Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 19 trang Phước Đăng 29/08/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ 5 ngày 23 tháng 02 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 54. LUYỆN TẬP – Trang 39
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai 
lượt và không liên tiếp).
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến 
phép toán.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp 
 thỏ tìm được nhà của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân. - - Nối tiếp nhẩm theo mẫu
 - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập - HS nhận xét, đối chiếu bài.
 này mà không cẩn yêu cáu HS viết vào 
 vở. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
 - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách 
 nhẩm phép cộng các số tròn nghìn, tròn 
 trăm trong phạm vi 10 000.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: (Làm việc cặp đôi) 
 - HS đọc đề
 - Thảo luận, tìm câu trả lời.
 Đối với bài tập này, HS cần tìm ra tổng 
 - Đại diện nhóm nêu cách làm
 lớn nhất đế tìm cửa hang mà dế mèn sẽ 
 - Chữa bài; Nhận xét.
 đến.
 Kết quả: Dế mèn sẽ đến cửa hang B.
 HS có thể tính từng tồng, sau đó so sánh 
 các kết quả nhận được với nhau để tìm ra 
 kết quả lớn nhất. Tuy nhiên, nhận thấy 
 rằng, trong ba tổng cùng có sổ hạng 5 800 
 nên tống lớn nhất sẽ phụ thuộc vào só 
 hạng còn lại của mỗi tống.
 - HS đọc đề;
 Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
 - Trả lời.
 -Tính số khán giả ở khán đài B.
 - HS làm vào vở.
 - Chữa bài; Nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: Bài giải
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì? Số khán giả ở khán đài B là:
 + Để trả lởi được câu hỏi của đề bài cần 4 625 + 438 = 5 063 (người)
 tính gì? Số khán giả ở cả hai khán đài là:
 + Tính số khán già ở khán đài B như thế 4 625 + 5 063 = 9 688 (người)
 nào? Đáp số: 9 688 người.
 - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình 
 thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để 
 học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
 hiện tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT.
 + Bài tập: Tính nhẩm
 a. 7000 + 2000 b. 5400 + 200 
 c. 4800 + 200 c. 2600 + 400
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH 
 MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được về điều em thích ( hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện 
 Quả hồng của thỏ con, giải thích được lý do thích (hoặc không thích)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
 nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
 học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu 
 các hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
+ Câu 1: Đọc đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc - 2-3 HS đọc 
của em về một cảnh vật em yêu thích
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc lời tranh luận và phát 
biểu ý kiến 
Bài tập 1: Đọc lời tranh luận của các bạn trong 
tranh và phát biểu ý kiến của em về thỏ con - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS lắng nghe
- GV gợi ý: Bạn nào khen thỏ về hình thức bên 
ngoài? Bạn nào khen thỏ về cách nói năng? Bạn 
nào khen thỏ về việc làm tốt của thỏ?
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 2.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày:
- GV nhận xét, tuyên dương và ghi nhận những - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
câu trả lời hợp lí.
2.2.Hoạt động 2: Nói điều em thích (hoặc 
không thích)
Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu lý do em thích 
(hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện 
Quả hồng của thỏ con 
a. Viết đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4: - HS làm việc theo nhóm 4
nhớ lại câu chuyện Quả hồng của thỏ con, tìm 
nhân vật mình thích (hoặc không thích) và nêu lý 
do
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết lại những điều đã nói vào vở ( 2-3 câu) - HS viết vào vở
b. Đọc lại đoạn văn, phát hiện lỗi và sửa lỗi
- GV mời HS đọc lại đoạn văn đã viết. - 1-2 HS đọc đoạn văn.
- GV mời HS góp ý cho bạn - HS góp ý
- GV yêu cầu HS đổi vở, đánh giá bài viết cho - HS đổi vở, đánh giá
nhau
- GV nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt
3. Vận dụng.
- GV cho Hs nói về những điều thích hoặc không - HS trả lời theo ý thích của 
thích một nhân vật nào đó trong các câu chuyện mình.
các em đã đọc hoặc trong cuộc sống - HS lắng nghe, về nhà thực 
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu hiện.
thích trong bài
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại chi tiết hoặc 
nhân vật yêu thích trong bài.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU: 
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 19: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn bảo vệ các cơ 
quan tiêu hóa.
 - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có hại đối với các cơ quan 
tiêu hóa và cách phòng tránh,
 - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học 
tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát,Có biểu hiện chú ý học tập, phân tích , tự 
giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình, đóng vai, xử lý tình huống 
trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong 
gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh: ảnh về bảo vệ, chăm sóc cơ quan tiêu hóa .
 - Giấy A4, B2 hoặc B3
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Giấy màu, bút vẽ hay băng dính 2 mặt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ GV yêu cầu một số HS thi kể những việc làm 
có lợi và cách bảo vệ cơ quan tiêu hóa. + HS nêu: ăn chín uống sôi, 
 tránh ăn thức ăn oi thiu hay hoa 
- GV Nhận xét, tuyên dương. quả, thức ăn chưa rủa sạch, 
- GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ không ăn thức ăn nhanh hay đồ 
phận của cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của uống có cồn và ga, quá nhiều 
từng bộ phận đó như thế nào? Để đảm bảo cơ đường 
thể, cơ quan tiêu hóa luôn khỏe mạnh chúng ta - HS lắng nghe.
cần biết việc nên làm hay không nên làm để bảo 
vệ cơ quan tiêu hóa
Liên hệ bvào bài học
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu 
hỏi(làm việc theo cặp)
- GV hướng dẫn HS Chia sẻ về bữa ăn hàng - Một HS đặt câu hỏi, một HS trả 
ngày của em theo gợi ý sau. lời câu hỏi.
- GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả - HS lần lượt nói và ghi vào phiếu lời câu hỏi. giấy khổ to để dán bảng, rồi ghi vở 
-Thời gian ăn mỗi bữa ăn là vào lúc nào, bo theo bảng mẫu khuyến khích trang 
nhiêu lâu thì phù hợp? trí cho bảng thật đẹp
+ Tên thức ăn nên ăn trong mỗi bữa ăn đó?
+ Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa Bữa ăn Thời Tên thức 
em cần thay đổi những thói quan ăn uống gian ăn đồ uống
nào? Sáng 6-7 giờ Cháo, hay: 
- GV mời một số HS lên trình bày. mì, bún, 
- GV mời các HS khác nhận xét. phở
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Trưa 11-12 Cơm,thịt 
 giờ luộc, hay 
 kho , 
 xào canh 
 hay phở 
 bún .hoa 
 quả tráng 
 miệng
 Tối 18-19 Cơm canh 
 giờ các loại rau 
 củ, thịt hay 
 cá hoa 
 quả tráng 
 miệng 
 Giải thích thời gian, thức ăn, đồ 
 uống đó có lợi hay hại cho cơ quan 
 tiêu hóa vì sao
 - HS khá
3.Thực hành: 
+ GV chia nhóm và tổ chức trò chơi đóng vai -HS chơi theo nhóm 
xử lý tình huống “quả vừa hái xong chưa rửa 
ăn ngay?, Uống nước chưa đun sôi múc lên 
từ chum vại? ăn bánh mì đẫ bị mốc có màu 
và mụi lạ” Để tìm ra cách ăn uống vfa việc 
nên hay không nên làm để bảo vệ cơ quan + Lần lượt vài nhóm HS lên đóng 
tiêu hoa theo gợi ý như hình. vai xử lý tình huống + Hình 9 : khuyên bạn không nên 
 ăn hoa quả khi chưa rửa sạch, dễ 
 nhiễm khuẩn hay dính thuốc bảo vệ 
 thực vật làm đau bụng ,ngộ độc 
 thức ăn
 Hình 10 : Khuyên bạn không nên 
 uống nước ở chum vại chưa đun 
+ GV gọi HS lên thể hiện trước lớp. sôi, dễ đau bụng, tiêu chảy mắc 
+ GV nhận xét, tuyên dương các HS thực bệnh về đường tiêu hóa
hiện tốt sáng tạo. Hình 11: Khuyên bạn k ăn thức ăn 
 để lâu có màu mùi lạ bị ôi thiêu dễ 
 mắc bệnh đường tiêu hóa 
 - Các HS khác nhận xét.
4. Vận dụng.
- GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn , - gợi ý Ảnh hưởng đến sức khỏe 
uống của mình hàng ngày và nêu điều gì xảy ra và năng xuất công việc, có thể 
nếu chúng ta thường xuyên không ăn sáng, ăn dễ bị dạ dạy- cơ quan tiêu hóa, 
quá nhanh , ăn nhiều thức ăn cay nóng, chưa dễ đau dạ dàyhay nhiễm bệnh về 
nấu kỹ hay khi ăn nhai không kỹ hay vừa ăn no đường tiêu hóa
lại chạy nhảy và hoạt động mạnh ngay
- GV mời một số HS lên nêu , nhận xét bạn và 
bổ sung.
- GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành tốt, 
sáng tạo.
* Tổng kết:
- GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời và mời một số bạn lên nói lại 
chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh bức tranh và lời thoại nhắc 
nhở em điều gì?( Không nên chạy nhảy ngay sau khi ăn no)
*Đánh Giá:
1. Câu hỏi: Viết 5 loại thức ăn đồ uống, 5 việc làm có lợi cho cơ quan tiêu hóa
2.Gợi ý đánh giá:
Hoàn thành tốt :nếu viết đủ 5 đánh giá
HT nếu viết được 3 hay 4 đánh giá
Chưa hoàn hành nếu viết được 1 hay 2 đánh giá
- Hướng dẫn về nhà;
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Tìm hiểu về cơ quan tuần hoàn để 
chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CĐ: BÊN MÂM CƠM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - Thực hiện được những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống.
 - Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an 
toàn trong bữa ăn gia đình.
 - Tự tin về bữa ăn của gia đình mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo 
an toàn trong ăn uống .
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc 
ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về 
hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong 
bữa ăn gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người 
thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV vỗ tay theo nhịp 1- 2 – 3 và hỏi theo kiểu đọc ráp - HS lắng nghe
để HS trả lời theo nhịp:
- Hôm qua em ăn gì? - Hôm qua em ăn mì.
- Hôm nay em ăn gì ? ..... - Hôm nay em ăn cơm,... 
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết trước các em đã thảo luận - HS lắng nghe.
về những phương pháp giúp nhận biết các tình huống có 
nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiết HĐTN này 
sẽ cùng chia sẻ về các quy tắc ứng xử bên mâm cơm gia 
đình để thực hiện ăn uống an toàn.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Các tình huống có nguy cơ mất an toàn 
khi ăn uống.. (làm việc nhóm)
- GV chia nhóm đóng vai các nhân vật trong tiểu phẩm - HS lên sắm vai. Vai 
Bác sĩ Ôi – đau – quá. Hươu cao cổ, kêu đau 
-“ Bác sỹ” khám bệnh cho các con vật, tìm hiểu nguyên bụng. Vai bố hoặc mẹ 
nhân và dặn dò cách ứng xử trong khi ăn để tránh các hươu dắt con đi khám. 
tình huống nguy hiểm. Vai bác sĩ và vai y tá.
- “Các con vật” (huơu cao cổ, thỏ,khỉ,...) kêu đau bụng, - Các nhóm sắm vai 
bị hóc, bị buồn nôn. tương tự chỉ thay đổi 
- “Y tá” ghi lại những lời dặn dò của “Bác sỹ” và trình nhân vật bị ốm.
bày trước lớp. -Thỏ kêu đau răng
- GV giới thiệu nhân vật Bác sĩ Ôi – đau – quá. Bác sĩ -Khỉ bị hóc thức ăn.
khám bệnh cho các con vật trong rừng. - Mèo rừng bị đau bụng.
- GV mời một số HS lên sắm vai. - Sói bị nghẹn.
- Bác sĩ Ôi – đau – quá ? Cháu cảm thấy thế nào? Cháu - HS trả lời.
đau ở đâu ? Có buồn nôn không ? Có sốt không ? Cháu 
uống nước ở đâu? Có được nấu chín không? - GV nhận xét và kết luận: Việc không giữ vệ sinh khi ăn 
uống và ứng xử không phù hợp trong bữa ăn có thể gây 
hại cho chúng ta.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc ứng xử trong 
ăn uống.
- GV cho HS thảo luận về những việc nên làm.
- GV đưa ra 3 mục lớn ghi lên bảng.
 - HS chia nhóm.
- GV đề nghị mỗi nhóm HS chọn một chủ đề 
trong 3 mục ghi trên.
- Đề nghị HS chia sẻ theo nhóm, viết và vẽ lên tờ 
giấy A1.
 - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày ý tưởng.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV yêu cầu HS về nhà quan sát xem các thành 
viên gia đình có thực hiện đúng theo quy tắc ăn - Học sinh tiếp nhận thông tin 
uống vệ sinh, an toàn không. Nếu chưa thì nhẹ và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
nhàng nhắc nhở. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Thực hiện theo các quy tắc đã thống nhất cùng 
các bạn.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 __________________________________ Kĩ năng sống
 BÀI 24. KĨ NĂNG QUAN SÁT
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 24 tháng 02 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 55: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 (T1) – Trang 41
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt 
 và không liên tiếp).
 - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài 
 học. Nhẩm nhanh KQ: - HS tham gia trò chơi
 + HS nêu nhanh KQ
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá
- GV hỏi HS: 
+ Em hãy kể tên một số ngọn núi ở Việt Nam. - HS nêu 
+ Đỉnh núi nào cao nhất ở Việt Nam? - HS nêu + Đinh núi Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét (so với 
 mực nước biển)? - HS lắng nghe tình huống
 - GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong 
 SGK và yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp đế trả 
 lời câu hỏi trong lời nói cùa Mai: “Đỉnh núi nào cao - HS lần lượt nêu phép tính.
 hơn và cao hơn bao nhiêu mét nhỉ?” Từ đó, GV dẫn - HS thực hiện vào bảng con
 dắt đến với kĩ thuật tính trừ.
 - GV yêu cầu HS đưa ra phép tính thích hợp. Viết - 1 HS lên bảng thực hiện; 
 bảng con cách đặt phép tính trừ. Sau đó, GV hướng Nêu cách làm.
 dân HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua 
 trái (tương tự như phép trừ có nhớ trong phạm v i 1 
 000). - Lắng nghe
 - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép tính trừ (tính 
 dọc), sau đó hướng dẫn HS thực hiện trừ từng hàng 
 lần lượt từ phải qua trái (tương tự nh ư phép trừ có 
 nhớ trong phạm vi 1 000).
 3. Thực hành
 Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân.
 - Nối tiếp lên bảng tính ( BT1)
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
 - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính 
 ( BT2)
 - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt - HS nhận xét, đối chiếu bài.
 tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề;
 - Trả lời.
 - HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - Chữa bài; Nhận xét.
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì? Bài giải
+ Cần thực hiện phép tính gì? Sông Nin dài hơn sông Hồng sổ ki lô-
 - GV cho HS làm bài tập vào vở. mét là:
 - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. 6 650-1 149 = 5 501 (km)
 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 5 501 km. 3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình 
thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để 
học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
hiện tính đúng kiến thức đã học vào làm BT.
+ Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào 
chỗ chấm: - Đáp án: a – S; b – Đ; c - S
a) 4655 b) 4 655 c) 4655 
 - 438 - 438 - 438 
 275 .. 4217 4227 
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản 
thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm 
soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện 
bản thân góp phần xây dựng đất nước
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám 
phá bản thân.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho chơi trò chơi: “Khắc phục điểm - HS nêu câu hỏi mình đã khắc phục 
yếu của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để được điểm yếu nào sau khí học bài ở tiết 
khởi động bài học. 1 ? Cho bạn trong nhóm trả lời
+ GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh 
của bản thân mình. Nhận xét, tuyên + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân 
dương nhóm thực hiện tốt. về sự thay đổi và khắc phục điểm yếu 
 của bạn
- GV Kết luận, Biết khắc phcụ điểm yếu - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ thành công và có cuộc sống 
tốt đẹp hơn - GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
Tìm hiểu cách đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. (Làm việc nhóm 
bàn- nhóm đôi )
- GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại - 1 HS đọc đoạn hội thoại, thảo luận 
trong SGK về cách khám phá bản thân nhóm đôi và trả lời câu hỏi. 
của bạn Hiền. + Suy nghĩ và viết ra những điểm mạnh 
+ Hiền khám phá bản thân bằng cách điểm yếu cua bản thân
nào? + Thường xuyên hỏi bạnbè và người 
 thân về điểm mạnh và điểm yếu của 
 mình, luôn lắng nghe ý kiến của mọi 
 người để điều chỉnh mình
 + Hăng hái tham gia nhiều hoạt động 
 tập thể của lớp, trường để khám phá bản 
 thân.
 + Hiện lập kế hoạch và thực hiện kế 
 hoạch để phát huy điểm mạnh và khắc 
 phục điểm yếu của bản thân
 + Học sinh tự nêucách và kế hoạch của 
+ Em còn biết cách nào khác để khám phá mình.
bản thân? + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu 
có) Để đánh giá đúng điểm mạnh , điểm yếu 
của bản thân em cần :
Luôn tự đánh giá mình qua kết quả của 
các hoạt động hàng ngày
+ Lắng nghe nhận xét của người khác về 
mình và tự điều chỉnh mình,
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể 
để khám phá các khả năng của bản thân
+ 
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành 
“Chia sẻ những việc làm của mình để nêu những thành tích và thành công 
phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm trong học tập của mình và thành tích các 
yếu của bản thân” hoạt động của bản trước nhóm
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các 
nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu 
trong nhóm việc làm để phát huy điểm cầu giáo viên.
mạnh và khắc phục điểm yếu của mình.
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận 
trao giải cho nhóm có nhiều thành công xét bình chọn
nhất. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 _________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: QUY TẮC ỨNG XỬ KHI ĂN UỐNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS chia sẻ những điều đã làm được hoặc những khó khăn khi thực hiện các 
quy tắc vệ sinh, an toàn khi ăn uống.
 - Tự tin về bữa ăn của gia đình mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo 
an toàn trong ăn uống . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc 
ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về 
hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong 
bữa ăn gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người 
thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những việc nên làm: - HS lắng nghe.
trước bữa ăn, trong bữa ăn, sau bữa ăn. - HS trả lời.
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các học tập) đánh giá kết quả hoạt 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung động cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu học tập) triển khai kế hoạt động 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tuần tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. xét các nội dung trong tuần tới, 
+ Thi đua học tập tốt. bổ sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Một số nhóm nhận xét, bổ 
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết sung.
hành động. - Cả lớp biểu quyết hành động 
 bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Chia sẻ về việc thực hiện quy tắc 
đảm bảo vệ sinh an toàn trong bữa ăn gia đình. 
(Làm việc nhóm 2) - HS chia nhóm 2, đọc yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: bài và tiến hành thảo luận.
+ Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình - Các nhóm giới thiệu về kết 
về việc không giữ vệ sinh khi ăn uống và ứng xử quả thu hoạch của mình.
không phù hợp trong bữa ăn có thể gây hại cho 
chúng ta sau bài học trước. - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Thực hành.
Hoạt động 1: Chia sẻ về việc thực hiện quy tắc đảm 
bảo vệ sinh an toàn trong bữa ăn gia đình.
- Kể những việc em và người thân đã làm hoặc chưa làm - HS lắng nghe.
được theo những quy tắc đã xây dựng.
 - HS trả lời.
- GV đề nghị HS chia sẻ với bạn bên cạnh theo những gợi 
ý sau:
+ Em quan sát thấy người thân trong gia đình có rửa tay 
trước khi ăn không?
+ Em có vừa ăn vừa nói chuyện, cười to bắn nước miếng không? Em ngồi một chỗ hay vừa ăn vừa đi lại nhấp 
nhỏm? 
+ Em có dùng đũa khuấy vào bát canh chung không?
+ Em có vừa ăn vừa uống không?
+ Gia đình em có vừa ăn vừa xem tivi không? Có ai vừa 
ăn vừa đọc sách không?
- GV kết luận.
- Cả nhóm cùng khen nhau đã bắt đầu làm theo được quy 
tắc an toàn.
5. Vận dụng.
- Thực hiện quy tắc ứng xử khi ăn uống ở trường, 
ở nhà và những nơi khác.
- Chia sẻ về việc thực hiện quy tắc ứng xử khi ăn 
uống của các em và các bạn ở trường( nếu có).
 -
- Mỗi tổ cùng viết, tô màu màu một khẩu hiệu vui để 
nhắc nhở việc đảm bảo an toàn trong ăn uống.
- GV yêu cầu HS về nhà quan sát xem các thành viên 
gia đình có thực hiện đúng theo quy tắc ăn uống vệ 
sinh, an toàn không. Nếu chưa thì nhẹ nhàng nhắc HS tiếp nhận thông tin và 
nhở. yêu cầu để về nhà ứng dụng 
- Thực hiện theo các quy tắc đã thống nhất cùng các với các thành viên trong gia 
bạn. đình.
Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx