Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 29 trang Phước Đăng 29/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 50: LUYỆN TẬP (tiết 3) – Trang 25
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông 
 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học, - HS tham gia trò chơi
chuẩn bị các thăm có các câu hỏi sau:.
+ Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, 
 + HS nêu cách tính CV hình tam 
tứ giác ta làm thế nào?
 giác, tứ giác
+ Câu 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình 
 - HS nêu cách tính chu vi hình chữ 
vuông ta làm thế nào?
 nhật, hình vuông
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành Bài 1. (Làm việc theo nhóm): Chọn chu vi 
của mỗi hình
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: 
 - HS nêu y/c
- GV hướng dẫn HS tính chu vi của mỗi hình, 
 - HS làm việc theo nhóm
sau đó chọn ngôi nhà ghi chu vi của hình đó 
 + Tính chu vi của mỗi hình
 + Chọn ngôi nhà có ghi chu vi của 
 hình đó
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Trình bày kết quả:
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, hình + Hình chữ nhật màu hóng tìm đến 
vuông ngôi nhà ghi chu vi 26 cm;
 + Hình vuông màu vàng tim đến 
 ngôi nhà ghi chu vi 28 cm;
Bài 2: (Làm việc cả lớp) 
 + Hình chữ nhật màu xanh tìm đến 
- GV gọi HS đọc y/c lời thoại và yêu cầu bài 
 ngôi nhà ghi chu vi 30 cm.
tập
 - HS đọc lời thoại và nêu y/c
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS phân tích tình 
huống:
+ Mặt bàn có hình dạng gì? - HS lắng nghe, TLCH:
+ Nam đo mặt bàn có số đo chiều dài, chiều 
rộng là bao nhiêu?
 + Mặt bàn hình chữ nhật
+ Mai đưa ra câu hỏi gì?
 + Nam đo được chiều dài 1m, chiều 
+ Việt đưa ra cách làm như thế nào? rộng 40cm
 + Tính chu vi của mặt bàn
+ Cách làm của Việt đúng hay sai? Vì sao? + Việt tính:
- GV nhắc HS cần chú ý đơn vị đo của chiều (40 + 1) x 2 = 80 (cm)
dài, chiều rộng trước khi tính chu vi
 + Việt tính theo công thức tính chu 
- GV gợi ý để HS tìm cách tính đúng vi hình chữ nhật, nhưng Việt chưa 
 chú ý đến đơn vị đo của chiều dài, 
+ GV y/c HS đọc số đo CD, CR của HCN
 chiều rộng mặt bàn nên kết quả sai
H: Em có nhận xét gì về đơn vị đo của CD, 
 - HS đọc số đo: 1m và 40cm
CR mặt bàn? H: Vậy muốn tính chu vi mặt bàn trước hết ta + CD và CR chưa cùng đơn vị đo
phải làm gì? 
- GV y/c HS tính chu vi mặt bàn
 + Đổi 1m = 100cm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chú ý 
 + Chu vi mặt bàn là:
đơn vị đo trước khi tính
 (100 40) x 2 = 280 (cm)
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc bài toán, TLCH:
+ Vườn rau có chiều dài, chiều rộng bao 
nhiêu? 
 - HS đọc bài toán
+ Cổng vào bao nhiêu?
 + Chiều dài 9m, chiều rộng 5m
+ Chiều dài hàng rào có mối quan hệ như thế 
nào với chu vi của vườn rau (nếu không có 
cổng vào)?
 + Cổng vào 2m
+ Nếu không có cổng vào ta tính chiều dài 
 + Chiều dài hàng rào bằng chu vi 
hàng rào dựa vào đâu?
 của vườn rau
 + Nếu không có cổng vào thì chiều 
+ Tính chiều dài của hàng rào cần tính ta làm dài của hàng rào bằng chu vi của 
thế nào? vườn rau
- GV y/c HS tự trình bày bài làm vào vở + Lấy chu vi vườn rau trừ cổng vào
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình - HS làm bài vào vở
chữ nhật vào thực tế
 Bài giải:
 Chu vi vườn rau là:
 (9 + 5) x 2 = 28 (m)
 Chiều dài hàng rào là:
 28 – 2 = 26 (m)
 Đáp số: 26m
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến 
hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn.
cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
 + HS tham gia TC
- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP : VIẾT LẠI TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT CẢNH 
 TRONG TRANH.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh vật trong tranh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một 
cảnh vật trong tranh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về 
một cảnh vật trong tranh.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, cảnh vật.
 - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Kể tên một số cảnh vật em yêu thích ? + Học sinh trả lời
+ Em thích cảnh nào nhất ? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và nêu tình 
cảm, cảm xúc của em về cảnh vật trong tranh.
- GV hướng dẫn HS: Các em quan sát tranh, thảo 
 - Lắng nghe
luận nhóm và thực hiện yêu cầu của bài tập theo 
gợi ý:
+ Giới thiệu bao quát về cảnh vật.
+ Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh vật.
+ Nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với cảnh 
vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
 - HS làm việc theo nhóm
- Một số HS trình bày ý kiến.
 - Một số HS chia sẻ.
- GV nhận xét các nhóm. GV khuyến khích HS 
 - Lắng nghe
bám vào những gợi ý và đặc biệt là HS phải nêu 
được tình cảm, cảm xúc của mình về cảnh vật 
trong tranh.
- GV khen những HS có chia sẻ thú vị.
2.2. Hoạt động 2: Viết lại tình cảm, cảm xúc 
của em về cảnh vật theo gợi ý c bài tập 1
- GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài tập và 
hướng dẫn HS làm việc cá nhân để viết lại tình 
cảm, cảm xúc khi ngắm nhìn cảnh vật mình yêu 
 - HS viết lại tình cảm, cảm xúc của 
thích.
 bản thân về sự vật dựa vào những 
- GV lưu ý HS khi viết đoạn văn nêu tình cảm, điều đã nói ở ý c bài tập 1.
cảm xúc cần sử dụng những từ ngữ như: thích 
thú, yêu thích, biết ơn, trân trọng, ..
2.3. Hoạt động 3: Đọc lại đoạn văn, phát hiện 
lỗi và sửa lỗi ( dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...)
+ GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân: đọc 
đoạn văn, phát hiện lỗi.
- GV và HS nhận xét, góp ý
 - HS sửa lỗi nếu có.
 - HS chỉnh sửa theo góp ý. 3. Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động - Lắng nghe GV hướng dẫn và thực 
vận dụng: hiện ở nhà.
+ HS thực hiện hoạt động tại nhà.
+ HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về 
cây cối, muông thú.
+ HS có thể ghi lại một số thông tin về câu 
chuyện, bài văn, bài thơ,... đã đọc như: tên, nội 
dung chính của câu chuyện, bài văn, bài thơ,...
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Công nghệ
 BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( 2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù.
 - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công
 - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu.
 - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm 
thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí 
thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có 
thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm 
vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô.
 3. Phẩm chất 
 - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến 
thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia 
đình.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách 
giao khoa; 
 - HS: SGK, VBT, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p)
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên 
powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài 
học:
1. Cây suôn đuồn đuột
Trong ruột đen thui
Con nít lui cui
Dẫm đầu đè xuống! - HS quan sát, suy nghĩ và trả 
 Là cái gì?(Bút chì) lời câu hỏi.
2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau
Thân chia nhiều dốt rất mau, rất đều
Tính tình chân thực đáng yêu
Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em?
 (Thước kẻ)
3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì?
 Giấy màu
4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng
Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi 
Trở nên rắn chắc khi khô 
Nhà ai cũng có vài đồ đã nung?
 (đất sét)
- GV gọi HS chơi 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Các đồ 
dùng các em vừa tìm được qua việc chơi trò 
chơi đó là các dụng cụ và vật liệu thủ công. Vậy 
ngoài các dụng cụ và vật liệu thủ công tren còn 
 - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS 
có những dụng cụ và vật liệu nào nữa để tìm 
 khác nhận xét, góp ý.
hiểu rõ hơn các em sẽ cùng cô vào học bài 7: 
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 1)
2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về dụng cụ và 
vật liệu làm thủ công (13-15p)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: 
Nhìn nhanh – nhớ đúng
+ GV chiếu bức tranh trong thời gian 1 phút sau 
đó ẩn bức tranh và yêu cầu HS ghi lại tên các đồ - HS quan sát Hình 1, thảo luận 
dùng mà em đã nhìn thấy trong ảnh. nhóm 2 và ghi vào vở. 
 - HS chơi theo nhóm 4
- Gv yêu cầu học sinh ghi bảng nhóm tên các đồ 
dùng sau khi làm việc nhóm 4. Nhóm nào làm 
đúng nhiều nhất được thưởng.
- GV nhận xét - chiếu lại Hình 1 và hỏi: Theo 
các những đồ dùng nào gọi là dụng cụ thủ công; 
những đồ dùng nào gọi là vật liệu thủ công?
- GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi: Ngoài 
những vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong 
Hình 1, em hãy kể thêm các vật liệu và dụng cụ 
khác mà em biết?
- GV nhận xét và kết luận: Dụng cụ và vật liệu - Tên các đồ dùng có trong ảnh: 
thủ công là những yếu tố chính tạo ra các sản keo; giấy màu, chỉ màu; băng 
phẩm thủ công. dán màu; bìa; kéo; thước; bút 
- GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên màu; compa; bút chì...
gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn - HS trả lời
tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực 
hiện chơi ghép đôi theo nhóm 6)
+ Tranh - HS chia sẻ nhóm đôi.
 - HS lắng nghe
 - HS thực hiện chơi Ghép đôi 
 theo nhóm 6. + Thẻ chữ: Xé, nặn, gấp, cắt đường thẳng, cắt 
đường cong, cắt các đoạn khác nhau, dán bằng 
hồ dán, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dán
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời đại diện 3 nhóm lên phân loại các 
cách tạo hình: a) Dùng tay tạo hình; b) Dùng 
kéo tạo hình; c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán
- GV kết luận: Chúng ta có nhiều cách tạo hình 
với vật liệu thủ công khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn vật liệu 
làm thủ công (15-17p)
*Tính chất của liệu làm thủ công:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, Quan sát 
Hình 5 và trả lời câu hỏi:
+ Mời 1 – 2 HS nêu tên các vật liệu có trong - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời
hình 5. - Đại diện 3 nhóm lên phân loại
+ Vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm 
nước, không thấm nước?
 - HS lắng nghe
 - HS quan sát Hình 5 avf trả lời 
- GV hỏi thêm: Em hãy nêu một số sản phẩm câu hỏi:
thủ công được tạo ra từ các vật liệu trên? + HS nêu
- GV chiếu thêm 1 số hình ảnh các sản phẩm 
được tạo từ các vật liệu trên. + HS nêu
- GV kết luận: Mỗi vật liệu khác nhau có thể tạo 
ra được các sản phẩm thủ công khác nhau.
* Quan sát tranh và xác định:
- GV gợi ý HS khai thác Hình 6 thông qua một 
số câu hỏi phụ như: 
+ Trong tranh có những sản phẩm thủ công nào?
+ Những sản phẩm ấy được làm từ những vật 
liệu nào? 
=> GV chốt: Vật liệu làm thủ công có nhiều 
 - HS trả lời. loại. Khi lựa chọn vật liệu thủ công, cần chọn 
loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc - HS quan sát
hai và tận dụng vật liệu tái chế.
=> Gv mở rộng: Kể tên một số sản phẩm thủ - HS lắng nghe.
công đã được tạo nên từ các vật liệu tái chế.
- GV chiếu hình ảnh một số sản phẩm thủ công 
đươc làm từ vật liệu tái chế để giới thiệu thêm - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
cho HS.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì?
? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước 
tiết 2 của bài.
 - HS chia sẻ
 - HS quan sát
 - 1-2 HS chia sẻ
 - 1 số HS nêu
 - HS chia sẻ cảm nhận
 - HS lắng nghe để thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________________
BUỔI CHIỀU:
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt theo chủ đề: BẾP NHÀ EM.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức được các nguy Cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- Thực hiện được những việc làm cụ thể để đãm bảo an toàn trong ăn uống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập 
thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong 
lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Trò chơi: Nếu . thì .: (Chia đội )
- GV Chia lớp thành đội Nếu và đội Thi để dự 
đoán những nguy cơ sẽ xảy ra nếu không thực 
 - HS thực hiện chia đội theo 
hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong bếp.
 phân công của GV.
GV phổ biến luật chơi: 
 + Nếu bát đũa mốc thì thức ăn 
- Lần lượt một bên nói "Nếu..., bên kia nói Thì.., dễ bị nhiễm khuẩn.
 + Nếu đồ ăn bị ôi thiu thì dễ bị 
 đau bụng.
 + Nếu sử dụng thực phẩm quá 
 hạn thì dễ bị ngộ độc.
sau ba cầu thủ đối lại.
Kết luản: GV dẫn vào nội dung chủ đề Qua trò 
chơi, thầy cô thấy, đã nhiều bạn để ý đến Các tình huống có nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Thảo luận về những việc cần làm 
để đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống ( 
làm việc nhóm 4)
- GV mời HS làm việc theo nhóm. 
 - HS đọc yêu cầu
- Mỗi nhóm chọn một vấn đề để thảo luận: 
 - Tiến hành thảo luận nhóm.
 Gợi ý một số việc cần làm để 
 đảm bảo vệ sinh an toàn trong 
 ăn uống tại bếp nhà em:
 + Bảo quản thực phẩm sống và 
 chín đúng cách.
 + Thường xuyên kiểm tra chất 
 lượng và hạn sử dụng của các 
 loại thực phẩm trong tủ lạnh, tủ 
 bếp, kệ,...
Câu hỏi thảo luận: + Thường xuyên vệ sinh các 
 dụng cụ nhà bếp và làm sạch 
+Vì sao phải kiểm tra bếp Đồ dùng trong bếp cất 
 dụng cụ vệ sinh sau khi dùng.
không đúng chỗ cổ thể gây nguy hiểm thế nào?
+ Đó chai lọ trong bếp mà tất nhằn ghi tên thì có + Dán nhãn cho các loại hộp, lọ 
nguy hiểu gì không? và đậy nắp kín để bảo quản tốt 
 hơn.
+ Bát đĩa, nối, dao, thìa, đũa để bắn, mốc có nguy 
cơ gì đối với an đoàn thực phẩm Thức ăn thừa + Không để thực phẩm chín trên 
không cắt ngăn mát, không đậy có thể mang đến bàn, mâm mà không có lồng 
nguy hiểm bàn hay nắp đậy che chắn.
 + Yêu cầu HS viết, vẽ vào giấy A3 các nội dung - đại diện nhóm lwn trình bày.
cần thực hiện. 
 - Nhóm khác nhận xét câu trả 
- Mời địa diện nhóm lên trình bày. lời của bạn.
-Nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
. Kết luận: Ta cần nhắc nhau luôn giữ bếp sạch sẽ, 
không tạo cơ hội cho vi khuẩn, vi trùng phát triển, 
bảo vệ sự an toàn của cả nhà.
3. Luyện tập: Hoạt động 2. Mở rộng và tổng kết chủ đề (Làm 
cá nhân)
- GV và HS viết vào vở bài tập hoặc tờ giấy 
 - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
những việc mình sẽ thực hiện trong một hai ngày 
 tiến hành viết vào vở hoặc giấy.
tới. 
- Mời HS lên đọc kế hoạch hoạt động của mình. - Học sinh lên đọc kế hoạch của 
 mình cho các bạn nghe.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
 Mình sẽ thực hiện những việc sau vào buổi tối 
ngày 20 tháng 12 
1. Cùng mẹ kiểm tra tủ lạnh. 
2. Sắp xếp lại thức ăn trong tủ lạnh. 
3. . Lau dọn tủ lạnh.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Kết luận: HS trao đổi với bạn bên cạnh và tự cam - Các HS nhận xét.
kết sẽ thực hiện.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân:
 - Học sinh tiếp nhận thông tin 
+ Kiểm tra nhãn chai, lọ và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
+ Kiểm tra thực phẩm trong tủ lạnh.
+ Bảo quản thực phẩm sống và chín trong bếp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
đúng cách.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chia sẻ với mọi người xung quanh và thực hiện được một số việc để sử dụng 
thực vật và động vật hợp lí.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực 
 + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ 
vật vào việc gì?
 dùng, làm thuốc.
+ Câu 2: Quan sát tranh nhận xét việc sử dụng 
 + Trả lời: Những việc làm ở hình 
động vật, thực vật của con người trong mỗi bức 
 1 và hình 2 là đúng vì việc làm 
tranh?
 của mỗi người đang tiết kiệm và 
 bảo vệ môi trường.
 + Những việc làm ở hình 3 và 
 hình 4 là sai vì các bạn đang lãng 
 phí đồ ăn và lãng phí giấy vệ sinh 
 làm ảnh hưởng đến môi trường. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. 
Câu 1: Nêu cách sử dụng hợp lí động thực vật 
của gia đình em . (làm việc cá nhân)
 - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến 
- GV cho Hs làm phiếu bài tập. trình bày:
- GV yêu cầu học sinh lên trình bày Câu 1. Cách sử dụng hợp lí thực 
 vật và động vật của em và gia 
- GV mời các HS khác nhận xét.
 đình:
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Không lãng phí đồ ăn, thức 
 uống.
 + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử 
 dụng để bón cây.
 + Vở còn nhiều trang giấy trắng 
 sử dụng để làm nháp.
 HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 Câu 2. Một số việc em đã làm để 
 người xung quanh cùng sử dụng 
 hợp lí thực vật và động vật.
Câu 2: Chia sẻ một số việc em đã làm để 
 + Tuyên truyền cho mọi người về 
những người xung quanh sử dụng hợp lý thực 
 tầm quan trọng của bảo vệ môi 
vật và động vật? ( làm việc nhóm 4)
 trường.
 + Không săn bắt các loài động vật 
 hoang dã.
 + Không tiêu thụ các sản phẩm từ 
 động vật hoang dã như mật gấu. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV cho Hs thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu học sinh lên trình bày
- GV mời các HS khác nhận xét.
 - HS đọc thông điệp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết lại những gì đã 
được học trong chủ đề 4: Thực vât động vật 
vào phiếu nhóm
- GV chốt HĐ và mời HS đọc lại thông điệp.
- Cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật của 
em và gia đình:
+ Không lãng phí đồ ăn, thức uống.
+ Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón 
cây.
+ Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm 
nháp.
+ Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan 
trọng của bảo vệ môi trường.
+ Không săn bắt các loài động vật hoang dã.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi.
trình chiếu yêu cầu HS
 - Học sinh tham gia chơi:
+quan sát hình 2 và nói lên những việc bạn nhỏ 
 +Các bạn chia sẻ cách sử dụng 
đã làm?
 động vật, thực vật hợp lý.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 51: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về diện tích một hình
 - Nhận biết được diện tchs của một hình thông qua các tính chất bao gồm: mối 
liên hệ so sánh giữa diện tích hai hình mà hình lớn chứa hình bé, mối liện hệ về 
diện tích hình lớn bằng tổng diện tích hai hình bé
 - Tính được diện tích hình vẽ trên lưới kẻ ô vuông với đơn vị quy ước là ô 
vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán 
học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV YC HS nối tiếp nhắc lại cách tính chu vi hình - HS nêu cách tính.
tam giác, hình tức giác, hình chữ nhật và hình vuông
 - Lớp nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá
- GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám 
phá, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
? Mai đang cầm gì trên tay?
? Mai nói gì?
 - HS thực hiện theo yêu cầu 
? Theo em bạn Mai nói vậy đúng hay sai? trong nhóm đôi
- Gv có thể dẫn dắt: Diện tích của một hình sẽ giúp 
chúng ta so sánh độ to nhỏ với các hình khác.
a/ - GV giới thiệu hình vẽ biển báo giao thông “cấm 
đi ngược chiều. 
 - HS lắng nghe
? Đây là hình vẽ gì? Biển báo giao thông này có ý 
nghĩ gì? Trong biển báo có những hình gì? Hình nào 
to hơn? Tại sao em biết là to hơn?
- GV KL: Như vậy hình nào nằm bên trong thì bé 
hơn. Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích 
hình tròn
 - HS lần lượt trả lời các câu 
+ Hình nào nằm ngoài thì to hơn. Ta nói diện tích 
 hỏi mà GV YC.
hình tròn lớn hơn diện tích hình chữ nhật - GV lấy thêm một số VD để HS củng cố về diện - HS nêu nhận xét
tích hình lồng nhau vừa học
b/ - GV giới thiệu: Sau đây, chúng ta sẽ học một 
cách tính diện tích các hình vẽ trên giấy kẻ ô li
 - HS lắng nghe, nhắc lại
 - HS thực hiện theo YC của 
- Đối với hình vẽ trong SGK, Gv có thể tổ màu nhạt Gv
(có độ trong suốt) cho các hình A và B cho rõ - HS lắng nghe
- GV YC HS đém số ô vuông trong hình A và B và 
so sánh số ô vuông trong hai hình rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV KL: Diện tích hình A bằng diện tích Hình B
- GV lấy thêm một số ví dụ
c/ - GV giới thiệu hình E cắt ra được hai hình C và 
D - HS thực hiện đếm và so 
 sánh
 - HS nêu nhận xét về số ô 
 vuông và kết luận
 - HS lắng nghe, nhắc lại
 - HS thực hiện theo YC
 - HS lắng nghe
- GV YC HS đếm số ô vuông để tìm diện tích của 
hình E, C, D và TLCH:
? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba hình này 
như thế nào?
- GV nhận xét và rút ra KL: Diện tích hình E bằng 
tổng diện tích hai hình C và D
- GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức cho HS
 - HS thực hiện đếm số ô 
 vuông. - HS TL CH. HS khác nhận 
 xét
 - HS lắng nghe, nhắc lại
3. Hoạt động
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề bài
 - So sánh diện tích hình tam 
 giác ABC với diện tích hình 
 tam giác ADC
- YC HS quan sát hình rồi so sánh - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trả lời và giải thích vì sao - HS trả lời: Diện tích hình 
 tam giác ABC nhỏ hơn diện 
 tích hình tam giác ABD vì 
 hình tam giác ABC nằm bên 
 trong hình tam giác ADB
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- Gv kết luận: Diện tích hình tam giác ABC bé hơn 
diện tích hình tam giác ADC - HS thực hiện YC
- GV có thể mở rộng bằng cách nối D với B, rồi 
YCHS SS diện tích hình tam giác ABD hoạc CDB 
với diện tích tam giác ADC
-> Bài tập củng cố cách so sánh diện tích giữa hai 
hình mà hình lớn chứa hình bé
Bài 2:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx