Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 28 trang Phước Đăng 29/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023
SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CÙNG NGƯỜI THÂN SẮM TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
 - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
 - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
 - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Biết ơn người thân trong gia đình”
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi 
bày.
 - Có ý thức, trách nhiệm và biết ơn người thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Loa máy, mic.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS ra xếp hàng. - HS tham gia 
 - Nhắc nhở các em khi ra sân chào - HS lắng nghe.
 cờ.
 - GV kiểm tra trang phục HS
 2. Khám phá:
 HS đưa ghế ra sân và xếp vào đúng 
 vị trí đã phân công
 - HS xếp hàng trước cửa lớp và đi - Cả lớp tham gia.
 đều ra vị trí để chào cờ.
 - HS tham gia chào cờ chung toàn 
 trường. - HS báo cáo với cô giáo và các bạn về 
 - Tham gia cùng người thân sắm Tết hoạt động cùng người thân sắm Tết 
 - GV nhận xét những gì.
 - HS nghe các anh, chị lớp trên hát, 
 3. Vận dụng. đọc thơ về tình cảm gia đình
 - Chia sẻ điều em ấn tượng trong tiết 
 chào cờ đầu tuần .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 __________________________________ Tiếng Việt
 ĐỌC: BẦU TRỜI
 NÓI VÀ NGHE: BẦU TRỜI TRONG MẮT EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên 
sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
 - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, 
màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. 
 - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc 
sống của muôn loài trên Trái Đất.
 - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia 
trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất.
 - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để - HS thực hiện
khởi động bài học.
 - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh
 - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc - Lắng nghe
màu thiên nhiên.
 - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát 
bầu trời và cho biết:
 + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? + Trả lời: Những đám mây trắng, xốp 
 nhẹ, nằm lửng lơ trên bầu trời: Mặt trời 
 tỏa ánh nắng rực rỡ. Những tia nắng 
 chiếu rọi xuống mặt đất khiến cho cây 
 lá trở nên xanh biếc; Đàn chim sải 
 cánh bay lên bầu trời cao xanh vời vợi, 
 đón nhận ánh nắng rực rỡ, 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện 
được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh 
động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn 
giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
 + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, - HS đọc từ khó.
dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, 
 - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ - 2-3 HS đọc câu dài.
những con chim đang bay,/những vòm cây 
xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua 
những đám mây trắng muốt như bông.//
 - HD HS giải nghĩa từ: 
 + dập dờn: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, 
 + duy trì: lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện.
 - GV cho HS giải nghĩa từ + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong 
 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS tình trạng như cũ.
luyện đọc đoạn theo nhóm.
 - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm.
 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
cách trả lời đầy đủ câu.
 + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy + Thấy những chú chim, những vòm 
những gì? cây, những tia nắng, những đám mây 
 trắng muốt, những giọt mưa, đàn 
 bướm.
 + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen 
nào? vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết 
 mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. 
 Có khi có cả bảy sắc cầu vồng.
 + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung 
đối với mọi người, mọi vật? cấp không khí cho con người, loài vật 
 và cây cối. 
 + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn 
trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: 
Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái - Lắng nghe
đất, giữ gìn môi trường sống bằng những 
việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí 
thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều 
cây xanh.
 - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai - 2-3 HS nhắc lại
trò của bầu trời đối với cuộc sống của 
muôn loài trên Trái Đất.
 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em
 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời.
 - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong 
dung. mắt em.
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS thảo luận nhóm và nói về bầu 
HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày trời trong ngày hôm nay.
hôm nay. 
 + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, 
độ rộng, )
 + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời.
 + Cảm nhận của em về bầu trời
 - GV khuyến khích HS nói về bầu trời 
theo cách nhìn của riêng mình.
 - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những 
thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời 
buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào 
buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, 
 - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
 thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
 khác trình bày.
 - GV nận xét, tuyên dương. - Mỗi HS nói 3 - 5 câu.
 3.2. Hoạt động 4: Khám phá những điều 
thú vị trên bầu trời.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài.
 - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của 
tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? mình. - Mời các nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng
 + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS vẽ tranh.
 - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh - HS chia sẻ.
của mình.
 - Nhận xét, tuyên dương
 * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi - Không xả rác thải, chất thải, chặt phá 
trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung rừng, . Chúng ta cần có ý thức giữ 
của chúng ta? gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên 
 nhiên để cuộc sống của con người 
 ngày càng thêm đẹp đẽ.
 - GV nhận xét giờ học.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________
CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: BUỔI SÁNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac).
 - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, 
gió).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, 
tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động 
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép
 + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả.
 - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh - HS lắng nghe.
vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. 
 - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
 - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách - Thảo luận nhóm 4
thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi 
ý:
 + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 4 khổ
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ
 + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? + Giữa hai khổ thơ cách ra một 
 dòng.
 + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ
 - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng 
con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống.
 - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe.
những âm, vần cần lưu ý.
 2.2. HĐ viết bài chính tả.
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: 
Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu 
câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, 
cầm viết đúng qui định. 
 - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài.
 - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
 - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
 - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và 
nội dung bài viết của học sinh.
 - GV nhận xét chung.
 3. HĐ làm bài tập: 
 Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống 
(làm việc cá nhân).
 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng - HS trình bày kết quả.
chuyền hoặc truyền.
 - 1 - 2 HS trình bày. - Kết quả: truyền tin, chuyền 
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. cành, truyền hình, chơi chuyền, 
 dây chuyền, truyền thống, bóng 
 chuyền, lan truyền. 
 Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) 
 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr - Các nhóm làm việc theo yêu thay cho ô vuông. cầu.
 - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV gọi các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu
 - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, - Đặt câu
truyền
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết 
chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ.
 - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện - Lắng nghe
tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió).
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TÂP (Trang 120)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về phép tính nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số, 
tính giá trị của biểu thức, về hình học (trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, 
đường gấp khúc,...), về đo lường, về giải toán có lời văn (hai bước tính).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Chọn số đo thích hợp với các đồ vật + Trả lời: Ghi đáp án ra bảng 
- GV Nhận xét, tuyên dương. con - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS nêu cách thực hiện phép 
 tính nhân.
- GV quan sát và hỗ trợ HS - HS làm bài vào vở
 - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài
- HS làm trên bảng lớp. 213 217 161
- GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn. x 3 x 4 x 5
- GV nhận xét, tuyên dương. 639 868 805
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính? - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS nêu cách thực hiện phép 
 tính nhân.
- GV quan sát và hỗ trợ HS - HS làm bài vào vở
- HS làm trên bảng lớp. - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài
- GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn.( HS 
có thể ghi trừ rút gọn)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tìm trung điểm, góc vuông, đỉnh của - HS đọc yêu cầu của bài
hình? - HS ghi câu trả lời vào vở
- GV trình chiếu hình ảnh, hỏi HS.
- HS trả lời trước lớp - HS đọc kết quả trước lớp
- HS nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình, tính số đo độ a) M là trung điểm của đoạn 
dài đoạn thẳng theo cạnh của ô vuông để xác định thẳng BC; N là trung điểm cùa 
được trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, đoạn thẳng ED; Q là trung điểm 
BM, ND (câu a) hoặc có thể dùng ê ke kiểm tra của đoạn thẳng BM; p là trung 
góc vuông để xác định các góc đỉnh B, C, D, E là điềm cùa đoạn thẳng ND.
các góc vuông (câu b). b)Có 4 góc vuông là: góc vuông 
 đỉnh B, cạnh BC, BE; góc vuông 
 đỉnh C, cạnh CB, CD; góc 
 vuông đỉnh E, cạnh EB, ED; 
 góc vuông đỉnh D, cạnh DC, 
- GV nhận xét, tuyên dương. DE.
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức
- GV cho HS nêu lại cách tính giá trị của biểu 
thức - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS nêu: câu a tính từ trái 
 sang phải. Câu b tính trong 
 ngoặc trước.
- GV quan sát và giúp đỡ HS - HS làm vào vở, đổi vở 
- GV và HS nhận xét, chữa bài cho HS kiểm tra bài bạn.
 - HS làm trên bảng lớp
 a)175 + 42 - 75 = 217 – 75 - GV Nhận xét, tuyên dương. = 142
 b)12 x (12- 9) = 12 x 3
 = 36.
Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
của bài rồi làm bài. - HS trả lời câu hỏi:
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 1 thùng đựng 100l, 5 can , 
+ Bài toán cho biết gì? mỗi can 10l
 + Tất cả có bao nhiêu lít nước 
+ Bài toán hỏi gì? mắm?
 + Thực hiện phép nhân và cộng
+ Phải làm phép tính gì? - HS làm bài vào vở.
 - 1HS làm vào bảng nhóm 
 và trình bày trước lớp.
- GV và HS chữa bài cho HS Bài giải 
 Số lít nước mắm ở 5 can là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 10 X 5 = 50 (/)
 Số lít nước mắm có tất cả là:
 100 + 50= 150(l)
 Đáp Số: 150 / nước mắm.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn.
hiện nhân, chia số có hai, ba chữ só với (cho) số 
có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình + HS trả lời:.....
học, về đo lường, về giải toán có lời văn.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ______________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT 
 VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số 
bộ phận của động vật.
 - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại 
được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...).ư
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất 
 - Có các biểu hiện: Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội 
dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 
Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, 
thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có).
 - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương.
 - Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện 
về con vật (nếu có).
 - 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK): Hãy - HS chia sẻ ,kể: Một số con vật 
kể tên một số con vật mà em biết. Em nhớ nhất mà em biết: con vịt, con lợn, con 
đặc điểm nào của chúng? Để HS nói về một số gà, con chó, con mèo,...
đặc điểm khác nhau của những động vật mà HS Em nhớ nhất là cái mỏ của con 
biết hoặc nhớ nhất. vịt và đôi mắt của con mèo.
- HS dựa trên kinh nghiệm của bản thân, trả lời 
câu hỏi gợi mở.
- GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết, không - HS lắng nghe.
chốt ý kiến đúng/sai, dẫn vào bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 1. (làm việc nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc câu dẫn của hoạt động, - Học sinh đọc yêu cầu bài và HS 
quan sát hình 1 theo nhóm (hai hoặc bốn HS) quan sát.
chọn một số con trong hình và thực hiện theo yêu 
cầu của hoạt động. - Đại diện nhóm trả lời
 (ví dụ: con bò sữa, sống ở đồng 
 cỏ, có bộ lông đen, trắng; con nai 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS lên giới có sừng; con vịt bơi dưới nước, 
thiệu về tên con vật, nơi sống, đặc điểm nổi bật vịt có bộ lông nhiều màu, ).
của con vật đó - HS trả lời
- GV đặt thêm câu hỏi: Con bò có thể bơi được - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
dưới nước không? Con nai có thể bay như con 
chim được không? Vì sao?
- GV giúp HS rút ra nhận xét qua phần trình bày: 
động vật rất đa dạng, các con vật khác nhau, 
sống ở những nơi khác nhau có những đặc điểm 
cơ thể, đặc điểm bên ngoài khác nhau.
Hoạt động 2. (làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và quan - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
sát các hình từ 2 đến 5 trong SGK. tiến hành quan sát kĩ từng hình, 
 thực hiện theo yêu cầu hoạt 
 động.
 - HS chia sẻ kết quả quan sát: nói 
- GV bao quát các nhóm, gợi ý HS quan sát hình 
 được tên các bộ phận chính; tên 
phóng to, tên của bộ phận đó ở mỗi con vật, so 
 lớp che phủ bên ngoài con vật; 
sánh nhận xét về đặc điểm các bộ phận của một 
 so sánh, nhận xét của mình trong 
số con vật (không cần so sánh tất cả các con vật 
 nhóm.
với nhau).
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 
làm việc nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận 
xét.
- GV chốt kiến thức. • Một số bộ phận bên ngoài của con vật: - HS lắng nghe.
o Con tôm: vỏ, đầu, đuôi, chân.
o Con cá: vảy, vây, đuôi.
o Con chim: lông, cánh, mỏ, chân.
o Con mèo: Lông, chân, mắt, tai, đuôi.
• Lớp che phủ bên ngoài của mỗi loài vật là khác 
 nhau để thích nghi với điều kiện và môi trường 
 sống của từng loài.
 Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4)
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động, quan sát - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
 nội dung từng hình và trả lời câu hỏi. tiến hành thảo luận.
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả quan sát và - HS quan sát và nói được hoạt 
 chia sẻ nhóm. động của con vật và nơi sống của 
 chúng, tên bộ phận giúp con vật 
 thực hiện hoạt động đó. Sau khi 
 thực hiện hoạt động, HS chia sẻ 
 trong nhóm.
 - GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe.
 Tên con Hoạt Bộ phận thực hiện 
 vật động hoạt động
 Con cá Bơi Vảy
 Con chim Bay Cánh
 Con ngựa Chạy Chân
 Con cua Bò Càng và chân
 4. Vận dụng
 - GV nhắc mỗi HS chuẩn bị mang đến lớp giờ - HS trả lời
 học sau hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một số 
 động vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 
 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 ĐỌC: MƯA 
 VIẾT: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh 
động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn 
thơ.
 - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây 
lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung 
bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh.
 - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng 
của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình 
của tác giả.
 - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu).
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động 
nhóm.
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm 
chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập 
nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
học.
 + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu + Đọc và trả lời câu hỏi: + Thấy những 
trời có thể thấy những gì? chú chim, những vòm cây, những tia 
 + GV nhận xét, tuyên dương. nắng, những đám mây trắng muốt, 
 những giọt mưa, đàn bướm.
 + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp lại” + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nói về 
và nêu nội dung bài. vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với 
 cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 
HS đọc câu đố. 
 Tôi từ trời xuống
 Tôi cho nước uống
 Cho ruộng dễ cày
 Cho đầy dòng sông
 Cho lòng đất mát (Tôi là gì)
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán - Thảo luận nhóm đôi.
đoán về đáp án.
 - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.(Đáp án: 
 - GV nhận xét, tuyên dương. Mưa)
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi 
cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.
 + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi 
vui trước hình ảnh thiên nhiên trong 
mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn 
giọng ở khổ thơ cuối.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia khổ thơ: (5 khổ) - HS quan sát
 + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây.
 + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát.
 + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào.
 + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách.
 + Khổ 5: Còn lại.
 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lũ - Học sinh luyện đọc từ khó (cá nhân, cả 
lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn lớp).
nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí 
tách,... 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Đọc mẫu, yêu cầu HS dùng bút chì 
đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi.
 - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ.
 Chớp đông/ chớp tây//
 Giọng trầm/ giọng cao//
 Chớp dồn tiếng sấm//
 Chạy trong mưa rào.// 
 - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa - HS đọc giải nghĩa từ.
trong SGK. GV giải thích thêm.
 - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho - HS luyện đọc theo nhóm.
HS thi đọc khổ thơ giữa các nhóm.
 - GV nhận xét các nhóm.
 - Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. câu hỏi. GV nhận xét, tuyên dương. 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
 + Câu 1: Tìm từ ngữ, chi tiết tả cảnh vật + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui 
trên bầu trời trước lúc mưa? vào trong mây.
 + Câu 2: Dựa vào khổ thơ 2 và 3, em 
hãy tả lại từng sự vật trong cơn mưa 
(cây, lá, gió, chớp).
 - 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3. - HS đọc khổ thơ 2 và 3.
 - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm.
 - Đại diện nhóm trả lời.
 - GV nhận xét các nhóm.
 - Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
 + Câu 3: Buổi chiều mưa, mọi người + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, 
trong gia đình làm gì? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. 
 Khung cảnh gia đinhg thật ấm áp, mặc 
 dù bên ngoài trời mưa gió.
 + Câu 4: Vì sao mọi người lại thương + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem 
bác ếch? từng cụm lúa đã phất cờ chưa.
 + Câu 5: Hình ảnh của bác ếch gợi cho + Đến các bác nông dân đang lặn lội 
em nhớ tới ai ? làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( )
 + Câu 6: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì - HS nêu chọn một khổ thơ mà mình 
sao? yêu thích, nói rõ lí do vì sao em thích.
 - GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
 * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình 
trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên 
nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác 
giả.
 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc 
lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS chọn 4 khổ thơ và đọc lần lượt.
 - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và - HS luyện đọc theo cặp.
đọc một lượt. - HS luyện đọc nối tiếp.
 - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc thuộc trước lớp.
 - GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
 - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc 
trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Luyện viết.
 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa 
(làm việc cá nhân, nhóm 2)
 - GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video.
chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
 - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở - HS viết bảng con.
nháp).
 - Nhận xét, sửa sai.
 - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa O, Ô, Ơ.
 - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên 
dương.
 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm 
việc cá nhân, nhóm 2).
 a. Viết tên riêng.
 - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: sông Ông Đốc.
 - GV giới thiệu: Sông Ông Đốc thuộc - HS lắng nghe.
tỉnh Cà Mau. Ddây là nơi chứng kiến 
những sự kiện lịch sử của vùng đất Cà 
Mau từ thời kì đầu khai phá đến hai cuộc 
kháng chiến chống thực dân Pháp và 
chống đế quốc Mỹ của nhân dân ta.
 - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng sông Ông Đốc vào 
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở.
 b. Viết câu.
 - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu:
 Ơn trời mưa nắng phải thì,
 Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.
 (Ca dao)
 - GV giới thiệu câu ứng dụng: Hai câu - HS lắng nghe.
ca dao thể hiện niềm vui của người nông 
dân về thời tiết thuận hòa đã giúp cho 
công việc nhà nông trở nên thuận lợi.
 - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong 
câu thơ: Ơ, N. Lưu ý cách viết thơ lục 
bát. - HS viết câu thơ vào vở. 
 - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau.
 - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong 
bàn.
 - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
 4. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức và giáo dục HS. học vào thực tiễn.
 =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo - Lắng nghe
vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, 
đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp 
nguồn nước cần thiết cho con người 
chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi 
trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không 
 nào? khí,. 
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
Bài 6: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
 từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết một số cách xử lí khi gặp sự cố 
 mất an toàn xảy ra
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
 trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
 học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các 
 sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe 
 + Chia lớp thành 2 đội, giao cho mỗi đội một tập - Lớp chia thành 2 đội cùng 
 thẻ có hình một số việc làm an toàn và không an tham gia chơi
 toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ. HS 
 gắn các thẻ vào đúng nhóm
 + Đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng - Cả lớp nhận xét, bổ sung
 Sử dụng an toàn Sử dụng không an 
 toàn - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Biết cách xử lí khi sự cố mất an 
toàn xảy ra (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H3) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo 
thảo luận: luận và trình bày:
+ Mô tả các tình huống không an toàn được mô + H3a. Có đám cháy. Nhân vật 
tả trong H3 là gì? trong hình đã chạy ra xa chỗ có 
+ Các nhân vật trong hình đã xử lí tình huống cháy và hô lớn để gây sự chú ý 
đó như thế nào? của mọi người xung quanh
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày + H3b. Bị cháy ngay trong nhà. 
kết quả. Nhân vạt đã cúi khom người lấy 
 khăn ướt bịt mũi, men theo tường 
 để lần ra khỏi đám cháy
 + H3c. Dây điện bị hở. Nhân vật 
 đã gọi người lớn đến giúp đỡ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + H3d. Nhân vật đã gọi đến 
 những số điện thoại khẩn cấp
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu một số .- HS nêu một số sự cố khác
sự cố khác và cách xử lí sự cố đó như thế nào?
- GV chốt NDHĐ 
Khi có tình huống không an toàn xảy ra cần gọi - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
ngay cho người lớn đến giúp hoặc gọi đến các 
số điện thoại khẩn cấp (Tr33- SGK)
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Thực hành xử lí các tình huống 
khi có sự cố không an toàn xảy ra (Làm việc 
nhóm 4)
- GV giao phiếu có sẵn các tình huống sự cố và - HS làm việc theo nhóm 4: 
các thẻ ghi cách xử lí khác nhau. Y/C HS xếp các - Đại diện nhóm trình bày trước 
cách xử lí phù hợp với mỗi tình huống lớp.
 Tình huống Cách xử lí - HS nhận xét nhận xét 
 Bỏng ?
 Cháy/Khói ?
 Điện giật ? Cắt/Đâm (vật nhọn) ?
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 Chốt lại ND tiết học
4. Vận dụng.
- GV y/c HS liệt kê vào phiếu những tình huống - HS liệt kê vào phiếu
không an toàn mà em đã được chứng kiến; cách - Một số em hoàn thành trình 
xử lí của em và mọi người trong gia đình bày trước lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương.Nhắc nhở 
những HS chưa hoàn thành về hoàn thành tiếp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
 - Nhận biết được số tròn nghìn.
 - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ 
của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ 
của chủ đề..
 - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, 
học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, tấm thẻ ô vuông
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, - HS tham gia trò chơi
đáp nhanh + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, + HS nêu cách thực hiện
bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + HS nêu cách tính
+ Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã - HS lắng nghe.
học.
10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị.
...
10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 
10 nghìn.
+ GV mời vài cặp thực hành trước lớp
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào 
bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng 
nhau đi đọc và viết thành thạo các số có 
bốn chữ số; nhận biết được số tròn 
nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân 
của một số. Chúng ta cùng vào bài Bài 
45 – Tiết 1: Các số có bốn chữ số.
2. Khám phá:
 GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh 
hoạ trong phần khám phá, mô tả hình ảnh - HS quan sát hình ảnh.
minh hoạ. 
- GV cho HS quan sát một khối lập 
phương (tương đương với số 1 000 – như 
hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận 
xét. - HS nhận xét: Mỗi khối lập phương 
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK gồm 10 tấm ghép lại, mỗi tấm có 100 
các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 khối lập phương đơn vị.
và viên 1 đơn vị rồi nhận xét: + Mỗi khối lập phương lớn có 1 000 
+ Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ nhất 
khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có có 3 khối như thế hay có 3 000 khối 
 khối như thế hay có khối lập lập phương nhỏ.
phương nhỏ. + Mỗi tấm có 100 khối lập phương 
+ Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 tấm như thế 
nhỏ? Nhóm thứ hai có tấm như thế hay hay có 400 khối lập phương nhỏ.
có khối lập phương nhỏ. + Mỗi thanh chục có 10 khối lập 
+ Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ ba có 2 thanh 
phương nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh như thế hay có 20 khối lập phương 
như thế hay có khối lập phương nhỏ; nhỏ; Nhóm thứ tư có 1 khối lập 
Nhóm thứ tư có khối lập phương nhỏ. phương nhỏ.
- GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có 
3000, 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. 
- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ 
hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, - HS quan sát bảng và nhận xét.
hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận 
xét: Coi 1 khối lập phương nhỏ là 1 đơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx