Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 24 trang Phước Đăng 29/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 05 tháng 1 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, 
cạnh của khối hộp chữ nhật.
 - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông.
 - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực 
giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình 
 chữ nhật, khối lập phương, hình 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. trụ.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm 
 vuông, trung điểm của đoạn thẳng. bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời trước lớp
- Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 
theo từng đỉnh K và I. góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã 
 cho có tất cả 6 góc vuông.
- Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không + Góc không vuông đỉnh A, cạnh 
vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. AB, AK; góc không vuông đỉnh 
 A, cạnh AK, AE; góc không 
 vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. 
 Vậy có 3 góc không vuông đỉnh 
 A.
- Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn + Trung điểm của đoạn thẳng 
thẳng. AC là điểm K. 
- GV nhận xét, tuyên dương. + Trung điểm của đoạn thẳng ED 
 là điểm I.
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu
- GV cho HS đọc yêu cầu. -HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần -HS làm vào vở
vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS trao đổi bài để kiểm tra
- GV và HS chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài
+ Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của - HS ghi câu trả lời vào vở
hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính - HS trao đổi bài để kiểm tra
của hình tròn.
+ Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng 
dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng 
của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn 
lại của cột cờ được 3 khối.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật 
và số đỉnh của nó.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu -HS đọc đề bài và xác định yêu 
của bài rồi làm bài.
 cầu của bài rồi làm bài.
- GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập 
phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm -HS nêu kết quả trước lớp
ra kết quả. + Các khối lập phương ở các đình 
 của khỗi hộp chữ nhật đ ểu được 
 sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối lập 
 Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai phương được sơn 3 mặt.
thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập + Các khối lập phương còn lại 
phương nhỏ được sơn 2 mặt? đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 
 khối lập phương được sơn 2 mặt - GV Nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn.
 liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
 + Bài toán:.... + HS trả lời:.....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua 
từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu.
 - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết 
kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú 
lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc 
các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình 
ảnh, tranh minh họa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ - HS trả lời
đã học trong học kì 1
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập.
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác 
 định mỗi câu trong truyện thuộc 
 kiểu câu nào trong các kiểu câu 
 đã học.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá 
nhóm. nhân báo cáo kết quả xác định 
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh kiểu câu của mình, cả nhóm 
giá nhận xét. nhận xét, thống nhất đáp án.
 - Các nhóm lần lượt báo cáo kết 
 quả nhóm mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lắng nghe
+ Câu cảm: câu 1, 8
+ Câu kể: câu 4,6,7
+ Câu hỏi: câu 2
+ Câu khiến: câu 3,5
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp. - Theo dõi.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: quan sát 
 tranh, đoán sự việc tron g tranh 
 và đặt 4 câu theo yêu cầu. - Lần lượt mỗi em đọc câu đã đặt 
 theo các kiểu câu trước nhóm, cả 
 nhóm góp ý.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh 
giá nhận xét.
Ví dụ: 
+ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn 
phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi 
học đi kẻo muộn!
+ Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở 
đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên 
không muộn học!
+ Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ 
Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm 
chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên!
+ Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học 
phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ - Một số em HS đọc câu của 
cháu với ạ! mình đã đặt.
- GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét, góp ý
 - Theo dõi.
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt 
câu đúng, hay.
2.3. Hoạt động 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
* Bài tập 6: - HS làm việc nhóm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài +Từng em nói tiếp để hoàn 
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thành 2 câu đã cho 
 + Cả nhóm góp ý, viết câu đã 
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thống nhất vào bảng nhóm.
 - Các nhóm treo kết quả thảo 
 luận lên bảng lớp.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước 
 lớp.
 - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV 
 lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được 
 nêu)
 Ví dụ:
 a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, 
 thước kẻ, bút mực,...
 b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, 
 thước,...
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì - HS tham gia chơi
 đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu 
 cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù 
hợp với lứa tuổi.
 - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời
 câu với một kiểu câu đã học.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Ôn tập
 2.1. Hoạt động 1: 
 * Bài tập 1,2: (làm việc nhóm)
 - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm
 + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa 
 các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật 
 trong bức tranh)
 + Nêu nội dung từng tranh - Thảo luận nhóm làm bài tập
 + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện + Mỗi em nói nội dung một tranh
 trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh + Cả nhóm xây dựng mối liên kết 
giá nhận xét. giữa các tranh.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. + Cùng nhau xây dựng nội dung 
 câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá. + Từng em kể nối tiếp câu 
Ví dụ: chuyện theo 4 tranh.
+ Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tôi... - Đại diện các nhóm lên kể 
+ Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. chuyện.
Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các - Nhận xét góp ý.
loại cây ăn quả.
+Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi dạo. 
Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn.
+ Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao 
và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông 
ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun 
gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. 
Làm việc cùng ông thật là vui. 
+ Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã 
trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái 
cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. 
Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho 
cháu hái quả ngọt. 
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong nhóm
- Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài viết - 1 HS đọc yêu cầu bài
tốt. - HS viết một đoạn văn dựa vào 
 lời kể 4 bức tranh.
 - HS chia sẻ trong nhóm.
 - Nhận xét góp ý
 - Một số HS chia sẻ bài viết của 
 mình trước lớp. 3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T6, 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hs hoàn thành bài kiểm tra.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy kiểm tra
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khám phá. 
1.1. Hoạt động 1: Đọc thành 
tiếng - Hs lắng nghe.
- GV giải nghĩa từ “chó mực”.
- GV nhắc HS các bước chuẩn bị - HS lắng nghe cách đọc.
đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc từ khó: bột màu, sào 
nứa, xúm lại, tinh nhanh, làm - 1 HS đọc toàn bài.
ruộng, - HS quan sát
- Chú ý ngắt nhịp thơ.
+ Đọc diễn cảm cả bài a. Những từ ngữ trong bài thơ tả:
- GV mời 1 -2 HS xung phong đọc. - Hoa: thiếp trong sương, mùi hương mong 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. mỏng, thơm đẫm vào ban mai.
- GV nhắc HS các buớc chuẩn bị - Gió: chạm khóm hoa nhài.
trả lời các câu hỏi. - Núi đồi: ngủ trong mây.
 - Mặt trời: như trái chín.
 b. Những con vật đã:
 - Đàn trâu ra đồng sớm
 - Gà con kêu trong ổ
 - Chú mực ra sân phơi chạy mấy vòng khởi động
 c.
 - Bài thơ nói đến bà nội. - Bà đang nấu cơm, nấu cám.
2. Đọc – hiểu
- GV nhắc HS các buớc chuẩn bị 
thực hiện yêu cầu đọc hiểu. a. Si-khin cảm thấy thế nào khi được làm thủ 
+ Đọc thầm câu chuyện thư của lớp?
+ Đọc thầm từng câu hỏi.
 - Lo lắng, ngại ngần
 - Hãnh diện, hào hứng
 - Bồn chồn, hồi hộp
 b. Si-khin và các bạn của mình đã làm những gì 
 để bảo vệ sách.
 - Ngắm nghĩa sách, mượn sách
 - Dán sách lại, dặn các bạn giữa sách
 - Không cho các bạn mượn sách, giữ sách đầy 
 ăm ắp.
 c. Vì sao Si-khin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ 
 thư khác mượn sách?
 - Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.
 - Vì bạn ấy không thích đọc sách.
 - Vì bạn ấy muốn dành sách cho bạn khác.
 d. Vì sao Si-khin không kêu ca về việc giá ít 
 sách nữa?
 e. Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em về những 
 việc Si-khin đã làm dưới đây:
 - Nhắc nhở các bạn trả sách sớm
 - Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh
 - Không muốn sách được mượn nhiều vì thích 
 nhìn giá sách đầy ăm ắp
 g. Từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
 - Đầy ăm ắp
 - Gáy sách
 - Kêu ca
 h. Tìm trong bài đọc các câu kết thúc bằng dấu 
 chấm than và xếp vào 2 nhóm dưới đây:
 - Câu cảm
 - Câu khiến
 Trả lời: a. Si-khin cảm thấy hãnh điện, hào hứng khi 
 được làm thủ thư của lớp
 b. Si-khin và các bạn của mình đã làm những 
 việc để bảo vệ sách là:
 - dán lại sách, dặn các bạn giữ sách
 c. Si-khin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác 
 mượn sách vì:
 - Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.
 d. Si-khin không kêu ca về việc giá ít sách nữa 
 vì Si-khin cũng mượn sách và đọc nhiều hẳn 
 lên.
 e. Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em về những 
 việc Si-khin đã làm dưới đây:
 - Nhắc nhở các bạn trả sách sớm: Đây là việc 
 nên làm. Vì nhiều bạn mượn quá lâu thì những 
 bạn khác sẽ không có sách để mượn.
 - Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh: Si-
 khin đã biết quan tâm đến cách các bạn nghiêm 
 túc trong việc đọc sách.
 - Không muốn sách được mượn nhiều vì thích 
 nhìn giá sách đầy ăm ắp: Đây là việc Si-khin 
 không nên làm. Vì nhiều bạn mượn sách tức là 
 các bạn rất ham học. Cần khuyến thích các bạn 
 học tập.
 h.
 - Câu cảm:
 + Thật là oách!
 + Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi 
 này!
 - Câu khiến:
 + Hãy bảo vệ sách!
 + Cậu giữ sách cẩn thận, đừng để giun dế xuất 
 hiện trong sách nhé!
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương, 
trường học, gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động - HS hát và vận động theo nhạc.
 bài học. 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 Hoạt động 1. Thể hiện tinh thần trách nhiệm, 
 làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn 
 và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc 
 làm đó với bạn. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia cầu bài và tiến hành thảo luận.
sẻ các việc làm đó với bạn.
- GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV chốt - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. .Kể một số việc em và gia đình đã 
thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc 
nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh làm việc theo cặp đôi 
thảo luận và trình bày kết quả. , đọc yêu cầu bài và tiến hành 
 thảo luận.
 - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những 
 việc đã thực hiện để tiết kiệm 
 tiêu dùng, bảo vệ môi trường:
 + Tắt các thiết bị điện trước khi 
 ra ngoài.
 + Không lãng phí thức ăn.
 + Sử dụng các nguồn năng lượng 
 xanh.
 + Sử dụng túi giấy, túi vải thay 
 cho túi nilon.
 + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà 
 một cách cẩn thận để tránh hư 
 hỏng. 
 + Không mua các đồ dùng, đồ 
 chơi không cần thiết. 
 + Sử dụng các bộ phận của thực 
 vật để làm thức ăn cho các vật 
 nuôi hoặc làm phân bón.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng quanh - HS lắng nghe luật chơi.
 đất nước”
 Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể 
 văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt được:
 Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình)
 Di tích Pác Bó (Cao Bằng)
 Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh)
 Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội)
 Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên)
 Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ 
 (Điện Biên)
 Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
 Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
 Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
 Quần thể Tràng An (Ninh Bình)
 Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
 Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
 Phố cổ Hội An (Quảng Nam)
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Nghe thực hiện theo yêu cầu.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc 
 những người xung quanh một di tích lịch 
 sử - văn hoá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 06 tháng 1 năm 2023
 BUỔI CHIỀU:
 Toán
 Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài 
đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa 
vào cân hai đĩa; - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện 
được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được 
bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực 
giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời:
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi 
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. làm bài vào vở.
 Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm vào bảng nhóm, trình 
 cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho HS bày trước lớp. 
 nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho 
 cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng phép nhân Bài giải
 để tính độ dài đường gấp khúc này. Độ dài đường gấp khúc ABCD 
 là: 28 X 3 = 84 (mm)
 Đáp số: 84 mm.
 Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận ra + Vậy quả bưởi cân nặng là: 
 đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 g 500 g + 500 g - 100 g = 900 g.
 nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 g. 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 -HS nêu yêu cầu của bài
 Bài 2: Chọn số đo thích hợp
 -HS làm vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra
 Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn C; 
 GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng c) Chọn A; d) Chọn B
 nhất.
- GV và HS nhận xét bạn, chữa bài 
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Tính -HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS làm bài vào vở
- GV theo dõi và hỗ trợ HS -HS trao đổi bài để kiểm tra
 a) 600mm, 500mm,280mm
- HS làm trên bảng lớp.
 b) 805g, 1000g, 150g
- HS chữa bài và nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương. c) 656ml, 500ml,750ml
Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
của bài rồi làm bài. - HS trả lời câu hỏi:
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g
+ Bài toán cho biết gì?
 + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao 
+ Bài toán hỏi gì? nhiêu kg?
 + Thực hiện phép nhân và cộng
+ Phải làm phép tính gì? -HS làm bài vào vở.
 -1HS làm vào bảng nhóm và 
- GV và HS chữa bài cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải 
 3 gói mì tôm cân nặng là:
 80 X 3 = 240 (g)
 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân 
 nặng tất cả là: 
 240 + 455 = 695(g)
 Đáp số: 695 g.
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn.
tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ 
C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được + HS trả lời:.....
cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g (gam) 
dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo của một 
số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan 
 đến đơn vị mm, ml, g; 
 + Bài toán:....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng.
 - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn 
mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các nhiệm - HS lắng nghe.
 vụ của em” để khởi động bài học.
 + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi như - HS tham gia chơi
 sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các nhiệm vụ của Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi sẽ không kể lại, nếu • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, 
kể trùng lặp sẽ không được tính. quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại 
 bàn giáo viên.
 • Sưu tầm tư liệu cho bài học: 
 thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày 
 trước buổi học, tìm kiếm trên 
 sách báo, mạng internet,...
 • Chuẩn bị phiếu bài tập cho các 
 bạn: làm phiếu bài tập theo mẫu 
 cô giáo đã cho, in và đem đến lớp 
- Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về cách vào buổi học.
thực hiện những nhiệm vụ đó. - HS chia sẻ
 Em đã thực hiện các nhiệm vụ đó 
 bằng cách hoàn thành đầy đủ 
 nhiệm vụ và các công việc được 
- GV Nhận xét, tuyên dương. giao.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Làm 
việc nhóm 2)
- GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc lớp. - 1 HS đọc 
- YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: -Đại diện nhóm trả lời
+ Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện việc * Những chi tiết trong câu 
tích cực hoàn thành nhiệm vụ? chuyện thể hiện việc tích cực 
 hoàn thành nhiệm vụ:
 + Xung phong tham gia làm 
 nhiệm vụ.
 + Chủ động xây dựng kế hoạch 
 và phân công thực hiện nhiệm 
 vụ.
 + Nhiệt tình, chủ động thực hiện 
 công việc.
+ Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc * Những biểu hiện nào khác 
tích cực hoàn thành nhiệm vụ? của việc tích cực hoàn thành 
 nhiệm vụ:
 + Tích cực tham gia vào các hoạt 
 động do lớp, trường tổ chức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 phong trào kế hoạch nhỏ, quyên 
 góp ủng hộ đồng bào vùng lũ 
 lụt,...
 + Luôn hoàn thành tốt và đúng 
 hạn những công việc được thầy 
 cô giáo giao cho.
 + Trong lớp hăng hái phát biểu 
 xây dựng bài.
- Mời đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nghe, NX và bổ 
 sung
- GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
kết luận:
+ Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích cực 
hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham gia 
làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và 
phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt tình 
thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ lực; 
hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt.
+ Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực hoàn 
thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không 
ngại khổ, làm việc có trách nhiệm 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt 
động cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và - HS đọc và lần lợt trả lời:
TLCH sau: 
 •Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến bộ * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và 
trong học tập? tiến bộ trong học tập vì:
 + Hân đã tích cực phát biểu ý 
 kiến xây dựng bài và hoàn thành 
 tốt các nhiệm vụ học tập
 + xung phong tham gia nhiều 
 hoạt động của lớp.
 •Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ * Theo em, tích cực hoàn thành 
mang lại điều gì? nhiệm vụ sẽ giúp em:
 + Tiến bộ trong học tập, trong 
 công việc
 + Mạnh dạn và tự tin trong các 
 hoạt động tập thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 + Được mọi người tin yêu, quý 
 mến.
 + Nhận được sự tuyên dương, 
 công nhận của thầy cô giáo và 
 bạn bè xung quanh.
 •Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, điều - Nếu không tích cực hoàn thành 
gì sẽ xảy ra? nhiệm vụ, em sẽ:
 + Trở nên nhút nhát, rụt rè, 
 không biết cầu tiến.
 + Không nhận được sự đánh giá 
 tích cực từ những người xung 
 quanh.
 + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát 
 triển, rèn luyện bản thân.
- GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: - HS nghe
Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ 
trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin 
trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin 
yêu, quý mến.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm để hoàn thành tốt nhiệm vụ (Hoạt 
động nhóm 4)
- YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và thảo luận - 1HS đọc câu hỏi ở trong SGK
theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm 4 và TLCH:
- Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần làm gì? - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ em 
 cần thực hiện các bước sau:
 + Bước 1: Xác định nhiệm vụ.
 + Bước 2: Xây dựng kế hoạch 
 thực hiện. Trong bước này chúng 
 ta cần liệt kê các công việc cần 
 thực hiện, xác định cách thức 
 thực hiện, xác định thời gian 
 thực hiện.
 + Bước 3: Thực hiện công việc 
 theo kế hoạch.
 + Bước 4: Đánh giá kết quả.
- Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn 
tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ đó theo những bước thành tốt: trực nhật.
nào ở sơ đồ trên?

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx