Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Trang 102) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 560 4 270 3 270 3 560 4 4 140 27 90 16 00 16 - GV Nhận xét, tuyên dương. 0 00 0 0 0 - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính: Mẫu: 462 : 3 = ? - HS thực hiện: 403 3 518 5 - 4 chia 3 được 1, viết 1 462 3 10 134 01 103 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 16 154 13 18 12 - Hạ 6, được 16; 16 chia 3 được 5, viết 5. 1 3 0 5 nhân 3 bằng 15; 16 trừ 15 bằng 1. - Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4 844 8 810 9 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 04 105 00 90 44 0 4 - GV hướng dẫn mẫu cách đặt tính và tính dưới dạng rút gọn ( không ghi kết quả khi nhân chữ số trong thương với số chia) - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ - HS nêu lại cách chia thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS theo dõi - GV hướng dẫn cách tính theo mẫu - HS nêu kết quả - GV yêu cầu HS nêu kết quả 400 : 4 = 100 - GV Nhận xét, tuyên dương. 600: 3 = 200 Bài 3: (Làm việc cá nhân): 800 : 2 = 400 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ - HS đọc và phân tích cách làm - GV giải thích: Trong hình vẽ, cân nặng của một - HS theo dõi con rô-bốt bằng cân nặng của 4 khối ru-bích, mà con rô-bốt nặng 600g và 4 khối ru-bích có cân nặng như nhau. Vậy chúng ta có thể sử dụng phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để xác định cân nặng của mỗi khối ru-bích. - GV cho HS làm bài và nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 2) Số - HS nêu và thực hiện phép tính - GV cho HS đọc –hiểu đề bài 600: 4 = 150 - GV gợi ý: Kết quả: Mỗi khối ru-bích cân + Quan sát hình của rô-bốt, ta biết được rằng nếu nặng 150g 3 quân cờ không nằm phía bên trong của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với 0 điểm - Trả lời câu hỏi: bài toán cho + Quan sát hình của Mai, ta biết được rằng nếu 3 biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng quân cờ đều nằm ở miền màu vàng phía bên trong giải quyết của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với số - Rô-bốt: 3 quân cờ nằm ngoài điểm là 375 : 3 = 125 ( điểm) hình tròn là 0 điểm Như vậy, với 1 quân cờ nằm bên trong hình tròn Mai: 3 quân cờ nằm trong hình thì Việt nhận được số điểm là 125 điểm tròn là 375 điểm - HS làm việc theo nhóm 2 và trình bày kết quả Việt: 1 quân cờ nằm trong hình - GV nhận xét, tuyên dương. tròn là ... điểm Bài 5: (Làm việc nhóm) - HS nêu được phép tính và tính - GV cho HS đọc –hiểu đề bài 375 : 3 = 125 - GV gợi ý: ( HS chọn đáp án B) + Trang trại có 15 con lạc đà 1 bướu nên tổng số - Trả lời câu hỏi: bài toán cho bướu của những con lạc đà có 1 bướu là 15 biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng + Như vậy, tổng số bướu của những con lạc đà có làm 2 bướu là: 225-15 = 210 (cái) - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý + Số con lạc đà có 2 bướu của trang trại đó là: của GV 210: 2 = 105 (con) 15 con lạc đà có 1 bướu có tất - GV cho HS làm bài và nêu kết quả cả 15 cái bướu - GV nhận xét tuyên dương. Tổng số bướu của lạc đà có 2 bướu là: 225 – 15 = 210 ( cái ) Số con lạc đà có 2 bướu trong trang trại là: 210 : 2 = 105 ( con ) Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hành thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số dạng rút gọn. + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn kể về một nhân vật trong chuyện 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quý các nhân vật trong chuyện - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Kể tên một số câu chuyện em yêu thích ? + Học sinh trả lời + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi với bạn suy nghĩ của mình về các nhân vật trong câu chuyện đã học - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - HS làm việc theo nhóm + Đọc kĩ các câu gợi ý + Đưa ra nhận định của mình - Đại diện các nhóm trả lời - 2-3 nhóm lên chia sẻ VD: Em thích Huy- gô vì Huy – gô - GV nhận xét các nhóm. rất giỏi toán lại giỏi cả văn./Em không thích Cô- li – a vì bạn ấy đã 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn về một viết văn dựa trên chi tiết không có nhân vật trong câu chuyện đã học. Lí do em thật./Em thích Cô – li – a vì khi viết thích hoặc không thích nhân vật đó văn, bạn ấy đã nói những việc mà - GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào phần bạn ấy không hề làm. Nhưng khi luyện nói từ BT1 mẹ nhắc thì bạn ấy đã cố gắng hoàn thành tất cả những công việc đó. - GV yêu cầu HS trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh 2.3. Hoạt động 3: Trao đổi bài làm của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và nhận xét cho nhau - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. + HS làm việc theo cặp 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Đọc lại những câu chuyện mà mình yêu thích - HS thực hiện + Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị cho bài 29 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc, ...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + Trả lời: Bài hát muốn nói + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? trồng cây xanh sẽ mang lại cho + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác con người nhiều lợi ích: có bóng nhau. Em thích cây nào? Vì sao? mát, hoa thơm, trái ngọt,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yc HĐ. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn - HS quan sát H1, trao đổi theo hiểu biết của mình để trao đổi theo yc HĐ yc: Các bạn rong hình đang QS những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc 2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ chùm - HS kể tên các loài cây - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận xét về cách mọc của rễ - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ không mộc từ thân cây - Hs kể tên thêm một số cây có - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét rễ phụ: cây đa, cây si => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành - HS quan sát và nhận xét: cà rốt củ có rễ phình to thành củ - GV tổng hợp ND - HS kể tên các cây rẽ phình to thành củ:củ cải, củ đậu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, - HS làm việc theo nhóm: quan hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) sát, thảo luận và trình bày: - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận + Cây thân mọc đứng: cây mít, và hoàn thành phiếu cây lúa Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân leo: dưa chuột cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân bò: dưa hấu + Cây thân cứng: cây mít - Đại diện các nhóm trình bày + Cây thân mềm: dưa chuột, - GV nhận xét, chốt ND: dưa hấu, cây lúa + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò + Các loài cây có độ lớn, màu + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân sắc khác nhau mềm (thân thảo) - HS nhắc lại + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau - Kể tên thêm một số loài cây có thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp - Học sinh đưa các cây sưu tầm các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ được đặt lên bàn và xếp các cây chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Yêu cầu 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi - Lần lượt từng HS của mỗi đội tên các loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và chạy lên gắn thẻ vào bảng thân thảo Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - GV khuyến khích cả lớp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS biết sử dụng các từ để hỏi, cách đặt câu hỏi; câu khiến và cách đặt câu khiến. Chuyển câu kể sang câu hỏi và câu khiến. Biết dùng từ và giữ thái độ lịch sự khi đặt câu khiến. Tìm được từ chỉ đặc điểm, tìm được hình ảnh sánh trong các câu văn, câu thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Hát bài : Con cào cào Lớp trưởng mời các hát kết hợp vận động - Nhận xét, giới thiệu bài mới theo nhạc 2. Luyện tập, thực hành: Chiếu các BT sau: Mời HS đọc yêu cầu Ta thêm các từ để hỏi như: Vì sao, sao, à, Bài 1. Để chuyển câu kể thành câu hỏi ta gì, có phải ... không, phải không, mấy, làm thế nào? không, ....... và ghi dấu chấm hỏi vào Yêu cầu HS TLN2. cuối câu. Mời các nhóm trình bày, GV chiếu đáp án Bài 2. Hãy chuyển câu kể sau thành các a) Sáng mai, Lan đi học. câu hỏi (Mỗi câu kể chuyển thành 3 đến 4 + Sáng mai, Lan + Vì sao sáng mai câu hỏi) đi học à? Lan đi học? a) Sáng mai, Lan đi học. + Sáng mai, Lan + Sáng mai, Lan b) Mẹ Mai là bác sĩ. đi học không? đi học không? c) Chú sóc có bộ lông khá đẹp. + Sáng mai, Lan + Sáng mai, Lan * GV gọi một số HS làm mẫu câu a đi học có phải đi học sao? * Câu b, c các em tự làm không? GV chấm một số bài . Nhận xét bài làm của HS. HS lắng nghe. Bài 3. Hãy đặt câu khiến theo yêu cầu sau: a. Nói với bạn: a) Ngày mai, cậu trực nhật với mình nhé! b. Nói với anh, chị: b) Chị cho em mượn chiếc xe chạy thử c. Nói với thầy cô giáo: vài vòng ở trong sân này nhé! Bài 4. Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu c) Em xin phép thầy cho em ra ngoài có văn sau: việc ạ! a) Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn. b) Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt (Đáp án: chăm chỉ, nhanh nhẹn) nạt. (Đáp án: đông, hiền lành, chăm chỉ, ) 3. Vận dụng. Em hãy đặt câu khiến để nhờ ai đó làm HS tiếp nối nhau trình bàu giúp việc gì? GV chốt : Cần có thái độ lịch sự khi sử dụng câu khiến. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán (BT4. Luyện tập tr.102), Tiếng Việt (Viết đoạn văn nêu lí do em thích hoặc không thích về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc); - Học sinh khá giỏi làm thêm một số BT Toán - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS hát kết hợp vận động theo bài Lớp trưởng mời các bạn đứng dậy hát kết hát: Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi hợp vận động tay. - Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV Giáo viên chia lớp thành các nhóm: Bài giải * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn 15 con lạc đà có 1 bướu có tất cả 15 cái Toán BT 5 (Luyện tập tr.102) bướu Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tổng số bướu của lạc đà có 2 bướu là: - Yêu cầu HS hoàn thành vở toán ô ly. 225 – 15 = 210 ( cái ) - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm Số con lạc đà có 2 bướu trong trang trại là: 210 : 2 = 105 ( con ) Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập môn TV (Luyện viết đoạn văn). Tiếp tục mời HS chia sẻ đoạn văn trước lớp H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? - HS nêu nhận xét theo câu hỏi của GV H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. HS luyện viết lại đoạn văn sau khi GV - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn Hướng dẫn đã sửa từ, cách diễn đạt. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh làm bài. HĐ 2. Luyện tập Gv Chiếu BT lên bảng Mỗi quả trứng vịt cân nặng 75 g. Mẹ Hoa mua 5 quả trứng vịt và 300 gam thịt Bài 1. Mỗi quả trứng vịt cân nặng 75 g. Hỏi mẹ Hoa mua tất cả bao nhiêu gam Mẹ Hoa mua 5 quả trứng vịt và 300 gam thịt và trứng? thịt. Hỏi mẹ Hoa mua tất cả bao nhiêu gam thịt và trứng? BT cho biết gì? BT hỏi gì? Bài giải Yêu cầu HS làm vào vở 5 quả trứng cân nặng số gam là: GV chụp bài HS làm chiếu lên ti-vi cho 75 x 5 = 375 (g) cả lớp nhận xét. Mẹ Hoa mua tất cả số gam thịt và trứng là : 375 + 300 = 675 (gam) Đáp số: 675 gam Bài giải: Bài 4. Cô Lan mua về 3 gói bột ngọt, mỗi Cô Lan đã mua số gam bột ngọt là: gói cân nặng 250g. Cô đã dùng hết 350g. 250 x 3 = 750 (g) Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam bột Cô Lan còn lại số gam bột ngọt là: ngọt? 750 – 350 = 400 (g) HS làm bài vào vở Đáp số: 400 gam bột ngọt GV chấm 1 số bài nhận xét 3. Vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số . - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Tính: + HS thực hiện bài tập. 816:8=? 816:8=102 210:7 =? 210:7=30 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới Tiết 1: Làm quen với biểu thức - Yêu câu chủ yêu của tiết học: Qua hoạt động - HS lắng nghe, theo dõi. khám phá giúp HS nhận biết được biểu thức sổ; nhận biết được giá trị của biểu thức là gì, biết cách tìm giá trị của biểu thức số. 1. Khám phá: a. Ví dụ về biểu thức - Từ bài toán thực tế như SGK, GV giúp HS dẫn ra các phép tính: 5+5, 5 x 2, 5+5+8, 5 x 2 + 8,... - HS lắng nghe, theo dõi. rồi cho biết các phép tính đó là các biểu thức. - GV cho HS nêu các phép tính (trong SGK) và hiểu đó là các biểu thức - HS nêu các phép tính trong b. Giá trị của biểu thức SGK. - GV giúp HS nhận biết giá trị của một biểu thức là gì, chẳng hạn: + Tính được kết quả 35 + 8 - 10 = 33 thì 33 là giá trị của biểu thức 35 + 8 - 10. - Từ đó giúp HS biết: Muốn tìm giá trị của một biểu thức, ta tìm kết quả của biểu thức đó. - Biết cách trình bày tính giá trị của biểu thức qua 2 bước, chẳng hạn: 35+8 - 10 = 43 - 10 - HS lắng nghe, theo dõi. = 33. 2. Hoạt động: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Thực hiện tính theo thứ tự từ - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức trái sang phải. (theo mẫu). a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30 = 50 b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20 = 90 c) 9 x 4 = 36 - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. – Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ghi ở mỗi - HS làm bài tập vào vở con gấu rồi chọn (nối) với số ghi ở mỗi tổ ong là - Thực hiện tính giá trị các biểu giá trị của biểu thức đó (theo mầu), chẳng hạn: thức - Nối giá trị mỗi biểu thức với - GV nhận xét, tuyên dương. số thích hợp. - GV chốt: Chọn (nối) biểu thức 32 + 8 - 18 với sổ 22. Chọn (nối) biểu thức 6 x 8 với sổ 48. Chọn (nói) biểu thức 80 - 40+ 10 với 50. Chọn (nối) biểu thức 45: 9 + 10 với 15. - HS kiểm tra chéo vở 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu - HS nhắc lại. thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức BÀI 5. GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa. - Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể. - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - không - Học sinh tham gia chơi. làm theo lời tôi làm”. - Bạn nào đã thực hiện được 5 điều Bác Hồ - Học sinh trả lời. dạy? - Thế nào là giữ lời hứa? - Học sinh trả lời. - Giáo viên kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) Trả lời câu hỏi các trường hợp dưới đây - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. + Qua các tình huống trong bài, em có nhận xét gì về việc thực hiện lời hứa của Ly và Huy? - Thảo luận nhóm đôi - Thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm báo cáo. + Thông qua các tình huống trong bài tập - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trên em có thể rút ra điều gì? VD tình huống 1: Ly không thực hiện *Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong được lời hứa nhưng bạn đã giải thích lời hứa với cô về nhà ôn bài. rõ lí do và xin lỗi người ,mình đã hứa + Người biết giữ lời hứa sẽ được người - Cần phải giữ lời hứa. khác đánh giá như thế nào? - Và là cần thực hiện điều mình đã nói, *GVKL: Ly đã luôn cố gắng thực hiện lời đã hứa hẹn với người khác. hứa của mình, coi trọng lời hứa. Huy thì luôn hứa nhưng không thực hiện lời hứa đó. - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy Việc giữ lời hứa là thể hiện sự tự trọng và và noi theo. tôn trọng người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi - Học sinh lắng nghe. theo *Hoạt động 2: Thảo luận về các cách để giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) - Mục tiêu: Học sinh hiểu được những việc nên làm, những việc nên tránh để giữ lời hứa và cách ứng xử khi không thể thực hiện được lời hứa. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận các nội dung sau: + Những điều em nên làm để giữ đúng lời hứa. + Những điều em nên tránh khi hứa với người khác. + Cách ứng xử khi em không thể thực hiện lời hứa của mình. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - HS thực hiện nhiệm vụ - GV kết luận: Những điều em nên làm để - Đại diện một số nhóm trình bày kết giữ đúng lời hứa: đúng hẹn,; chỉ hứa những quả thảo luận. điều trong khả năng của mình có thể thực - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung hoặc hiện được; đã hứa là phải cố gắng thực hiện đặt câu hỏi cho nhóm bạn. cho bằng được + Những điều em nên tránh khi hứa với - HS lắng nghe người khác: sai hẹn, hứa suông mà không làm. + Những cách ứng xử khi không thực hiện được lời hứa: gọi điện xin lỗi và giải thích lí do thất hứa; nhờ bố mẹ, người thân giải thích lí do với người được mình hứa; gặp trực tiếp xin lỗi và giải thích rõ lí do thất hứa 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em + HS chia sẻ trước lớp. đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Chia sẻ về những điều em đã hứa với người khác. Khi đó em đã thực hiện lời hứa của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS nêu ý kiến của mình - Dặn dò: Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần phải biết giữ lời hứa, - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm chuẩn bị cho tiết 3 của bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM CHĂM SÓC NHÀ CỬA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ về việc em làm hằng ngày để chăm sóc ngôi nhà của mình - Thực hiện cùng người thân làm đồ trang trí cho tổ ấm 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về các hoạt dộng chăm sóc, dọn deph nhà của. Một số chăn, màn HS thực hành gấp chăn màn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS hát kết hợp vận động bài: Chú bộ - HS hát đội. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ về việc em làm hằng ngày để chăm sóc ngôi nhà của mình . (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, chia sẻ - GV mời HS chia sẻ với bạn theo nhóm 2 theo ý kiến cùng bạn theo các gợi ý những gợi ý: + Em đã nhận làm công việc gì? Em làm việc này khi nào? + Em làm một mình hay làm cùng với ai? Sau khi hoàn thành việc đó, em cảm thấy thế nào - GV mời các nhóm chia sẻ. - Các nhóm chia sẻ - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: Mỗi việc em làm hằng ngày để chăm sóc ngôi nhà của mình đều đáng quý vì đó là đóng góp của em- một thành viên của gia đình. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Tham gia cuộc thi gấp chăn theo tác phong chú bộ đội (Làm việc theo nhóm) - GV tổ chức cho HS thi gấp quần áo - HS chia nhóm + Các nhóm cùng nhau luyện gấp quần áo - Các nhóm luyện tập + Mỗi nhóm cử đại diện nhóm tham gia thi - Tham gia thi + GV và HS nhận xét - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương các nhóm Kết luận: Việc nào cũng phải làm nhiều mới quen - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tay, làm mới nhanh và đẹp. Chúng ta có thể luyện tập thêm ở nhà để tham gia cuộc thi này vào cuối năm. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng + Chọn làm đồ trang trí cho tổ ấm của mình như: với các thành viên trong gia dây trang trí, hoa giấy, tranh lá treo tường, cắm đình. hoa, làm khung ảnh,... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx



