Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ 5 ngày 16 tháng 02 năm 2023 Toán Bài 52: LUYỆN TẬP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. +Câu 1: Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật? + Trả lời: +Câu 2:Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1a. (Làm việc cá nhân) Tính diện tích chữ nhật, hình vuông. - Nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Nhận xét bạn. -.. nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 1 b: (Làm nháp) Diện tích hình vuông ? - Nêu yêu cầu. - Thực hiện vào nháp. - HS làm nháp. Lời giải Diện tích hình H là: - Soi, chữa bài. 49 + 180 = 229(cm2) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 229cm2 - Diện tích hình H là bao nhiêu? + ... 229cm2 - Nêu cách tính diện tích của hình H? + ... tính tổng diện tích của hình vuông => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế + ... lấy cạnh nhân với chính nó nào? (cùng đơn vị đo). Bài 2a: Số? (Làm việc nhóm) - Nêu yêu cầu. - Thực hiện vào phiếu bài tập. - HS làm phiếu bài tập. Lời giải - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Mảnh đất của ba bác kiến có chu vi bằng bao nhiêu? + ... 20cm - Mảnh đất màu đỏ có diện tích băng bao nhiêu? - Mảnh đất màu xanh có diện tích băng bao + ... 25cm2 nhiêu? + ... 21cm2 - Mảnh đất màu nâu có diện tích băng bao nhiêu? =>Cách tính chu vi hình vuông, diện tích hình + ... 24cm2 vuông có gì khác nhau? + ... chu vi = cạnh x4 Bài 2b: So sánh? +....diện tích = cạnh x cạnh - ...đọc thầm nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu. - Chữa bài: - ...nháp Diện tích của ba mảnh đất đỏ, xanh nâu bằng bao nhiêu? So sánh diện tích của ba mảnh đó rồi tìm - ...mảnh đất đỏ: 5 x 5 = 25 cm2 mảnh có diện tích lớn nhất. - mảnh đất xanh: 7 x 3 = 21 cm2 - ...mảnh đất đỏ: 6 x 4 = 24 cm2 - Diện tích mảnh đất màu đỏ lớn => Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật, hình nhất vuông? - ... nêu - Cách tính diện tích của hình chữ nhật có gì khác cách tính diện tích hình vuông. -... diện tích HCN = chiều dài nhân với chiều rộng Bài 3: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình - diện tích HV = cạnh x cạnh vuông? - GV cho HS vở. - Gọi HS lên chia sẻ. - HS làm vở. Lời giải Diện tích tấm bìa màu đỏ là: 6 x 3 = 18(cm2) Diện tích tấm bìa hình vuông là: 18 x 2 = 36(cm2) - GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 36cm2 => Em đã vận dụng kiến thức gì khi giải bài toán? - Đại diện nhóm trả lời: - GV nhận xét, tuyên dương. -... tính diện tích hình vuông. => Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó(cùng đơn vị đo) Bài 4: Diện tích hình chữ nhật. - Nêu yêu cầu. - Chữa bài: - ...nháp Lời giải Tìm diện tích của tấm kính còn lại. Đầu tiên ta Diện tích của tấm kính lớn là: phải đi tìm diện tích của cả tấm kính lớn, tiếp theo 85 x 30 = 2550 (cm2) tìm diện tích của mỗi tấm kính. Tìm diện tích của Diện tích mỗi tấm kính cắt đi là: ba tấm kính. Cuối cùng là tìm tấm kính còn lại. 80 x 10 = 800 (cm2) Diện tích 3 tấm kính cắt đi là: 800 x 3 = 2400 (cm2) Diện tích phần tấm kính còn lại là: 2550 – 2400 = 150 (cm2) - GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 150 cm2 => Em đã vận dụng kiến thức gì khi giải bài toán? - GV nhận xét, tuyên dương. -... tính diện tích hình chữ nhật. => Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được thức đã học vào thực tiễn. cách tính diện tích của hình vuông. + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CẢNH VẬT YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào các tranh ảnh trong SHS để nói về một cảnh vật. - Viết được một đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật em yêu thích. Biết chia sẻ đoạn văn của mình với bạn. Chỉnh sửa theo góp ý. - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về cảnh vật III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS xem clip hoặc tranh ảnh về phong - HS quan sát cảnh thiên nhiên để khởi động bài học. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ những hiểu biết về - 1 HS chia sẻ những điều quan nội dung phim ảnh vừa được xem ( Đó là những sát được trước lớp sự vật nào? Sự vật đó có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: (làm việc nhóm) Bài 1: Em thích cảnh vật nào trong các bức ảnh? Vì sao? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm . - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày và giải thích vì sao lại thích cảnh vật đó. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 2.2. Hoạt động 2: ( Làm việc cá nhân và cả lớp) Bài 2. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh vật em yêu thích - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm việc chung cả lớp: Dựa vào sự lựa chọn về một cảnh vật mình yêu thích các em nhớ và viết - 2 HS đọc phần gợi ý trong lại thành một đoạn văn vào vở theo gợi ý trong SHS . SHS - Cho HS làm việc cá nhân: Viết đoạn văn vào vở - HS viết bài vào vở 2.3. Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp) Bài 3: Trao đổi bài làm với bạn để sửa lỗi và bổ sung ý hay - GV gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp - Một số HS trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét: - HS nhận xét bạn. + Góp ý chỉnh sửa về dùng từ ngữ và cách sử dụng câu văn + GV ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ - HS ghi lại ý kiến các bạn góp ràng về nội dung và sử dụng nhiều từ ngữ hay, ý hình ảnh đẹp, trình bày sạch sẽ. - Chỉnh sửa lại đoạn văn sau khi nhận xét góp ý. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS chú ý lắng nghe. - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS trả lời theo ý thích của những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động mình. yêu thích của em. - HS lắng nghe, về nhà thực - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Bài 18: CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người. - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn( ăn, uống, thải bã, ...) . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết quan tâm chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh: sơ đồ cơ quan tiêu hóa và thẻ chữ các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. - Giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cầu một số HS chỉ và viết lại tên một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. + HS nêu: Một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa là Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. - Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, gan, nước bọt, túi mật và tụy. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của từng bộ phận đó như thế nào? Để biết được điều gì sẽ xảy ra đối với thức ăn trong cơ thể, cơ quan tiêu hóa có chức năng như thế nào, chúng mình hãy cùng tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn qua một số bộ phận của cơ quan tiêu hóa. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (làm việc theo cặp) - GV hướng dẫn từng cặp HS đọc về quá trình - Một HS đặt câu hỏi, một HS tiêu hóa thức ăn ở khoan miệng, dạ dày, ruột non, trả lời câu hỏi. ruột già và nêu được chức năng của từng bộ phận đó. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời câu hỏi. - HS lần lượt lên chỉ và nói quá -Hãy chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.Quá trình tiêu hóa thức ăn: Khoang trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ở những bộ phận miệng, tuyến nước bọt, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, tụy, nào? ruột non, ruột già, hậu môn. - HS khác nhận xét. - GV mời một số HS lên trình bày. -Cơ quan tiêu hóa có chức năng - GV mời các HS khác nhận xét. tiêu hóa thức ăn, biến đổi thức - GV nhận xét chung, tuyên dương. ăn thành các chất dinh dưỡng -Hãy trình bày chức năng các bộ phận của cơ cần thiết cho cơ thể và thải các quan tiêu hóa thông qua sơ đồ tiêu hóa thức ăn. chất cặn bã ra ngoài cơ thể. - GV mời một số HS lên trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3.Thực hành: + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Đó là bộ -HS chơi theo cặp. phận nào?” Để tìm ra bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của chúng theo gợi ý như hình. + Mỗi bạn được phân vai nói về chức năng từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa, các bạn khác thi trả lời bộ phận đó là gì, ai trả lời nhanh, đúng được khen thưởng. +VD: Nhào, trộn thức ăn thành dạng lỏng? Đó là bộ phận nào? (Đó là dạ dày). + GV gọi vài HS lên thể hiện trước lớp. + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt sáng tạo. + Lần lượt từng HS lên chơi. - Các cặp khác nhận xét. 4. Vận dụng. - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn - Bảng gợi ý , uống và thải bã của từng em trong 3 ngày gần Ngày Số Các loại Số lần bữa thức ăn, thải chất đây nhất và hoàn thành bảng gợi ý dưới đây. ăn đồ uống cặn bã - GV mời một số HS lên nhận xét về việc ăn Ngày thứ nhất uống, thải chất cặn bã ( đi đại tiện) của bạn và Ngày thứ hai Ngày thứ ba bổ sung. - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành bảng tốt, sáng tạo. * Tổng kết: - GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời và mời một số bạn lên nói lại chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh bức tranh và lời thoại nhắc nhở em điều gì? *Đánh Giá: 1. Câu hỏi: Viết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa vào chỗ (...) cho phù hợp ở sơ đồ câm. 2.Gợi ý đánh giá: 1.Miệng; 2.Thực quản; 3.Dạ dày; 4.Ruột non; 5. Ruột già; 6.Hậu môn; 7.Tuyến nước bọt; 8.Gan; 9.Túi mật; 10. Tụy. - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CĐ: BẾP NHÀ EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được nguy cơ mất vệ sinh an cần thực phẩm trong gia đình, những tác động không tốt từ chế độ ăn uống không lành mạnh. - Biết cách phát hiện, loại bỏ các thực phẩm không an toàn, luôn sử dụng thực phẩm sạch. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát "Chiếc bụng đói" để khởi động - Nhảy điệu thủy "Chiếc bụng bài học. đói" - GV mời HS đứng dậy tại chỗ và hướng dẫn một vài động tác và phỏng việc ăn uống như xúc cơm - HS thực hiện theo động tác ăn, lau và miệng xoa bụng hài hước để Hs làm của GV. theo. - GV Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Một chiếc bụng đói tất nhiên phải ăn, - Lắng nghe. tuy nhiên, không phải đố ăn nào ăn cũng đi được, chúng ta cần lựa chọn những những đồ ăn vừa ngon vừa sạch sạch. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện tương tác về các bạn thích ăn đồ ăn nhanh( làm việc nhóm 4) -GV đặt câu hỏi để lựa chọn hai HS tham gia vào - HS trả lời câu chuyện: Có bạn nào trong lớp ta thích đồ ăn nhanh? - GV chọn hai bạn thích đồ ăn nhanh lên sắm vai - Hs lên sắm vai. hai nhân vật trong câu chuyện: Cậu bé "Hăm bơ - HS đưa ra lý lẽ của mình: gơ" và cô bé "Nước ngọt” Chúng ta không nên ăn đồ ăn nhanh vì: - Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: thức ăn nhanh thường được sản xuất trực tiếp trên đường phố, điều kiện và quá trình nấu nướng không hợp vệ sinh (sử dụng dầu chiên đi chiên lại nhiều lần, sử dụng phụ - GV gia thực phẩm,...). mời 4-5 HS đưa ra những lí lẽ để thuyết phục các - Cung cấp nhiều chất béo và nhân vật trong câu chuyện suy nghĩ lại để chọn cholesterol cho cơ thể gây bệnh thói quen ăn uống lành mạnh hơn. (GV theo dõi béo phì, máu nhiễm mỡ, ung để gợi ý hỗ trợ: gây béo phì, chất phụ gia,...) thư,... - Một số loại thức ăn nhanh như xúc xích, thịt xông khói,... chứa hàm lượng muối và chất bảo quản cao, dễ dẫn đến các bệnh về tim, thận, làm tăng huyết áp,... - Sử dụng thức ăn nhanh nhiều còn có thể khiến chúng ta bị thiếu chất và mất cân đối về dinh dưỡng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét câu trả -Nhóm khác bổ sung. lời của bạn. - GV nhận xét tuyên dương. Kết luận: Đồ ăn nhanh với hương vị hấp dẫn tới tương được nhiều người yêu thích. Tuy nhiên, nếu chúng ta ăn đồ ăn nhanh thi công xuyên sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - GV đưa ra 3 bức tranh hoặc 3 thẻ từ - HStrả lời. + Trong 7 ngày mình nên ăn đồ - GV mời HS đưa ra ý kiến cho biết, trong 7 ngày ăn nhanh 1- 2 lần trong tuần. Ăn (một tuần), minh nên ăn đồ ăn nhanh, ăn ở gia nhà hàng 1 - 2 lần. Ăn bữa com đình, ăn ở nhà hàng bao nhiêu ngày và vì sao? gia đình hầu hết các ngày trong tuần. Vì ăn đồ ăn nhanh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Mở rộng và tổng kết chủ đề. - Chơi trò chơi: Thám tử sạch. - GV dẫn tắt trò chơi: Thám tử sạch - GV đề nghị HS lớp lập thám tử để đi truy vết - HS chia nhóm lập thám tử. thực phẩm bẩn ở các địa điểm khác nhau. - GV phổ biến luật chơi. - Lắng nghe luật chơi - Tiến hành cho HS chơi. - Các nhóm thám tử truy vết và ghi ra giấy những thực phẩm không sạch. - Yêu cầu các nhóm báo cáo việc làm của mình. - Các nhóm báo cáo. - Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các HS nhận xét. Kết luận: “Thực phẩm bẩn" luôn rất tinh ranh và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nguy hiểm. Chúng có thể ẩn nấp ở bất kì đâu, vì vậy, trải chúng ta đều là một Thảm trả sau để phát hiện và loại bỏ chúng ở mọi nơi. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Cùng người thân thực hiện: kiểm tra thực phẩm và yêu cầu để về nhà ứng dụng. tại gia đình để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, loại bỏ những thức ăn hỏng, ôi thiu, quá - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm hạn,... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 17 tháng 02 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 53: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. - Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể tên các hình mà em đã được học? + Trả lời: miệng + Câu 2: Muốn tính chu vi của một hình em làm + Muốn tính chu vi của một thế nào? hình ta lấy độ dài các cạnh cộng - GV Nhận xét, tuyên dương. lại với nhau - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Phiếu bài tập) Số? Tính chu vi, cạnh hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 1. - 1 HS nêu - Yc làm phiếu bài tập. - HS làm phiếu bài tập. - GV nhận xét, tuyên dương. + Cạnh hình vuông là 20cm thì chu vi bằng 80 cm + Cạnh hình vuông là 5cm thì chu vi bằng 20 cm + Chu vi hình vuông bằng 40cm thì cạnh bằng 10cm. + Chu vi hình vuông bằng 100cm thì cạnh bằng 25cm => Để tính được chu vi, cạnh hình vuông em làm + Áp dụng quy tắc lấy cạnh thế nào? nhân với 4. + Cạnh bằng chu vi chia cho 4 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2a: (Làm vở) Tính chu vi hình chữ nhật? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 2 - HS làm vở. - Yc quan sát mẫu. + Quan sát mẫu - 20 cm là chỉ số nào? + 20cm là đổi từ 2dm - 50 cm là chỉ số nào? + 50cm là chu vi hình chữ nhật. - Để làm được bài toán trên việc đầu tiên em phải + Đổi chúng về cùng một đơn vị làm gì? đo - Nhận xét bạn - GV Nhận xét, tuyên dương. => Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2 (cùng đơn vị đo). Bài 2b: + HS làm vở. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 2b Lời giải - Chữa bài Đổi 1m = 10dm - Soi bài Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 2) x 2 = 24(cm) - Nhận xét bạn Đáp số: 24cm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Tính chu vi hình chữ nhật, nhân số có hai chữ số cho số có một số? + HS nêu yêu cầu + Làm vở - Bài toán cho biết gì? + Một viên gạch hình vuộng có cạnh là 30cm - Bài toán hỏi gì? + Tính chu vi hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Lời giải - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Chiều dài hình chữ nhật là: 30 x 3 = 90 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (90 + 30) x 2 = 240(cm) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 240cm Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Tính chu vi hình tứ giác, so sánh? - Nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh vẽ. - Quan sát - Thảo luận - GV chia nhóm 4, các nhóm các nhóm thảo luận đưa ra kết quả - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện nhóm trình bày. + Trong tranh là vườn hoa của ba bạn Mai, Nam + Bạn ong đã tìm đến vườn hoa có hàng ráo dài nhất do bạn Việt chăm sóc. + Bạn chuồn chuồn đã tìm đến vườn hoa có hàng ráo ngắn nhất - GV Nhận xét, tuyên dương. do bạn Mai chăm sóc. => GV đếm số khoảng cách rồi đem cộng lại với + Nhận xét nhau thì ta sẽ được chu vi vườn hoa của ba bạn. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Việt Nam thân yêu”. Yêu + Đại diện nhóm cho câu hỏi cầu HS chia nhóm 4 để tham gia chơi. qua các địa danh, tiến hành thảo luận nhanh và đưa ra phương án trả lời. Câu 1: Hình vuông có cạnh 10cm, chu vi là bao 1. Chu vi hình vuông là 40cm. nhiêu? Câu 2: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều 2. Diện tích hình chữ nhật là rộng 5cm thì diện tích là bao nhiêu? 40cm2. Câu 3: Chu vi hình vuông là 12cm, vậy cạnh hình 3. Cạnh hình vuông là 3cm. vuông là bao nhiêu? Câu 4: Muốn tính chu vi của hình vuông em làm 4. Muốn tính chu vi của hình thế nào? vuông em lấy cạnh nhân với 4. - Nhận xét trò chơi, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 nào? Cho bạn trong nhóm trả lời để khởi động bài học. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân của bản thân mình. Nhận xét, tuyên về bạn dương nhóm thực hiện tốt. - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Tìm hiểu Sự cần thiết phải biết điểm mạnh và điểm yếu của bạn thân. (Hoạt động nhóm) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau đọc sát tranh đọc tình huống và trả lời câu tình huống và thảo luận các câu hỏi và hỏi: trả lời: + Nếu mãi nhút nhát ,Hà sẽ không thể + Theo em nếu cứ nhút nhát Hà có biết nào biết được điểm mạnh của mình, được điểm mạnh của bản thân không? Vì Nhờ sự động viên của Mai, sự giúp đỡ sao? của cô giáo, sự cố gắng của bản thân Hà đã khám phá ra khả năng của bản thân mà bạn chưa từng biết mình có trước đó. + Hòa dã tự nhận thức được mình có + Vì sao Hòa luôn chăm chỉ tập thể dục điểm yếu là thân hình nhỏ nhắn, và ăn uống đủ chất? gầy,Bạn đã lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó để khắc phục điểm yếu của bạn thân. + Biết được điểm mạnh ,yếu của bản + Theo em vì sao cần phải biết điểm thân sẽ giúp em biết cách phát huy điểm mạnh và điểm yếu của bản thân? mạnh và khắc phục điểm yếu đó. Biết rõ những khó khả năng, khó khăn của bản thân để đặt ra mực tiêu ohù hợp đồng thời còn giúp em giao tiếp, ứng xử tốt hơn với người khác. + Điểm yếu có thể thay đổi được nếu chúng ta thực sự cốgắng.Mỗi người cần nhìn nhạn điểm yêu theo chiều hướng tích cực,thay đổi một điểm yéu sẽ khiến bản thân tự tin hơn, phát triển theo hướng tích cực hơn + Mỗi người cần phất triển điểm mạnh - GV mời các nhóm nhận xét. của bản thân , khi phát triển điểm mạnh - GV chốt nội dung, tuyên dương các mỗi người sẽ thành công hơn. nhóm. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành “trồng cây thành công” nêu những thành tích và thành công + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các trong học tập của mình và thành tích các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành hoạt động của bản thân đã làm cây chia sẻ cây thành công của nhóm mình thành công từ tiết 1 + Gợi ý thành công có thể là: giải được bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được cầu giáo viên. lỗi hay điểm yếu của mình + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + Các nhóm nhận xét bình chọn trao giải cho nhóm có nhiều thành công - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm nhất. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THỰC PHẨM SẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được nguy cơ mất vệ sinh an cần thực phẩm trong gia đình, những tác động không tốt từ chế độ ăn uống không lành mạnh. - Biết cách phát hiện, loại bỏ các thực phẩm không an toàn, luôn sử dụng thực phẩm sạch. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát để khởi động bài học. - HS lắng nghe. + Cho HS hát theo giai điệu bài hát “Bàn tay mẹ” - Cơm con ăn từ tay mẹ nấu và nước con + Cơm con ăn và nước con uống từ uống từ tay mẹ đun. đâu? + Mẹ nấu ăn ở đâu? - Mẹ nấu ăn ở trong bếp - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh phó học tập) đánh giá kết quả hoạt giá kết quả hoạt động cuối tuần. động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung luận, nhận xét, bổ sung các nội dung các nội dung trong tuần. trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. + Kết quả học tập. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Kết quả hoạt động các phong trào. - 1 HS nêu lại nội dung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả khai kế hoạt động tuần tới. trong tuần) - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



