầu HS trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh 2.3. Hoạt động 3: Đọc lại đoạn văn, phát hiện lỗi và sửa lỗi ( dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...) + HS làm việc theo cặp - chia sẻ + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và trước lớp nhận xét cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Tìm đọc câu chuyện bài văn, bài thơ,.. về một - HS thực hiện người yêu nghề, say mê với công việc hoặc một bài học về cách ứng xử với những người xung quanh + Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị cho bài 15 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Tự nhiên xã hội Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho cả lớp nghe bài hát “Tập thể - HS lắng nghe bài hát. dục buổi sáng” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Cô giáo đã dạy bạn + Trả lời: Tập thể dục buổi sáng. nhỏ làm gì? + Theo em có nên tập thể dục thường + Trả lời: Tập thể dục và chơi thể thao xuyên hay không? thường xuyên. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Thực hành: Hoạt động 1. Hoàn thành bảng những việc nên làm, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành bảng - Các nhóm thảo luận và hoàn thành vào chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn PHT. vào PHT và chia sẻ với bạn. HS thảo luận nhóm 4. Việc nên làm Việc không nên làm Tập thể dục Chạy nhảy quá mạnh Tránh xúc động Ngồi lâu mạnh Chơi thể thao đều Thức khuya đặn - GV gọi các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 2) - GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo - HS hỏi đáp theo nhóm đôi: một bạn hỏi nhóm đôi, trả lời theo mẫu: - một bạn trả lời và ngược lại. + HS1: Theo bạn chúng mình có nên mặc quần áo và đi giày dép quá chật không? Vì sao? + HS2: Mình không nên đi giày, dép quá chật vì ảnh hưởng đến sự lưu thông máu. + HS1: Khi ở nhà cũng như ở trường bạn đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn? + HS2: Mình thường xuyên tập thể dục thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa sức. - GV gọi các nhóm chia sẻ. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Học sinh lắng nghe. *Kết luận: Bệnh thấp tim là bệnh dễ bị - 1- 2 HS đọc. mắc ở lứa tuổi học sinh tiểu học. Bệnh có thể dẫn đến hở van tim, viêm cơ tim, suy tim và có nguy cơ gây tử vong. Chính vì vậy chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 3. Vận dụng: - Chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó mời - Các nhóm chia sẻ cho cả lớp cùng nghe: các nhóm tiến hành thảo luận và chia sẻ một bạn hỏi - một bạn trả lời và ngược kết quả. lại. + Điều gì sẽ xảy ra với cơ quan tuần hoàn nếu: vận động quá sức, mặc quần áo quá chật, ăn quá nhiều muối, ? + Chia sẻ với bạn những việc cần làm để Ví dụ: Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí, chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn? vận động và chơi thể thao vừa sức, không sử dụng các chất kích thích, không nên mặc quân áo, đi giày, dép quá chật, không lo lắng, căng thẳng, bực bội, - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV đưa ra thông điệp: Để chăm sóc - 2 - 3 HS đọc thông điệp. và bảo vệ cơ quan tuần hoàn, chúng ta cần: + Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí. + Sử dụng các thức ăn, đồ uống có lợi. + Học tập, vận động và vui chơi vừa sức. + Không sử dụng các chất kíc thích như rươu, bia, thuốc lá,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhàchia sẻ những điều đã được học cho người thân và thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CĐ: TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong cộng đồng. - Tham gia một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo, giáo dục truyền thống do nhà trường, địa phương tổ chức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học:HS biết được nét đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lập kế hoạch tìm hiểu về truyền thống địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về truyền thống địa phương. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét đẹp, sản phẩm đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để làm một số sản phẩm phù hợp với lứa tuổi của mình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng hình ảnh, nét đẹp truyền thống của quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, video III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Vận động theo bài hát “ Bình minh của Rồng” - HS lắng nghe. ( tác giả Nguyễn Lê Tâm) - GV mời HS nghe bài hát và cùng làm các động - HS lắng nghe. tác vui theo nhạc. - GV nói về hình ảnh chú Rồng Việt Nam đang - HS cùng luyện tập theo bài hát. vươn vai, tập thể dục để lớn mạnh, bay cao. Mọi người chúng ta cùng tập luyện cho khỏe mạnh để bay cao cùng Rồng nhé! - GV Nhận xét, tuyên dương. - KL: Tuy nhiên, để có thể bay cao, bay xa, chúng - HS lắng nghe. ta cũng rất cần biết về truyền thống của đất nước mình để thêm tự hào. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chia sẻ truyền thống quê hương em. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS xem ảnh hoặc đoạn phim ngắn. - HS quan sát tranh( xem - GV đề nghị HS xem kĩ và nhớ những hình ảnh trong phim). đó. - GV hỏi : Sau khi quan sát tranh hoặc đoạn phim em - HS thảo luận cặp đôi hãy cho biết, em nhìn thấy những gì trên những bức tranh( trong phim)? - GV mời HS làm việc theo cặp đôi, cùng viết ra giấy chung những gì mình nhớ được. - GV đề nghị cả lớp cùng giơ giấy lên, GV chọn đọc 3 – - Cả lớp giơ giấy. 4 tờ giấy vad khem ngợi HS đã nhớ được những hình ảnh xuất hiện trong tranh( phim). - KL: Mỗi địa phương đều có những nét truyền thống riêng. Mỗi nơi có thể có những nghề thủ công, nghệ thuật biểu diễn, lễ hội hay món ăn truyền thống riêng. Các địa phương đều có những chuyện về lịch sử dựng nước và gữi nước. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về những nét truyền thống của địa phương mình nhé. 3. Luyện tập: Hoạt động 2.Lập kế hoạch tìm hiểu một số nét truyền thống tại địa phương. (Làm việc nhóm ) - GV nêu yêu cầu HS lập thành các nhóm: Mỗi nhóm chọn - Học sinh chia nhóm 1 trong số 5 mục đã ghi trên bảng. đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - + Lựa chọn chủ đề liên quan tới truyền thống của địa - Các nhóm nhận xét. phương. + sau khi các nhóm đã thảo luận xong. GV gọi đại diện - Lắng nghe, rút kinh từng nhóm lên chia sẻ nhanh về kế hoạch của mình trước nghiệm. lớp. GV chọn 1 nhóm để đặt câu hỏi thảo luận thêm + Vì sao nhóm lại chọn chủ đề đó? + Nhóm phân công bạn nào làm gì? Kế hoạch của mỗi bạn về nhà sẽ làm gì? + Các bạn có cần thêm sự hỗ trợ của người thân để hoàn thành nhiệm vụ không? + Kế hoạch trình bày của nhóm thế nào? Các bạn cần những gì cho phần trình bày đó? - GV đưa ra gợi ý về cách tìm hiểu thông tin qua đọc sách, trao đổi với người thân, tìm gặp nghệ nhân, đi khám phá thực tế, ... * KL: Tại địa phương có thể có nhiều truyền thống khác nhau, mỗi nhóm chọn một truyền thống để tìm hiểu rồi trình bày trước lớp. Như vậy, chúng ta sẽ biết được nhiều truyền thống khác nhau ở địa phương mình. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - HS tiếp nhận thông tin và cùng với người thân: yêu cầu để về nhà ứng dụng. - Thực hiện kế hoạch của tổ hoặc nhóm: Nhờ người - HS lắng nghe, rút kinh thân hỗ trợ tìm hiểu về truyền thống của địa phương nghiệm mà em đã lựa chọn. - Chuẩn bị nội dung: đạo cụ cho việc trình bày thu hoạch. - “Đọc xong mấy cuốn sách này, bố con mình sẽ biết thêm về lễ hội truyền thống đấy!” - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Kĩ năng sống BÀI 25. KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ______________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 03 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 58: LUYỆN TẬP (T3) – Trang 55 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân và phép chia số có bốn chữ sổ với (cho) số có một chữ số. - Áp dụng được phép nhân và phép chia vào các tình huống thực tế. - Thực hiện thành thạo quy tắc tính nhân và chia, HS được phát triển năng lực tư duy chính xác và tính ki luật (phải tuân thủ các bước chặt chẽ của thủ tục). - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc đề. - Cho HS đọc yêu cầu đề. - HS thực hiện tính giá trị của - GV cho HS làm bài làm phiếu. biểu thức: a. 3015 b. 7021 c. 503 d. 4230 - GV cho HS lên bảng làm, lớp nhận xét - HS làm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét, Bài 2: (Làm việc cá nhân) số? GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - Hs đọc đề. - Bài toán cho biết gì? -HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. - HS làm bài vào vở. - Cho học sinh làm vở. Bài giải Số thùng hàng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 7 863 : 3 = 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 2 621 Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - Hs đọc đề. - GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. Bài giải - Cho học sinh làm vở. Số thùng hàng còn lại - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 7 863 : 3 = 2 621 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 2 621 Bài 4a. (Làm việc cá nhân). - Hs đọc đề. GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. Bài giải - Cho học sinh làm vở. Bức tường thành dài là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 2 324 X 4 = 9 296 (bước chân) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 9 296 (bước chân) Hs đọc đề. Bài 4b. (Làm việc cá nhân). - HS trả lời. GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - HS làm bài vào vở. - Bài toán hỏi gì? - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. Bài giải Đoạn AI dài là: - Cho học sinh làm vở. 2 324:2 = 1 162 (bước chân) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 1 162 (bước chân) - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, đoán ô chữ,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết số một số phép tính. + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho chơi trò chơi: “Kế hoạch phát huy - HS nêu câu hỏi mình đã lên kế điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân hoạch để thực hiện phát huy được ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. điểm manh, khắc phục điểm yếu + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của nào sau khí học bài ở tiết 4 ? Cho bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn trong nhóm trả lời thực hiện tốt. - GV Kết luận, Biết khám phá, phát huy điểm + HS trả lời theo hiểu biết của bản mạnh, khắc phục điểm yếu chúng ta sẽ thành thân về sự thay đổi và khắc phục công và có cuộc sống tốt đẹp hơn - GV dẫn điểm yếu của bạn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài tập 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. (Làm việc nhóm đôi, nhóm ba) - GV yêu cầu 1HS đọc và mỗi nhóm thảo - HS đọc tình huống , thảo luận luận 1 tình huống, đóng vai và đưa ra lời nhóm , đóng vai và khuyên bạn, khuyên cho bạn trong tình huống của nhóm thể hiện ý kiến của mình mình? + Minh suy nghĩ chưa đúng, Nếu là 1- Minh luôn cho rằng để học giỏi cần có bạn Minh em sẽ khuyên Minh cố năng khiếu nên mình có cố gắng đến mấy gắng chăm chỉ học tập, có thể hỏi cũng không thể học giỏi được bạn, cô giáo người thân để hiểu bài + Minh suy nghĩ như vậy có đúng không? và ôn luyện làm bài tập nhiều hơn, Nếu là bạn của Minh em sẽ khuyên bạn điều sẽ tiếp thu kiến thức tốt hơn. gì? + Không đồng tình với Ngọc, Ngọc nên giải thích nói và thể hiện rõ 2. Ngọc thích vẽ và vẽ rất đẹp. Bạn tự năng khiếu của mình với bố mẹ thấymình không có năng khiếu âm nhạc cho bố mẹ biết và thực hiện năng nhưng vì bố mẹ thích nên Ngọc vẫn cố gắng khiếu nĩ thuật của mình và thực học đàn hiện đam mê học vẽ của mình. + Em có đồng tình với Ngoc không? Em sẽ + Các nhóm nhận xét. khuyên Ngọc điều gì? + GV mời các nhóm nhận xét? - HS thảo luận nhóm 4, đọc từng - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) nội dung và thực hiện theo từng gọi ý và ghi hoàn thiện vào phiếu theo gợi ý của giáo viên: Thực hiện theo chính kiến của bản thân Bài tập 4. Khám phá điểm mạnh điểm yếu + Các nhóm nhận xét khi đại diện của bản thân theo các gợi ý (làm việc nhóm chia sẻ. nhóm 4, cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc các gợi ý trong bài 4 và thảo luận và chia sẻ trong nhóm từng gợi ý? 1- Tự suy nghĩ về điểm mạnh điểm yếu của bản thân rồi viết ra giấy. 2-Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm mạnh điểm yếu của em. 3- So sánh những suy ngẫm của em và những đánh giá của các bạn về điểm mạnh , điểm yếu của em lập kế hoạch phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu theo gợi ý: Điểm Cách Điểm Cách khắc mạnh phát yếu phục huy GV gơi ý cho học sinh thực hiện vào phiếu và nêu trước lớp: + Tự suy ngẫm và viết về điểm mạnh, điểm yếu của mình vào phiếu + Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm mạnh điểm yếu của mình + So sánh diểm giống và khác nhau giữa thông tin các bạn viết về em và tự viết mô tả bản thân ,căn cứ vào bản mô tả viết ra đề xuất biện pháp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của mình - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu học sinh tổng kết bài học: +Nêu 3 điều em học được sau bài học + Nêu 3 điều em thích sau bầi học + HS vận dụng nêu theo yêu cầu +Nêu 3 việc em cần làm sau bài học của Gv - GV tóm tắt lại nội dung bài học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm và - Nhận xét đánh giá, tuyên dương lên kế hoạch thực hiện cho mình - Cách đánh giá: * Hoàn thành tốt: nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân biết được vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân,Biết rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân. *Hoàn thành: Thực hiện được mục tiêu của bài học nhưng chưa đầy đủ, * Chưa hoàn thành : Chưa thực hiện được các yêu cầu đã nêu trong mục tiêu bài học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP : TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi, thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong cộng đồng. - Tham gia một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo, giáo dục truyền thống do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS trình bày kết quả tìm hiểu về một truyền thống tại địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học:HS biết được nét đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lập kế hoạch tìm hiểu về truyền thống địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về truyền thống địa phương. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét đẹp, sản phẩm đẹp truyền thống địa phương nơi mình sinh sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để làm một số sản phẩm phù hợp với lứa tuổi của mình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng hình ảnh, nét đẹp truyền thống của quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch tuần, Tranh ảnh về truyền thống quê hương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thực hiện kế hoạch trình bày nhưng thu hoạch được từ tiết học trước. - Đại diện các nhóm trình bày theo các hình thức - Lần lượt các nhóm trình bày. sau: - GV nhận xét tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. 2. Sinh hoạt cuối tuần: - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các học tập) đánh giá kết quả hoạt nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung động cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu học tập) triển khai kế hoạt động các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tuần tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem + Thực hiện nền nếp trong tuần. xét các nội dung trong tuần tới, + Thi đua học tập tốt. bổ sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3.Chuẩn bị cho việc trình bày những thu hoạch mới về truyền thống quê hương. - GV mời HS ngồi theo nhóm để cùng nhau - HS HS ngồi theo nhóm để cùng chia sẻ và chuẩn bị cho phần trình bày. nhau chia sẻ và chuẩn bị cho phần trình bày. - Em đã tìm hiểu được những gì? Người thân đã - HS trả lời. giúp em như thế nào? - Cùng nhau chuẩn bị cho phần trình bày của nhóm 4. Thực hành. Hoạt động 4: Trình bày những điều em tìm hiểu được về truyền thống quê hương. - Lần lượt mời các bạn dưới lớp đặt câu hỏi. - Các nhóm nhận xét, đặt - Bình bầu nhóm trình bày thú vị, lôi cuốn nhất. câu hỏi. - KL: Mỗi địa phương có nhiều truyền thống khác nhau. Những truyền thống này rất phong phú, tạo nên những nét văn hóa đặc trưng cho địa phương mình, Chúng ta hãy cùng tiếp tục khám phá nhiều hơn và hãy - Lắng nghe, rút kinh giới thiệu cho bạn bè, người thân ở nơi khác biết về nghiệm. truyền thống của địa phương mình. 5. Vận dụng. - GV gợi ý HS lựa chọn thực hiện 1 trong những - Học sinh tiếp nhận thông tin hoạt động sau cùng người thân của mình. và yêu cầu để về nhà ứng dụng với các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



