Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG: Tốn Bài 04: ƠN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải tốn cĩ lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trị chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhĩm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trị chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trị chơi + Câu 1: 2 x 5 = ? + Trả lời: 2 x 5 = 10 + Câu 2: 6 con thỏ cĩ bao nhiêu cái tai? + Trả lời: 6 con thỏ cĩ 12 cái tai - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nghe 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải tốn cĩ lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia - HS làm vào vở trong bảng nhân 5, chia 5 (đã học) vào vở. -HS quan sát và nhận xét - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. -1HS trả lời: - GV cho HS nhận xét hàng tích của câu a và + Hàng tích của câu a là dãy số hàng số bị chia ở câu b cách đều 5 tăng dần + Hàng số bị chia của câu b là dãy số cách đều 5 giảm dần. - HS nghe -Nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhĩm đơi) -1HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2 - HS thảo luận nhĩm đơi và làm - YC HS thảo luận nhĩm đơi để tính kết quả mỗi bài vào phiếu học tập phép tính (ở quả bưởi) và nối những quả bưởi cho vào mỗi sọt cĩ ghi kết quả tương ứng của mỗi phép tính đĩ. + HS nghe + GV HD mẫu: Quả bưởi ghi “ 20:5” cho vào sọt ghi số “4” + Đại diện nhĩm trả lời: + Sau đĩ cho biết sọt nào sẽ cĩ nhiều quả bưởi - Câu a: Sọt ghi số “10” cĩ 3 nhất,ít quả bưởi nhất. quả nên cĩ nhiều quả bưởi nhất. + Câu b: Sọt ghi số “4” cĩ 1 quả nên cĩ ít quả bưởi nhất. - HS trình bày. - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm việc cá nhân) >; < ; = ? - GV mời HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: >; < ; = -YC HS tính nhẩm tính kết quả của các phép tính - HS làm vào vở. rồi so sánh 2 kết quả và điền dấu thích hợp vào ơ cĩ dấu “?” vào vở, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -1HS nêu kết quả a/ = b/ -Các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 4 - GV mời HS đọc bài tốn -1HS đọc bài tốn - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài tốn cho biết gì? + Cửa hàng cĩ 50 kg gạo nếp. Người ta chia số gạo nếp đĩ vào 5 túi + Bài tốn hỏi gì? + Mỗi túi cĩ bao nhiêu ki-lơ- gam gạo nếp? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải Số gạo nếp ở mỗi túi là: 50 : 5 = 10 (kg) Đáp số: 10kg gạo nếp. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn - HS quan sát và nhận xét bài nhau. bạn - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 5 thức đã học vào thực tiễn. và bảng chia 5 - HS trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = ? + Câu 1: 5 x 6 = 30 + Câu 2: 45 : 5 = ? + Câu 2: 45 : 5 = 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 3: Cửa hàng cĩ 40kg gạo. Người ta chia + Câu 3: Mỗi túi cĩ 8 kg gạo. đều số gạo đĩ vào 5 túi. Hỏi mỗi túi cĩ bao nhiêu ki-lơ-gam gạo? - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI HOẠT ĐỘNG ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; - Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. - HS cĩ thêm những hiểu biết thú vị vé những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. - Phát triển năng lực ngơn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hồn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trị chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhĩm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết yêu gia đình II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài tước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trị chơi “Vịng quay kì diệu” để + 4 HS tham gia trị chơi. khởi động bài học. + Câu 1: Tìm từ chỉ màu sắc trong câu sau: “Con + Câu 1: Từ chỉ màu sắc: màu nai cĩ bộ lơng màu nâu” nâu + Câu 2: Tìm từ chỉ hình dáng trong câu sau: + Câu 2: Từ chỉ hình dáng: “Nai cĩ vĩc dáng cao lớn, thân thon thả dễ vĩc dáng cao lớn thương” + Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: + Câu 3: Từ chỉ hoạt động: nhảy “Thống cái nai đã nhảy phĩc rất xa.” phĩc.” + Câu 4: Tìm từ chỉ hương vị trong câu sau: + Câu 4: Từ chỉ hương vị: thơm “Buổi sáng bình minh, hoa sứ toả hương thơm ngát ngát”. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; + Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. + HS cĩ thêm những hiểu biết thú vị vé những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. + Phát triển năng lực ngơn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động trong từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc nhĩm trả lời câu hỏi: + Quan sát tổng thể 4 tranh và cho biết: Các tranh + Việc đầu tiên là đi tàu hoả thể hiện hoạt động gì? đến địa điểm du lịch; Việc tiếp theo là vui chơi, tắm biển, đi dạo,... + Quan sát từng tranh và kể về hoạt động trong + Nhĩm trưởng điều hành các từng tranh. bạn nĩi về các hoạt động của từng nhân vật trong mỗi bức tranh. - Đại diện 2-3 nhĩm trình bày - Đại diện các nhĩm trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Kể lại một hoạt động chung của gia đình em - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn thực hiện bài tập 2 theo nhĩm: - HS thực hiện yêu cầu + Đọc hướng dẫn theo sơ đổ sau đĩ hỏi - đáp đề - HS đọc hướng dẫn hiểu rõ gợi ý ở a, b, c + HS chọn một hoạt động đã làm cùng người thân - Thảo luận nhĩm đơi trong gia đình; trao đối nhĩm, hỏi đáp theo từng ý nhỏ trong mỗi gợi ý ở SHS. + Từng thành viên của nhĩm kể lại một hoạt động - HS trình bày kết quả thảo luận đã làm cùng người thân theo từng mục ở sơ đố hướng dẫn. - 2 - 3 HS kể về một hoạt động chung đã làm - HS kể cùng người thân. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi những HS cĩ lời kể rõ ràng, sinh động. Hoạt động 3: Viết 2 – 3 câu kể lại việc em đã làm ở mục 2 bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS chọn viết đoạn văn (3-4 câu) - Lắng nghe hướng dẫn vé những điều đã kể theo gợi ý ở bài tập 2. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS làm bài cá nhân sau đĩ trao đổi bài và sốt lỗi. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Đọc bài văn - GV nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi - HS lắng nghe, điều chỉnh. những HS cĩ bài văn rõ ràng, sinh động. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngơn ngữ. - Cách tiến hành: - Đọc lại đoạn văn đã viết ở lớp, phát hiện các lỗi - HS lắng nghe, về nhà thực và sửa lỗi vể dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...; lỗi hiện. chính tả. - Sau khi phát hiện và sừa lỗi, viết lại đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt ƠN TẬP: CÂU GIỚI THIỆU, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG, CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm cĩ trong đoạn văn. - Đặt được các câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm dựa vào các từ ngữ cho sẵn. - Viết được một đoạn văn ngắn cĩ sử dụng 3 mẫu câu trên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhĩm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG: - Vở Luyện tập chung III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giíi thiƯu bµi 2. Thực hành : Bài 1: Tìm các câu nêu đặc điểm, nêu hoạt động trong đoạn văn dưới đây: Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tơi buơng neo trong vùng biển Trư ờng Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển cĩ tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu nh ư để chia vui. - GV cho 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở. - GV chữa bài. - Đáp án: + Câu nêu đặc điểm: Biển yên tĩnh. Bỗng biển cĩ tiếng động mạnh. + Câu nêu hoạt động: Tàu chúng tơi buơng neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 2: Cho các từ sau: “con mèo, mặt trời, em bé”. Hãy đặt 1 câu nêu đặc điểm, 1 câu giới thiệu, 1 câu nêu hoạt động. - GV cho 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở. - GV chữa bài. 3. Vận dụng Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) để nĩi về một người thân mà em yêu quý. Trong đĩ cĩ sử dụng 3 mẫu câu đã học. - GV cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu 3 – 4 đọc đoạn văn của mình. - Gv cho HS nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Luyện Tốn ƠN TẬP TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ơn tập cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một tổng, hiệu (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) - Vận dụng giải được các bài tập, bài tốn cĩ liên quan - Phát triển năng lực lập luận, tư duy tốn học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhĩm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG: - Vở Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Giíi thiƯu bµi 2. Thực hành : Bài 1: Số? ? + 234 = 457 ? + 87 = 547 295 + ? = 987 651 + ? = 890 - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. Bài 2: Số? ? – 341 = 97 953 - ? = 735 ? – 461 = 27 895 - ? = 81 - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. Bài 3: Hai thùng cĩ tất cả 563 lít dầu, trong đĩ thùng thứ nhất cĩ 143 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai cĩ bao nhiêu lít dầu? - GV cho HS đọc bài tốn. - Bài tốn cho biết những gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chữa bài. Bài 4: Trong chuồng cĩ một số con vịt. Sau khi mẹ bán đi 190 con thì cịn lại 77 con. Hỏi lúc đầu trong chuồng cĩ bao nhiêu con vịt? - GV cho HS đọc bài tốn. - Bài tốn cho biết những gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chữa bài. 3. Vận dụng - Gv nêu bài tốn: Lúc đầu trong kho cĩ 40 kg gạo, sau đĩ bán đi một số kg gạo thì cịn 10 kg. Hỏi đã bán đi bao nhiêu kg gạo? - HS suy nghĩ để tìm đáp án: 30kg gạo - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: PHỊNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại cĩ thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao khơng được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi cĩ cháy xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Cĩ biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hồn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cĩ biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trị chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cĩ biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhĩm. Cĩ khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống cĩ cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất trách nhiệm: Cĩ ý thức phịng tránh hỏa hoạn và tơn trọng những quy định về phịng cháy. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Em đã nhìn thấy cháy nhà trong thực tế hoặc - HS trả lời. trên truyền hình chưa? - Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà?. - Nguyên nhân: Cháy nhà do đun nấu bằng bếp củi (rơm, rạ), bếp ga, do chập điện,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được các nguy cơ cĩ thể dẫn đến cháy nhà. + Nêu được hậu quả do hỏa hoạn và cách phịng tránh cháy. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về nguy cơ/ nguyên nhân cháy nhà. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đĩ - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. tiến trình bày: + Điều gì xảy ra trong mỗi hình? + H1: Đốt rác bén vào đống rơm + Những nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà? gay cháy nhà. + H2: Chập điện gây cháy nhà. + H3: Sặc điện thoại gây cháy nhà. + H4: Để những vật dễ bén lửa gần bếp củi đang đun nấu. - Những nguyên nhân dẫn đến cháy nhà: đốt rác, rơm rạ; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập - GV mời các HS khác nhận xét. điện, để vật dễ bén lửa gần bếp - GV nhận xét chung, tuyên dương. đun nấu,... - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Những nguy cơ dẫn đến cháy nhà: đốt rác, rơm - HS nhận xét ý kiến của bạn. rạ gần đống rơm; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. chập điện, để vật dễ bén lửa gần bếp đun nấu,... - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Những nguyên nhân khác gây - Học sinh chia nhĩm 2, đọc yêu cháy và cách phịng tránh cháy. (làm việc cầu bài và tiến hành thảo luận. nhĩm 2) - Đại diện các nhĩm trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm 2. + Nguyên nhân gây cháy: khơng + Nêu các nguyên nhân khác cĩ thể dẫn đến cẩn thận khi đốt rác, rơm rạ gần cháy? đống rơm; vừa sặc điện thoại - GV mời các nhĩm khác nhận xét. vừa sử dụng, chập điện, để vật - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung dễ cháy nơi đun nấu, đốt vàng thêm: Nguyên nhân khác gây cháy: đốt vàng mã, mã, trẻ em đùa nghịch lửa, trẻ em đùa nghịch lửa, khơng chú ý khi châm khơng chú ý khi châm hương,... hương,... Hoạt động 3. Những thiệt hại do cháy gây ra - Học sinh chia nhĩm 2, đọc yêu và cách phịng tránh cháy. (làm việc nhĩm 2) cầu bài và tiến hành thảo luận. + Cháy gây thiệt hại gì? - Đại diện các nhĩm trình bày: * Hậu quả: Cháy nhà, thiệt hại về người (bị bỏng, chết); thiệt hại về tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà cửa,..). * Cách phịng tránh cháy: + Cách phịng cháy? - Khơng để vật dễ cháy nơi đun nấu. - Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt tồn nhà - Đun bếp phải trơng coi. - GV mời các nhĩm khác nhận xét. ... - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Đại diện các nhĩm nhận xét. thêm: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chiếu rên màn hình một số thiệt hại do cháy gây ra - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: + Hậu quả: Cháy nhà gây thiệt hại về người (bị bỏng, chết); thiệt hại về tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà cửa,..). + Cách phịng tránh cháy: Khơng để vật dễ cháy nơi đun nấu; Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt tồn nhà; Đun bếp phải trơng coi,... Hoạt động 4. Cách xử lí khi cĩ cháy (làm việc nhĩm 4) - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4. - Học sinh chia nhĩm 4, đọc yêu + Mọi người trong hình làm gì? cầu bài và tiến hành thảo luận. + Nêu nhận xét của em về cách ứng xử đĩ? - Đại diện các nhĩm trình bày: + H6: Mọi người thốt khỏi đám cháy bằng cách bị thốt bằng cầu thang bộ. + H7: Bế em bé chạy ra ngồi đám cháy và kêu cứu. + H8: Gọi cứu hỏa + H9: Đổ nước và đám cháy điện: nguy hiểm gây cháy chập lớn hơn và điện giật chết người. - GV mời các nhĩm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: + H6,7,8 là cách xử lí hợp lí khi xảy ra cháy. + H9: cách xử lí khơng hợp lí khi xảy ra cháy. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hs phát hiện được một số vật dễ cháy trong gia đình và đề xuất được nơi cất giữ an tồn. - Cách tiến hành: Hoạt động 5. Thực hành điều tra, phát hiện những thứ cĩ thể gây cháy nhà em theo gợi ý. (Làm việc nhĩm 4) - Học sinh chia nhĩm 4, đọc yêu - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đĩ mời các cầu bài và tiến hành thảo luận. nhĩm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhĩm trình bày: + Chai dầu thắp- bếp ga, bếp lửa + Bao diêm- bếp ga, bếp lửa + Nến- bếp ga, bếp lửa - Các nhĩm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhĩm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Bài 2,3: GVHD HS hồn thành vào vở bài tập 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trị chơi “Cứu hỏa”: - HS lắng nghe luật chơi. - GV hơ: Cĩ cháy! Cĩ cháy! - HS hơ: Cháy ở đâu? - GV hơ: Cháy ở khu vực nhà bếp - HS nêu cách xử lí - GV đánh giá, nhận xét trị chơi. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dị về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2022 Tốn Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 3. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài tốn thực tế liên quan đến bảng nhân 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trị chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhĩm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trị chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trị chơi + Câu 1: 5 x 3 = ? + Trả lời: 5 x 3 = 15 + Câu 2: 35 : 5 = ? + Trả lời: 35 : 5 = 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 3 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/- Cho HS quan sát xe xích lơ và hỏi 1 xe xích lơ - HS trả lời: ... 3 bánh xe cĩ mấy bánh xe? - Đưa bài tốn: “Mỗi xe xích lơ cĩ 3 bánh xe. Hỏi - HS nghe 4 xe xích lơ cĩ bao nhiêu bánh xe? - GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 4 xe xích lơ cĩ bao nhiêu bánh xe ta + .. 3 x 4 làm phép tính gì? + 3 x 4 = ? + 3 x 4 = 12 Vì 3+3+3+3 = 12 nên 3 x 4 = 12 - GV chốt: Quan bài tốn, các em đã biết cách - HS nghe tính được một phép nhân trong bảng nhân 3 là 3 x 4 = 12 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: - HS trả lời + 3 x 1 = ? + 3 x 1 = 3 + 3 x 2 = ? + 3 x 2 = 6 + Nhận xét kết quả của phép nhân 3 x 1 và 3 x 2 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 1 ta được kết quả của 3 x 2 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 2 ta được kết quả - HS viết các kết quả cịn thiếu của 3 x 3 YC HS hồn thành bảng nhân 3 trong bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài tốn thực tế liên quan đến bảng nhân 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở bảng nhân 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc nhĩm đơi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu các số cịn thiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi và tìm các số - HS thảo luận nhĩm đơi và tìm cịn thiếu ở câu a và câu b các số cịn thiếu - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 2 nhĩm nêu kết quả a/ 12; 15; 21; 27 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. b/ 21; 18; 12; 6 - GV gọi HS giải thích cách tìm các số cịn thiếu - HS nghe -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 3 đơn vị cịn dãy số b là dãy số giảm dần 3 đơn vị - GV nhận xét - HS nghe Bài 3 - GV mời HS đọc bài tốn -1HS đọc bài tốn - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài tốn cho biết gì? + Mỗi bàn đấu cờ vua cĩ 3 người, gồm trọng tài và 2 người thi đấu + Bài tốn hỏi gì? + 6 bàn đấu cờ vua như thế cĩ bao nhiêu người? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Bài giải Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là: 3 x 6 = 18 (người) Đáp số:18 người. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn - HS quan sát và nhận xét bài nhau. bạn - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3 thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 3 x 6 = ? + Câu 1: 3 x 6 = 18 + Câu 2: 3 x 9 = ? + Câu 2: 3 x 9 = 27 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức BUỔI CHIỀU: CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM Bài 01: Chào cờ và hát Quốc Ca (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lịng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để cĩ thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và hát Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trị chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhĩm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Cĩ biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Cĩ ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhĩm để hồn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền cho mọi người về lịng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Củng cố kiến thức đã học về cách chào cờ và hát Quốc ca. - Cách tiến hành: - GV mở video làm lễ chào cờ để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + GV nêu câu hỏi về phong cách các bạn làm lễ + HS trả lời theo hiểu biết cảu chào cờ, hát quốc ca trong video. bản thân - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca - Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhĩm đơi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: - HS thảo luận nhĩm đơi, quan Em đồng tình hoặc khơng đồng tình với tư thế, sát tranh và đưa ra chính kiến hành vi của bạn nào trong bức tranh sau? Vì sao? của mình: + Hành vi đúng: 4 bạn đứng đầu hàng; nghiêm trang khi chào cờ. + Hành vi chưa đúng: 2 bạn nữ đứng sau nĩi chuyện trong lúc chào cờ; 1 bạn nam đội mũ , quần áo xộc xệch; bạn nam bên canh khốc vai bạn, khơng nhìn cờ mà nhìn bạn. + GV mời các nhĩm nhận xét? + Các nhĩm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu cĩ) Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhĩm 4) - GV yêu cầu 1HS quan sát các tình huống trong - HS thảo luận nhĩm 4, quan sát tranh và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? tranh và đưa ra lời khuyên: + Tranh 1: Bạn ơi nên ra chào cờ cùng với các bạn trong lớp. Bạn nên cố gắng tập hát để khi chào cờ hát thây hay nhé. + Trang 2: Bạn nên bỏ mũ xuống và khơng nên tranh giành khi chào cờ. - GV mời các nĩm nhận xét. + Các nhĩm nhận xét. - GV nhận xedts, kết luận. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về cách chào cờ và hát Quốc ca. + Vận dụng vào thực tiến để thực hiện tốt lễ cào cờ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi vẽ lá cờ Tổ Quốc đúng và đẹp. + GV yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy, bút màu để + HS vận dụng bằng cách thi vẽ vẽ lá cờ Tổ Quốc. lá cờ Tổ quốc. + Mời học sinh nhận xét và bình chọn người vẽ + HS nhận xét bài của bạn và đẹp. bình chọn những người vẽ đúng và đẹp. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt cuối tuần: TÀI NĂNG HỌC TRỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thơng qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. - HS chia sẻ về sản phẩm được làm theo sở thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



