Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ năm, ngày 2 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP– Trang 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Biết làm tròn sổ đến hàng chục, hàng trăm. - Nhận biết được cách so sánh hai sổ trong phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 sổ (trong phạm vi 10 000). - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Khi làm tròn số đến hàng chục ta làm + Trả lời: như thế nào? + Trả lời + Câu 2: : Khi làm tròn số đến hàng trăm ta làm như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Cách đọc, viết các số trong phạm vi 10 000. - GV hướng dẫn cho HS bài mẫu. - 1 HS nêu cách viết số (3 992) - Học sinh vết các số tiếp theo vào bảng con. đọc số (Ba nghìn chín trăm chín mươi hai). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết lần lượt các số: 10 000; 8504; 7006; - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Điền số còn thiếu theo thứ tự trên học tập nhóm. tia số. Các số cần điền là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 3 499; 3 501 b) 9 993; 9 996; 10 000 - Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhhau - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cả lớp) Chọn câu trả lời đúng - HS viết đáp án đúng cho mỗi - GV cho HS chọn và viết đáp án đúng vào BC. câu vào BC. Đáp án lần lượt là: - GV nhận xét, tuyên dương. a) D. 6 b) B. 2 850 Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV gọi 1 HS đọc bài toán - Các nhóm thảo luận, điền kq - GV hướng dẫn các nhóm làm việc vào phiếu vào phiều. Đại diện nhóm trình học tập nhóm. bày. Đáp án lần lượt là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) Bạn nhận được số điểm cao nhất là: Việt - GV Nhận xét, tuyên dương. b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2000 điểm là: Việt, Mai c) Những bạn nhận được ít hơn 2000 điểm là: Rô-bốt, Nam Bài 5a. (Làm việc cá nhân) - HS đọc bài toán - GV cho HS đọc bài toán. - HS quan sát hình vẽ,đọc các số - GV hướng dẫn HS quan sat hình vẽ, đọc các số, có trong hình, tìm và nêu được tìm hai số đánh dấu trên sách bị thiếu trong dãy số số đánh dấu của hai quyển sách từ I đến VIII mà bố của Mai đã lấy ra đọc. - GV nhận xét, tuyên dương Đáp án: đó là 2 cuốn được đánh số: III và VI 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng thức đã học vào thực tiễn. cố về cách đọc, viết số tự nhiên và số La Mã + HS tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn kể về hoạt động (trồng cây) mà bản thân được chứng kiến ( qua quan sát tranh) - Chia sẻ với người thân về ý nghĩa của hoạt động trồng cây. Biết cảm nhận và yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, quan sát, viết đoạn văn đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Nói về hoạt động ngoài trời mà em được tham + Học sinh trả lời gia. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia hoạt động đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, viết đoạn văn kể lại hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - GV đưa tranh; YC HS QS, nhận biết nội dung - HS làm việc theo nhóm từng tranh. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Dựa vào các câu gợi ý, kể lại hoạt động của - Đại diện các nhóm trả lời các bạn nhỏ trong tranh. + Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét các nhóm, chốt ND: * Các bạn đang cùng trồng cây. Đầu tiên các bạn đào hố. Tiếp theo các bạn đặt cây xuống hố đất.Sau khi cây đặt ngay ngắn, các bạn vun đất vào hố. Việc cuối cùng, các bạn lấy nước tưới cây . - GV hướng dẫn viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày đoạn văn vào vở 2.2. Hoạt động23: Trao đổi bài làm của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và + HS làm việc theo cặp nhận xét cho nhau. + Gọi 1 số trình bày trước lớp; Lớp nhận xét, - 1 số HS trình bày góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - YC HS hoàn chỉnh đoạn văn sau khi được góp - HS hoàn thiện bài. ý. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cây xanh mang lại lợi ích gì? - HS trả lời + Hoạt động tròng cây có ý nghĩa như thế nào? - Tích cực tham gia trồng cây, chăm sóc và bảo - HS thực hiện vệ cây xanh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Chiều Tự nhiên xã hội Bài 16: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: – Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. – Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. – Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát: Em yêu trường em - HS hát kết hợp vận động. GV yêu câu học sinh kể con người sử dụng - HS kể thực vật và động vật để làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cách sử dụng - Thảo luận nhóm động vật và thực vật trong gia đình, ở cộng đồng địa phương theo gợi ý –GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm báo cáo nhóm, các nhóm khác tham quan, học hỏi. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi: Em - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - Hình 10: Em sẽ khuyên bạn nam quần vẫn còn mới, nếu bỏ đi thì sẽ rất phí, vừa lãng phí tiền của, vừa gây ô nhiễm môi trường. - Hình 11: Em sẽ nói với hai bạn việc săn bắt chim trời và thú rừng là - GV mời các nhóm khác nhận xét. trái phép. Việc này sẽ làm giảm số - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ lượng của các loại vật trên trái đất sung. và gây ra mất cân bằng hệ sinh thái. 3. Vận dụng: Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu Hs Đề xuất một số việc em có - Học sinh chia sẻ. thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp - Một số việc em có thể làm để sử lí. dụng thực vật và động vật hợp lí: - Sử dụng rau, vỏ hoa quả để làm phân bón cho cầy. - Không bỏ thừa thức ăn. - Không ăn thịt thú rừng. - Không bắt gấu để lấy mật, bắt tê giác để lấy sừng. - Các quần áo đã cũ có thể sử dụng làm túi, hoặc khăn lau nhà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. Chia sẻ ý kiến của em với gia đình, những người xung quanh để cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. - Nhận xét bài học. - Học sinh chia sẻ. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CĐ: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân - Thao tác rửa tay đơn giản như vũ“Rửa tay, Múa gối” xát xà phòng, rửa + Em hãy nêu quy trình của rửa tay? mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa + Thao tác giặt gối như thế nào? kẽ tay, xoa bàn tay; lau tay vào khăn, đưa tay ra khoe;... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay bằng điệu nhảy “Giặt gối”: - GV dẫn dắt vào bài mới vò, giũ lần 1, giũ lần 2, giũ lần 3, vắt, phơi,... 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Khám phá: Tìm hiểu việc sử dụng điện nước trong gia đình em. (làm việc cá nhân -nhóm ) - Học sinh ghi vào bảng số tiền + Chi sẻ thông tin điện nước tháng vừa qua. điện và nước của gia đình mình. - Mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng - So sánh bạn bên cạnh xem số vừa qua bằng cách ghi vào tờ giấy hoặc bảng con tiền của mình nhiều hay ít. số tiền và giơ lên. - GV phân tích số tiền nhiều hay ít. + Liệt kê và phân loại các hoạt động thiết bị cần sử dụng điện, nước. + Ghi vào tờ giấy A1 những - GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về hoạt động hoặc thiết bị cần dùng điện hoặc tiền nước. đến điện (nước). + Đếm tổng số việc và thiết bị để thấy trong sinh hoạt, ta sử dụng rất nhiều điện, nước. + Ghi ra số tiền điện (nước) tháng trước của các gia đình thành viên nhóm bên cạnh + Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước + HS trả lời. giảm đi không? Kết luận: Việc sử dụng điện, nước trong gia đình - Lắng nghe. nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm tốn một khoản tiền lớn. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thảo luận về cách tiết kiệm điện nước trong gia đình. (Làm việc nhóm 4) - Thảo luận về cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình Bản chất hoạt động: HS lên được kế hoạch - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu để tiết kiệm điện, nước cho gia đình mình. cầu bài và tiến hành thảo luận. Tổ chức hoạt động: - Đại diện các nhóm lên trả lời - GV đọc cho cả lớp nghe một số thông tin về các câu hỏi yêu cầu. việc sử dụng điện, nước: - GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra những hành động giúp tiết kiệm điện hoặc nước trong gia đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về một vấn đề): + Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở nhiều đèn? - Các nhóm nhận xét. + Khi cả nhà đi ra ngoài, có để ti vi mở, bật đèn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sáng hay không? + Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì khác nữa? + Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa? + Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh khi rửa tay, rửa bát? - GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết kiệm điện, nước của nhóm mình. Kết luận: Mỗi chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm điện, nước trong gia đình bằng những - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + về nhà tiết kiệm điện, nước và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------- _________________________________________ Kĩ năng sống BÀI 21. KHỬ MÙI HÔI CHO GIÀY, DÉP ________________________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP (tiết 2) – Trang 18 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Biết làm tròn sổ đến hàng chục, hàng trăm. - Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu Bt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS thi viết các số La Mã vào BC + HS viết các số GV đọc vào bảng con + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số (GV + HS viết vào BC dùng BP viết các số) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) a) Số? - HS làm vào vở, nêu kq. - GV cho HS làm bài tập vào vở. + 4 128: 4 nghìn, 1 trăm, 2 chục, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 8 đơn vị. + 5 062: 5 nghìn, 0 trăm, 6 chục, 2 đơn vị. + 6 704: 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 4 đơn vị. + 7 053: 7 nghìn, 0 trăm, 5 chục, - GV nhận xét, tuyên dương. 3 đơn vị. b) Làm tròn các số 4 128; 5 062; 6 704; 7 053 đến hàng trăm - GV cho HS nêu cách làm tròn đến hàng trăm - HS nhắc lại cách làm tròn đến hàng trăm - GV cho HS làm bài vào vở, nêu kq - HS nêu kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương 4 100; 5 100; 6 700; 7 100 Bài 2: (Làm việc cả lớp) Chọn câu trả lời đúng - GV cho HS tìm và viết đáp án vào BC: a) Số lớn nhất b) Số bé nhất - HS viết vào BC. a) B. 6 783 - GV Nhận xét, tuyên dương. b) C. 3 687 Bài 3: (Làm việc cả lớp) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mỗi bình ghi một - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm rong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào? - Cho HS đọc các số La Mã. - Lần lượt đọc các số từ XII đ ến XV - GV cho HS viết số trên bình bị vỡ vào BC - HS viết đáp án vào BC: số XIV - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc bài toán - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn các nhóm làm việc vào phiếu - Các nhóm thảo luận, điền kq học tập nhóm. vào phiều. Đại diện nhóm trình - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. bày. Đáp án: + Voi nặng 6 125kg - GV Nhận xét, tuyên dương + Tê giác trắng nặng 2 287kg + Hươu cao cổ nặng 1 687kg 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng thức đã học vào thực tiễn. cố về cách đọc, viết số tự nhiên và số La Mã + HS tham gia TC - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Đạo đức TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi để khởi - HS tham gia chơi. động bài học. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của + Những biểu hiện thể hiện việc tích cực hoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm +Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt + Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em nhiệm vụ là gì? tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực vụ, em cần thực hiện các bước nào? hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Bài 1: Liên hệ (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của -1 HS đọc YC bài trong SGK. - GV tổ chức cho HS thảo luận -HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi để chia sẻ với bạn: +Những việc em đã tích cực hoàn + Những việc em đã tích cực hoàn thành là: thành hoặc chưa tích cực hoàn thành Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, ở nhà và ở trường. tham gia trực nhật, vệ sinh đầy đủ; chuẩn bị + Em đã thực hiện những nhiệm vụ bài đầy đủ trước khi đến lớp, lau dọn nhà đó như thế nào? cửa Khi tích cực hoàn thành các nhiệm vụ + Khi hoàn thành tốt những nhiệm được giao em cảm thấy rất vui vẻ và tự tin. vụ của mình, em cảm thấy thế nào? + Những việc em chưa tích cực hoàn thành ở +GV quan sát và giúp đỡ HS trường và ở nhà như: tham gia văn nghệ nhân - GV mời 1 vài HS chia sẻ dịp 8/3. Khi đó, em cảm thấy hối hận vì đã chưa tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn ở lớp. -HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - 1HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ - GV mời 1 vài HS nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HS lần lượt nêu: - GV NX và tuyên dương. - GV chiếu thông điệp của bài học: Hăng hái, tích cực, nhiệt tình Hoàn thành nhiệm vụ, chúng mình cùng vui. -GV NX -HS nghe -HS đọc to thông điệp -HS nghe 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ với - HS chia sẻ với các bạn lớp: + Nêu 3 điều em học được qua bài học. + Nêu 3 điều em thích ở bài học. + Nêu 3 việc em cần làm sau bài - Các nhóm nhận xét và bổ sung học. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SH THEO CĐ: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, tranh ảnh về việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm nước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân - Thao tác rửa tay đơn giản như vũ“Rửa tay, Múa gối” xát xà phòng, rửa + Em hãy nêu quy trình của rửa tay? mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa + Thao tác giặt gối như thế nào? kẽ tay, xoa bàn tay; lau tay vào khăn, đưa tay ra khoe;... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay bằng điệu nhảy “Giặt gối”: - GV dẫn dắt vào bài mới vò, giũ lần 1, giũ lần 2, giũ lần 3, vắt, phơi,... 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thi đua học tập tốt. sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Hoạt động 1. CHIA SẼ THU HOẠCH SAU TRẢI NGHIỆM (làm việc nhóm 2) - Yêu cầu HS chia sẻ bằng cách cách tấm bìa hình - HS thực hiện vẽ, cắt tấm bìa giọt nước và bóng đèn. - HS viết những việc em đã làm - Viết những việc đã làm để tiết kiệm điện nước. để tiết kiệm điện, nước lên tấm - Yêu cầu các nhóm cùng trưng bày và cử đại diện bia được cắt thành hìnhbóng đèn, giọt nước. nhóm trình bày. - Cùng nhau trưng bày bóng đèn, giọt nước ấy bằng cách dán hoặc treo lên. - HS đọc các tờ bìa, ghi lại những ý tưởng thú vị của bạn mình và đánh dấu những việc có thể áp dụng ở nhà mình để giúp tiết kiệm điện, nước. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: Nếu thực hiện thường xuyên, tiết kiệm điện, nước sẽ là một thói quen tốt của em. Hoạt động 4. Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng thiết bị điện, nước đúng cách để tiết kiệm cho gia đình ( hoạt động nhóm 4) - GV mời HS liệt kê các thiết bị điện, nước trong - HS liệt kê các thiết bị điện, gia đình: nước trong gia đình: quạt, điều hoà, ti vi, tủ lạnh, bóng điện, vòi nước, bồn tắm, vòi hoa sen, bồn cầu, máy giặt, và - GV mời HS làm việc theo nhóm và mỗi nhóm lựa chọn trình bày về một hoặc một số thiết bị - HS làm việc theo nhóm trình điện, nước, cách dùng, các mẹo giảm tốn điện, bày về một hoặc một số thiết bị nước. điện, nước, cách dùng, các mẹo giảm tốn điện, nước. - GV mời các nhóm trình bày, - Các tổ cử đại diện trình bày. - GV cũng có thể chia sẻ thêm thông tin về thiết bị chưa nhóm nào nói đến. Ví dụ, không nên mở - Một số nhóm nhận xét, bổ ra mở vào tủ lạnh nhiều lần; thường xuyên lau bụi sung. các bóng đèn, đèn sẽ sáng hơn và ít tốn điện hơn; - Cả lớp biểu quyết hành động muốn giảm bớt lượng nước xả bốn cầu mỗi lần bằng giơ tay. giặt nước, ta có thể đặt một vật nặng vào bể chứa nước; sử dụng vòi sen tốn ít nước hơn sử dụng bồn tắm, Kết luận: Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng các thiết bị để có thể tiết kiệm được điện, nước nhiều nhất. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + về nhà tiết kiệm điện, nước và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx



