Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH ĂN UỐNG LÀNH MẠNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động ăn uống an toàn, hợp vệ sinh ăn uống lành mạnh. 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. II. ĐỒ DÙNG Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video, nước sát khuẩn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video về chủ đề: Ăn uống lành mạnh. - Chiếu video hs ăn uống lành mạnh. - HS quan sát - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS thảo luận cặp đôi hỏi: + Nên lựa chọn những món ăn như thế nào? + Lựa chọn những món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước, + Như nào là ăn uống đúng cách? + Không bỏ bữa chính, không uống nước ngọt, ăn ít chất béo, + Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực phẩm? + Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín, - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe *GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn những món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín. Nấu kĩ, *HĐ 2: Thực hành - HS thực hành nhóm 4 rửa tay bằng - Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay bằng nước sát khuẩn. nước sát khuẩn. - Cả nhóm lên thực hiện. - Gọi cả nhóm lên thực hiện. - HS khác nhận xét - Gọi hs khác nhận xét - Lắng nghe - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ------------------------------------------------ Tiếng Việt Bài 07: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa + Trả lời: Vì có rất nhiều các loài xuân”? chim về đó tụ hội. + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? + Học sinh trả lời theo ý thích Vì sao? của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thẳng, màu xanh, tán lá hình thấy trong tranh. tròn... - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - HS lắng nghe cách đọc. VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ nhóm) - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. nối tiếp trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo cặp đôi hoặc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nhóm thống nhất câu trả lời rồi lời đầy đủ câu. chia sẻ trước lớp: + Tiếng mưa trong rừng cọ được + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế tác giả ví như tiếng thác dội về, nào? như ào ào trận gió. + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? vì lá cọ che đi ánh nắng mặt ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích trời... . các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) + Hoa vàng như hoa cau... + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của hoa Lá xòe từng tia nắng/ Giống cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời hệt như mặt trời. xanh”? + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận giả cảm nhận bằng các giác bằng những giác quan nào? quan: Thính giác, thị giác, xúc giác + HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu rồi đọc trước lớp. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS phát biểu ý kiến trước lớp: chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít bạn. quanh bạn gà mơ và khem chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn - Gọi HS trình bày trước lớp. trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có - GV và cả lớp nhận xét. một bông hoa rực rỡ giống hệt 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. chiếc mào gà. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh - HS lắng nghe và quan sát theo trong 4 bức tranh tranh. - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ - HS tham gia trả lời các câu hỏi 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu gợi nhớ. chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối thoại ( không phải kể đúng từng - GV nhận xét, tuyên dương. câu từng chữ) - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống + Trả lời các câu hỏi. hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Nhớ – Viết: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc sĩ - HS tham gia nghe nhạc và hát Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và chính xác có thể mở sách đọc lại. cách trình bày các khổ thơ + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng - HS nhắc lại cách viết hoa... khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che... - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở dò bài cho nhau. số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp - Các nhóm sinh hoạt và làm việc được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những theo yêu cầu. tiếng đã cho. - Một số nhóm trình bày kết quả. - Kết quả trình bày: + rong biển, dong dỏng, rong chơi, thong dong. Rong rêu. + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả rấm rứt, dứt điểm. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền. - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn - GV mời HS nêu yêu cầu. d/r/gi thay cho ô vuông b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc hoặc inh gi thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông - Đại diện các nhóm trình bày + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài - HS lắng nghe để lựa chọn. thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Bài 51: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG. (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm, tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” so - HS quan sát và so sánh. sánh diện tích của hai hình - Lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào - HS thực hiện theo yêu cầu mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC trong nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời ? Hình của bạn chim ri có mấy ô vuông? + Hình của bạn chim ri có 4 ô vuông ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? + Hình của bạn chào mào có 6 ô vuông ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác nhau - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta - HS lắng nghe không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti- mét. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý HS khác đọc thầm trong khung màu hồng của SGK) b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của Gv 2 ? Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm . YC + Diện tích của hình vuông là HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông 4cm2; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện tích hình vuông là 4 cm2. 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - YC HS làm vở - Gọi HS trả lời - Hoàn thành bảng sau theo mẫu - HS làm việc cá nhân - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti- mét vuông: 234 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti- mét vuông: 1 500 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương + Mười nghìn xăng-ti-mét - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc vuông: 10 000 cm2 biệt - HS lắng nghe Bài 2: - HS thực hiện theo YC - 2 HS đọc YC - GV YC HS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân, sau đó - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô trao đổi trong nhóm đôi trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các - Gọi đại diện các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 + Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2 b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2 + Diện tích hình con hươu cao cổ bằng 9 cm2 - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2 ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như thế nào? - Diện tích hình con sâu bé hơn ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình con diện tích hình con hươu cao cổ hươu? - Gv chốt lại đáp án đúng 4. Luyện tập Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Tính (theo mẫu) - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm ra - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra cách làm cách làm. Nhận xét - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ nhật - HS lắng nghe và nhắc lại cách (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng làm 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm 2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2 - Gọi HS đọc bài làm 56 cm2 : 7 = 8 cm2 - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành xét nhanh Bài 2: - GV YCHS đọc đề bài - YC HS làm bài vào vở - Hs đọc yc - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS làm bảng phụ Bài giải - GV nhận xét, chữa bài giải đúng Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - HS nhận xét 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BÀI 1: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tìm được số theo các điều kiện về các chữ số của nó. - Hs tích cực lắng nghe, tìm tòi khám phá kiến thức mới và say mê toán học. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Bài 1: Tìm số có hai chữ số biết thương hai chữ số Giải: của nó bằng 3 Phân tích 3 thành thương của hai chữ số. Ta có: 3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1 Các số có hai chữ số có thương các chữ số bằng 3 là: 93, 39, 62, 26, 31, 13. Bài 2: Tìm các số có ba chữ số biết tích ba chữ số Giải: của nó bằng 6 Phân tích 6 thành tích của 3 chữ số ta được: 6 = 1 x 3 x 2= 6 x 1 x 1 các số có ba chữ số biết tích ba chữ số của nó bằng 6 là: 123, 132, 213,231,321,312, 611,161,116 Bài 3: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba Giải: lần chữ số hàng đơn vị Ta có: Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị vậy chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị. Vậy chữ số hàng đơn vị phải là 1 (vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10) Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6 Số đó là: 631. Giải: Bài 4: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các - Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146. tích 6 thành tích của hai chữ số. 6 = 1 x 6 = 2 x 3 Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32. - Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số 6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3 Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321 Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132 - Cho HS chữa bài và nhận xét kết quả. 3. Vận dụng - Nhắc nhở HS đọc và giải lại các bài đã học. ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt Bài 08: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. - Đọc mở rộng theo yêu cầu (tự tìm được câu chuyện, bài thơ, bài văn,... nói về cây cối. Muông thú, biết ghi chép các thông tin chính của bài đọc vào phiếu đọc sách. Chia sẻ với các bạn những thông tin trong bài đã đọc) - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói điều em biết - HS làm việc theo sự hướng dẫn về một loài vật trong rừng. của nhóm trưởng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh nêu. - Đại diện các nhóm báo cáo nội dung thảo luận thống nhất trước - Mời HS nêu nội dung tranh minh họa hoặc GV lớp. - HS lắng nghe hoặc xem video có thể cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài vật trong rừng trong đó có voi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng - HS lắng nghe cách đọc. các tiếng phát âm dễ sai VD: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống - GV HD ngắt giọng ở những câu dài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến xứ sở của loài voi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đầy uy lực. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, - HS đọc từ khó. rống, rừng rậm,lững thững, ngơ ngác - Luyện đọc câu dài: : Nơi đó có những nguồn suối - 2-3 HS đọc câu. không bao giờ cạn,/ những bài chuối rực trời hoa đỏ,/ những rừng lau bát ngát,/ ngày đêm giũ lá rào rào, // - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv - HS đọc giải nghĩa từ. giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm 4. theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc, thảo luận cặp đôi và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường + Đường Trường Sơn có nhiều Sơn ( nơi ở của loài voi)? cánh rừng hoang vu....ngày đêm giũ lá rào rào. + Câu 2: Dựa vào tranh và nội dung bài đọc, kể lại + Từ trên núi, chúng xuống đồng hoạt động thường ngày của loài voi? cỏ,....... tìm cái ăn. GV có thể cho HS lên chỉ vào tranh để nói về hoạt động thường ngày của loài voi. + Câu 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các + HS tự sắp xếp các ý theo yêu đoạn trong bài. cầu câu hỏi GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 ý + Thảo luận trong nhóm, thống Cho Hs làm việc các nhân sau đó làm việc nhóm nhất câu trả lời rồi đại diện chia GV và cả lớp nhận xét, góp ý, chốt đáp án: sẻ trước lớp. Đoạn 1: Giới thiệu nơi ở của loài voi Đoạn 2: Mô tả hoạt động thường ngày của loài voi Đoạn 3: Cảm nghĩ về loài voi + Câu 4: Nêu những đặc điểm của loài voi. Em thích nhất đặc điểm nào của chúng? + HS nêu theo hiểu biết của Cho HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm trả mình. lời trước lớp. + Câu 5: Bài đọc giúp em biết thêm điều gì về loài voi? GV cho HS trao đổi theo cặp Gọi 1 số cặp báo cáo trước lớp GV chốt đáp án: Bài đọc giúp em biết thêm về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài voi. thơ. + HS làm việc cặp đôi và chia sẻ câu trả lời trước lớp. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm ). - GV đọc diễn cảm cả bài. - GV cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - HS chú ý lắng nghe. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc bài trước lớp. - Một số HS thi đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng. 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài thơ, bài văn, .. về cây cối, muông thú,...và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc - HS có thể sưu tầm các câu mở rộng. Lưu ý HS biết cách chọn bài đọc theo chủ chuyện tron sách hoặc mang điểm. sách truyện đến lớp tự đọc hoặc - GV hướng dẫn HS đọc xong nên ghi chép các đọc trong nhóm. thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách hoặc có thể - HS ghi chép thông tin vào trao đổi về nội dung bài đọc.( mẫu phiếu SHS) phiếu đọc sách. 3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với các bạn thông tin thú vị về thế giới thiên nhiên trong bài đã đọc hoặc bức tranh em vẽ (làm việc nhóm ). - GV cho HS chia sẻ trước lớp - Từng HS đọc các bài thơ, bài văn... về các loài vật đã tìm được trong nhóm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các con vật. - HS quan sát video. + Em có yêu thích các loài vật không? + Chúng có lợi ích gì? + Trả lời các câu hỏi. - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Bài 18: CƠ QUAN TIÊU HÓA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người. - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn( ăn, uống, thải bã, ...) . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh: sơ đồ cơ quan tiêu hóa và thẻ chữ các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. - Giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV nêu câu hỏi: Cơ quan tiêu hóa gồm những + Trả lời: Cơ quan tiêu hóa gồm bộ phận nào? những bộ phận Miệng, tuyến nước - GV Nhận xét, tuyên dương. bọt, thực quản, ..... - GV dẫn dắt vào bài mới: Muốn biết thức ăn sẽ - HS lắng nghe. như thế nào trong cơ quan tiêu hóa, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài “ Cơ quan tiêu hóa” 2. Khám phá: Hoạt động 1. Chỉ và nói được các bộ phận của cơ quan tiêu hóa (Làm việc theo cặp) - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK chỉ và - Học sinh đọc yêu cầu bài và nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa? tiến trình bày: - Đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên các bộ phận 1 HS chỉ 1 HS nói tên cơ quan của cơ quan tiêu hóa. tiêu hóa. +Cơ quan tiêu hóa gồm:Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. +Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, gan, nước bọt, túi mật và tụy. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phận nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu -Đại diện các nhóm lên trình bày. cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Đại diện các nhóm trình bày: - Ống tiêu hóa gồm: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột - Đại diện các nhóm nhận xét. non, ruột già và hậu môn kết nối với nhau thành - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ống tiêu hóa. - Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc tại hậu môn,dài đến 7m,gấp 4 lần chiều cao của người trưởng thành. -Thực quản là một ống dài khoảng 25cm. -Dạ dày là phần phình to nhất của ống tiêu hóa, làm thành cái túi có thể tích khoảng 1200cm3. -Ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa, dài từ 4-6m ở người trưởng thành. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 -Ruột già dài khoảng 1-1,5 m. 3. Thực hành: Hoạt động 3. Ghép các thẻ chữ thích hợp vào sơ đồ cơ quan tiêu hóa. -GV treo tranh câm của cơ quan tiêu hóa lên bảng - HS quan sát tranh và phát thẻ chữ. -GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” gắn chữ vào hình -2 nhóm tham gia chơi câm. - GV hướng dẫn cách chơi, nhóm nào xong trước và đúng là nhóm đó thắng cuộc. - Các nhóm nhận xét. - GV - lớp nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gọi một vài HS nhìn sơ đồ nêu lại tên cơ quan tiêu hóa. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng cách - HS thực hành theo cặp đôi. chỉ trên cơ thể một số bộ phận của cơ quan tiêu hóa -Đại diện một số cặp trình bày. theo sự cảm nhận vị trí của một số cơ quan mà các em vừa học được qua sơ đồ hình 1. - GV – lớp nhận xét tuyên dương
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



