Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CÂU LẠC BỘ THEO SỞ THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết lựa chọn câu lạc bộ theo sở thích. 3. HS có thái độ thân thiện, vui tươi, giúp đỡ chia sẻ với mọi người xung quanh. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video 1 số câu lạc bộ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Câu lạc bộ theo sở thích” (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát. *Kết nối - HS khởi động theo bài hát: Tôi yêu bóng - GV dẫn dắt vào hoạt động. đá. * HĐ 1: Tìm hiểu 1 số các câu lạc bộ - GV cho HS xem video 1 số câu lạc bộ toán, - HS lắng nghe tiếng việt, tiếng anh, bóng đá. - Gv hỏi: - Quan sát + Ở câu lạc bộ Toán, các bạn đã có những hoạt động nào? + Câu lạc bộ bóng đá các bạn có những dụng cụ nào? Các bạn tập ở đâu? + Đọc sách, làm bài nhóm, chơi các trò + Với câu lạc bộ tiếng anh, các bạn đã có chơi, những hoạt động nào? + Bóng + Ở sân + Qua đoạn video các bạn tham gia các câu lạc + Giao tiếp với các cô nước ngoài, thảo bộ như thế nào? luận nhóm, + Thích câu lạc bộ nào nhất? Vì sao? + thích thú, vui vẻ, - GV nhận xét. *GV kết luận: Mỗi câu lạc bộ đều có những ưu + HS trả lời điểm riêng. Tuỳ theo sở thích của mình để lựa - Lắng nghe chọn câu lạc bộ cho phù hợp. * HĐ 2: Chia sẻ câu lạc bộ - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi trong vòng 2’. Cùng chia sẻ thích tham gia câu lạc bộ. - Gọi cặp đôi chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Cam kết hành động (4-5’) - Cặp đôi chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH LOÀI HOA CỦA MÙA HẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ rừng. Tuyên truyền cho mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG: -. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở trong rừng. + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh minh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh nắng, họa bài đọc ? dòng suối, hình ảnh máy ông cháu,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt - Quan sát, lắng nghe. Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS đọc từ khó. trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện - 2-3 HS đọc câu dài. ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và - HS luyện đọc theo nhóm 3. hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông + Ông cho đi thăm rừng. Ồng đưa c ho chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? mỗi cháu một tàu lá cọ để che nắng. Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất âm thanh gì ? rõ tiếng suối róc rách và tiếng chim hót líu lo. Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả như + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên thế nào ? cao tít đón nắng. N hiều cây thân thẳng + Cây cối được tả như thế nào ? tắp, tán lá tròn xoe. + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi thấy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm cây + Trên đường, ông đã kể cho các bạn là khi trở về trong tiếc nuối. Vì thế, ông đã kể nhỏ nghe về những cánh rừng thuở chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em hãy cho xưa. Trong rừng thuở ấy có rất nhiều biết ông đã kể những chuyện gì? Dựa vào đâu mà muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp mắt: đó là em biết ông kể những điều đó? những bầy vượn tinh nghịch đánh đu + Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị với trên cành cao, những đàn hươu nai xinh chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì sao ? đẹp và hiền lành rủ nhau ra suối, những - GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng như thế vạt cỏ đẫm sương long lanh trong này hầu như không còn do con người khai thác nắng,... Em biết được điều đó vì sau gỗ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy cánh rừng đẹp như trong câu chuyện các em vừa hiện ra trước mắt những cảnh vật như đọc, rất cần chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây vậy. rừng, tạo môi trường sống bình y ên cho muông + HS làm việc cá nhân. Nhiều em phát thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... biểu ý kiến trước lớp. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hoa - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. mùa hạ. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 câu hỏi gợi ý. đoán nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa hóng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương rồng đầy gai và không có hoa. Chắc nó rất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rồng thân mập mạp (cành mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây xương rổng như đang ái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rồng giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyền nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dần lại. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nó đang cười vui vì sự thay đổi kì diệu của bản thân (nở hoa). - Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến trước lớp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - Lắng nghe - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình - HS lắng nghe GV kể kết hợp với quan ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nêu sự sát tranh. việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng - HS lắng nghe và thực hành cùng GV. lại để hỏi về sự việc tiếp theo là gì, khuyến khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặ t,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: - Lắng nghe,thực hiện + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả lớp chuyện trước lớp. nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa hè? + HS trả lời - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành độn g đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng - HS quan sát video. + Kể cho người thản nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _________________________________ Toán Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (2 tiết) TIẾT 1. TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS tham gia trò chơi GV chiếu các câu hỏi về tên gọi của các thành + Trả lời phân chưa biết, yêu cầu HS chọn đúng, sai - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Khám phá: GV hướng dẫn HS cách tiếp cận - HS theo dõi GV hướng dẫn. Quy tắc Phép tính Bài toán tìm số xuất hiện số thực tế hạng trong hạng chưa một tổng biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát hiện ra phép tính 10 + = 14? (trong đó ? là số hạng cần tìm). -Từ cách tìm số táo đỏ: 14 – 10 = 4, GV giúp HS nêu ra quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng - Nêu được quy tắc “Muốn tìm số hạng trừ đi số hạng kia”. chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số hạng trong một tổng. Hoạt động: - HS tìm số hạng chưa biết. Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Tìm số hạng (theo mẫu). GV hướng dẫn cho HS tìm được số hạng. (theo - HS theo dõi GV hướng dẫn. mẫu) -Nêu được quy tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” ”. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở. - GV yêu cầu học sinh tìm được số hạng trong một - HS học sinh tìm được số hạng trong tổng (chỉ cần nêu, viết số hạng thích hợp ở ô có một tổng. dấu (?) trong bảng) - Nêu cách tìm số hạng chưa biết. - GV hỏi HS vì sao em tìm được số hạng đó? - HS viết kết quả của phép tính vào vở. - GV cho HS làm việc cá nhân. -Nêu kết quả Số hạng 18 ? 21 ? 60 Số hạng 12 16 ? 18 ? Tổng 30 38 54 40 170 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Hai bên có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham - HS đọc bài toán có lời văn, phân tích quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến bài toán, nêu cách trình bày bài giải. thứ hai có bao nhiêu thuyền? Bài giải: - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài Bến thứ hai có số thuyền là: toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. 65 - 40 = 25 (thuyền) - GV lưu ý cho học sinh số thuyền của bến thứ hai Đáp số: 25 thuyền. = số thuyền của hai bến đò - số thuyền của bến thứ nhất. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi tìm quả trứng vàng để học sinh nhận biết quy học vào thực tiễn. tắc tìm thành phần chưa biết. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _________________________________ CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: NGHE VIẾT: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phiếu BT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV đọc toàn bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: - HS đọc + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thuở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - HS nghe, dò bài. 2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật - HS đổi vở dò bài cho nhau. có tiếng bắt đầu bằng g / gh. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Mời đại diện nhóm trình bày. theo yêu cầu. - Kết quả: ghế, báo gấm, gấu, gà gô, gà lôi, cái gậy, gạch lát đường, ghế,...). - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày + ngồi ghế, ghé thăm, gọi nhau,...; - GV nhận xét, tuyên dương. lúa gạo, dầu gội đầu, gáo múc nước,...) 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt - HS hoàn thiện động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. - Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG: Ảnh gia đình, bảng phụ, phiếu, máy chiếu, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về lời ru của + Người mẹ đã mong điều gì cho con? mẹ mong con khôn lớn. + Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình? + Trả lời: Người mẹ mong con lớn - GV Nhận xét, tuyên dương. nên người. - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: Người mẹ mong gia đình mãi mãi hạnh phúc. 2. Thực hành: Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành viên - Một số học sinh trình bày. trong gia đình bên nội, bên ngoại của em. + Vì sao lại xưng hô như vậy? - Một số học sinh nêu theo cách xưng hô của địa phương. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 : - Học sinh lắng nghe1 Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha – mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và lễ phép. Hoạt động 2. Cách thể hiện tình cảm của mình với họ hàng. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Họ đang gặp nhau vào dịp gì? - Đại diện các nhóm trình bày: + Tình cảm của những người trong hình như thế nào? + Những người trong hình có mối quan hệ họ hàng với nhau, được thê hiện qua cách xưng hô. Họ gặp nhau vào dịp sinh nhật của một thành viên trong họ hàng và tết Nguyên Đán. + Những người trong hình thể hiện tình cảm gắn bó với nhau, thông qua hành động đến thăm và chúc tết nhau nhân dịp đón năm mới; tặng quad nhân dịp dinh nhật; sự vui vẻ của mỗi người khi gặp họ hàng nhà mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Học sinh làm việc cá nhân để trả + Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của mình lời câu hỏi. đối với họ hàng? + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu - GV cho các bạn nhận xét.’ biết của mình. - GV nhận xét chung và tuyên dương. - Học sinh nhận xét. 3. Vận dụng: Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên - Đại diện các nhóm trình bày: trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây. + Ông nội – bà bội; ông ngoại-bà ngoại + Bác gái-bác trai; mẹ, dì + Anh họ - chị họ; em, anh (chị) - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (2 TIẾT) TIẾT 2: TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, bảng nhóm, nam cham, phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Chiếu các phép tính có số hạng chưa biết. Gọi HS - HS tham gia trò chơi trả lời + Trả lời: - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: *Tìm số bị trừ. - HS theo dõi GV hướng dẫn. Quy tắc Bài toán Phép tính tìm số bị thực tế xuất hiện số bị trừ trừ chưa biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính - ?5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 - Nêu được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm ta lấy hiệu cộng với số trừ”. số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - = ?3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi - GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh hiệu. “quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo - HS tìm số bị trừ. mẫu) - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu kết quả. b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo b)Tìm số trừ (theo mẫu) mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) trong - HS làm vào vở. bảng) - HS học sinh tìm được số bị trừ -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - Nêu cách tìm số bị trừ. - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS viết kết quả của phép tính vào vở. Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 -Nêu kết quả Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân). - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi và -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả lời làm bài. đúng. a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời 36 + 25 = 61 đúng. Chọn C. - GV cho HS làm bài tập vào vở. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau 52 – 28 = 24 - GV nhận xét tuyên dương. Chọn C. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một số bài toán, nêu cách trình bày bài giải. con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là Bài giải: 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao? Số con vịt xuống ao bơi là -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài 64 – 24 = 40 (con vịt) toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng Đáp số: 40 con vịt dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. + Bài toán: Cô giáo có một số kẹo. Cô cho Mai 7 - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã cái thì cô còn lại 8 cái. Hỏi ban đầu cô có bao học vào thực tiễn. nhiêu cái kẹo? - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời: 15 cái kẹo 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Bài 04: ĐỌC: LẦN ĐẦU RA BIỂN ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được cảm xúc của nh ân vật trước những sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền cho mọi người có ý thức giữ gìn môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG: Tranh về cảnh biển, con còng gió Phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu, ti-vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv cho HS vận động theo nhạc bài hát: Bố ơi! Mình - HS hát và vận động theo nhạc. đi đâu thế?”: + Trong bài hát bạn nhỏ và bố đi những đâu ? + HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc nói về một bạn - HS lắng nghe. nhỏ lần đầu được thấy biển, bạn ấy đã ngạc nhiên, thích thú khám phá được những điều mới lạ, gặp được người bạn mới. 2. Khám phá. ĐỌC: LẦN ĐẦU RA BIỂN 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, câu thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú của Thắng khi lấn đáu thấy biển). - GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bị, giới thiệu thành phố - HS quan sát Quy Nhơn, cảnh đẹp của biền Quy Nhơn: Mũi Én, Ghềnh Ráng,... - GV hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn - GV hướng dẫn đọc: - HS đọc từ khó. + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai : thuở bé, rón - HS luyện đọc rén. Ghềnh Ráng,...). + Đọc diễn cảm câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của nhân vật: A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá!”; “Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu”. - 4 HS đọc nối tiếp cả bài: 1 HS đọc đoạn từ đầu đến - 4 HS đọc nối tiếp. chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu; 3 HS đọc theo vai đoạn đối thoại giữa Thắng và Hải (từ Thắng đi xuống gần mép nước đến Hồ Tây rộng lắm nhưng không rộng bằng biển thế này.): 1 HS đọc lời dẫn chuyện, 1 HS đọc lời của Thắng, 1 HS đọc lời của Hải. - Đọc nối tiếp theo lời của nhân - HS làm việc nhóm (4 em/ nhóm) đọc nối tiếp như vật. hướng dẫn ở trên. - HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - HS đọc toàn bài 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những câu thể hiện cảm xúc của Thắng - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: khi lần đầu tiên thấy biển ? + A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá! + Thắng reo toáng lên, vượt qua bố và anh Thái chạy ào ra bãi cát. + Cậu đứng ngây ra nhìn biển. + Câu 2: Biển hiện ra như thế nào trước mắt Thắng? + Biển hiện ra trước mắt Thắng rất rộng, rất xanh, chẳng nhìn thấy bờ + Câu 3: Thắng đã chú ý đến con vật gì trên bãi biển bên kia đâu. ? + Thắng chú ý đến một con vật bé tẹo, rất lạ, chưa nhìn thấy bao giờ; chỉ cần đi đến gẩn là nó chạy biến vào hang. + Câu 4: Đóng vai Thắng, giới thiệu về Hải ? + Đây là người bạn tớ mới làm quen khi đi chơi ở Quy Nhơn vào dịp nghi hè. Bạn ẵy tên là Hải. Hải là người thân thiện, vui vẻ. Cậu ấy đã chì cho tớ tháy cảnh đẹp của vùng biển Quy Nhơn. Chúng tớ hẹn ngày mai sẽ lại gặp nhau. + Câu 5: Theo em, cuộc gặp gỡ giữa Thắng và Hải + Dựa vào đoạn cuối bài đọc, có hứa hẹn những điều gì thú vị tiếp theo ? thế thấy những điéu thú vị tiếp - GV cũng có thể nêu cảu hỏi để khuyến khích HS nói theo như Hải có thể dần Thắng đi theo suy nghĩ của mình (Thắng và Hải có thế sẽ trở tham quan cảnh đẹp ở Quy Nhơn, thành đôi bạn thân. Vậy, tiếp theo hai bạn có thể làm đi đá bóng, đi tẳm biển,... Cũng có những điểu thú vị gì? ) thể, Thắng và Hài sẽ trao đổi địa chi để viết thư thăm h ỏi nhau; có thê’ Hải sẽ mời Thắng vể nhà chơi,... 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại + HS trả lời ý kiến riêng. - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - 2-3 đọc bài - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc trước lớp. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: ĐỌC MỞ RỘNG - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và hướng dẫn - HS quan sát phiếu và thực hiện HS làm và ghi những thông tin vé bài đã đọc vào yêu cầu : phiếu đọc sách: + Ngày đọc : + Tên bài : + Tác giả : - Ngoài ra còn có những thông tin về nội dung văn bản : + Hoạt động được nói đến trong bài đọc + HS ghi lại các hoạt động vào + Chi tiết em thích nhất trong bài. phiếu. - GV hướng dẫn HS chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích với VB đà đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn về - Thảo luận nhóm những điều em biết được qua bài đã đọc. - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm chia sẻ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Biển - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về cảnh + Trả lời các câu hỏi. đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... __________________________________ CHIỀU Công nghệ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được vai trò của một số sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền tây” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em - HS tham gia chơi khởi động thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng + Trả lời: Máy sấy tóc. làm tóc nhanh khô. + Câu 2: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng + Trả lời: bếp từ làm nóng thức ăn. + Câu 3: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác dụng + Trả lời: Bàn ủi (bàn là) làm phẳng quần áo. + Câu 4: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác dụng + Điện thoại giúp mọi người liên lạc với nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. và trình bày: + Em cùng bạn thảo luận về ành động của các bạn nhỏ trong hình 3 và 4. Hành động nào có thể làm + Hình 3: bạn nam đá bóng trong hỏng đồ vật trong nhà? nhà. Hành động này không đúng vì có thể làm hỏng các sản phẩm công nghệ trong nhà. + Hình 4: Bạn nam cùng với bố lau chùi quạt điện. Đây là hành động đúng vì sẽ giúp bảo quản các sản phẩm công nghệ bền hơn.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thuy.docx



