Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 28 trang Phước Đăng 29/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2022
SÁNG
 Tiếng việt
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM CỦA EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn nêu tình cảm của em đối với người thân
 - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, 
trong cuộc sống hàng ngày.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 -HS khuyết tật tham gia hoạt động cùng bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về Tình - HS tham gia.
cảm của em đối với người thân
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Bài 1: Thực hành viết đoạn văn. (làm việc cá - HS đọc yêu cầu bài 1. nhân) - HS thực hành viết đoạn văn 
Bài tập 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của vào 
em đối với người thân. vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS trình bày kết quả.
- GV giao nhiệm vụ cho HS viết đoạn văn dựa - HS nhận xét bạn trình bày.
vào những phần đã chuẩn bị từ các bài 1 và 2 vào - HS nghe
vở.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Đọc lại đoạn văn của em viết, phát 
hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Các nhóm làm việc theo yêu 
nhóm đọc đoạn văn mình viết, các thành viên cầu.
trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày 
 kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
của mình vào vở.
- GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉ
về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi - HS suy nghĩ và thực hiện
3. Vận dụng.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực 
những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa hiện.
những người thân trong gia đình.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 83)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”.
 - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên 
quan.
 - HS khuyết tật làm bài tập 1,2 ở VBT.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
- Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào - Thực hiện:
vở nháp: Tóm tắt:
 Hoa có 10 viên kẹo, Hồng có nhiều 10 viên kẹo
hơn Hoa 3 viên kẹo. Hỏi cả hai bạn có Hoa:
 3 viên kẹo ? viên kẹo
bao nhiêu viên kẹo? Hồng: 
 Bài giải
 Số viên kẹo Hồng có là: 10 + 3 = 13 (viên kẹo)
 Số viên kẹo cả hai bạn có là:
 10 + 13 = 23 (viên kẹo)
 Đáp số: 23 viên kẹo
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính 
nhẩm
 - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc.
 H: BT yêu cầu gì? TL: Tính nhẩm
 H: Tính nhẩm là tính như thế nào? TL: Tính nhanh, tính trong đầu mà không 
 cần dùng đến nháp
 - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền 
điện”
 H: Theo các em dòng điện truyền như TL: Truyền rất nhanh.
thế nào?
 - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép - Lắng nghe.
tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, 
nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính 
tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời 
cho đến hết phép tính bài tập 1 trong 
thời gian 3 phút.
 - GV tổ chứ cho HS chơi. - HS chơi:
 10x7=70 20x4=80 40x2=80 30x3=90
 60:2=30 90:3=30 70:7=10 40:2=20
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
 Bài 2: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
 - GV nêu luật chơi: Mỗi bạn cầm một - HS tham gia trò chơi.
thẻ số, cần đi qua cây cầu A hoặc cây - HS lắng nghe.
cầu B để lấy một giỏ táo thích hợp.
 Ví dụ: Rô - bốt đang cầm thẻ số 9, đi 
qua cây cầu B ( gấp 3 lần) sẽ lấy được 
giỏ táo ghi số 27. 
 - GV chia làm 2 đội chơi tham gia trò 
chơi.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
 - Gọi HS đọc đề bài.
 * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm - 1 HS đọc.
cách giải.
 H: Bài toán cho biết gì?
 TL: Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm 
 H: Bài toán hỏi gì? thiệp của Rô - bốt gấp 3 lần của Mai.
 TL: Rô - bốt làm được bao nhiêu tấm 
 H: Bài toán thuộc dạng toán gì? thiệp?
 H: Đối với dạng toán này ta tóm tắt TL: Gấp một số lên nhiều lần.
như thế nào? TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 - Gọi HS lên bảng tóm tắt, HS làm vào 
vở. Tóm tắt
 - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm 27 tấm thiệp
 Mai:
bài trên bảng lớp.
 - Gọi HS nhận xét. Rô - bốt:
 - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa ? tấm thiệp 
bài trên bảng.
 Bài giải
 Số tấm thiệp Rô - bốt làm được là:
 - GV Nhận xét, tuyên dương. 27 x 3 = 81 (tấm thiệp)
 Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Đáp số: 81 tấm thiệp.
 - Gọi 1 HS đọc đề.
 H: Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc.
 TL: Buổi sáng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi 
 H: Bài toán hỏi gì? sáng giảm đi 2 lần.
 TL: Buổi chiều cửa hàng bán được bao 
 H: Bài toán thuộc dạng toán gì? nhiêu ki- lô - gam gạo.
 - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới lớp TL: Giảm một số đi một số lần.
làm vào nháp. - HS làm vào vở nháp, 1 HS khác lên làm 
 bài trên bảng:
 Tóm tắt
 30 kg
 Buổi sáng:
 Buổi chiều: 
 ? kg gạo 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 - Đại diện các nhóm rình bày.
phút và trình bày bài giải của nhóm Bài giải
mình. Số ki - lô - gam gạo buổi chiều cửa 
 hàng đó bán được là:
 30 : 2 = 15 (kg)
 Đáp số: 15 kg
 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
 - Nhận xét. - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng.
 - Luyện tập thực hiện các phép tính - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có học vào thực tiễn.
1 chữ số.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương một - Lắng nghe.
số học sinh tích cực xây dựng bài.
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------- CHIỀU
 Tự nhiên và xã hội
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và 
lợi ích của hoạt động sản xuất đó.
 - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, 
tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được.
 - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống 
liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
 - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực 
giao tiếp .
 - HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng bạn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa 
phương...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động- GV tổ chức trò chơi: - HS tham gian chơi:
+ Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? - HS trả lời:
 + Hoạt động sản xuất thủ công là hoạt 
 động tạo ra sản phẩm chủ yếu bằng tay 
 với công cụ đơn giản và thưởng sử 
 dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên.
+ Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ + Các sản phẩm thủ công phục vụ công là gì? cuộc sống và mang lại lợi ích kinh tế 
 cho con người.
+ Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động + Đồ gốm sứ, các sản phẩm từ mây tre 
sản xuất thủ công ? đan, trang Đông Hồ, nón, ...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
 Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc - HS nhắc lại tên bài, ghi vở
là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công 
nghiệp.
Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất công 
nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học 
ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất 
thủ công và công nghiệp (Tiết 2) 
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công 
nghiệp 
- GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận 4.
thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học 
tập:
Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công 
nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó 
làm ra sản phẩm gì
 Hình Tên hoạt động công Sản phẩm
 nghiệp
 12
 13
 14
 15
-Mời đại diện nhóm trình bày
 - Đại diện nhóm trình bày:
 Tên hoạt 
 Hình động công Sản phẩm
 nghiệp
 12 Chế biến Thực phẩm đóng 
 thực phẩm hộp (thịt hộp, cá 
 hộp, ...)
 13 Sản xuất Gang, thép, sắt
 gang thép
 14 Dệt may Vải, quần áo
 15 Khai thác Dầu thô
- GV nhận xét, kết luận. dầu thô Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động - Các bạn khác theo dõi và nhận xét.
sản xuất công nghiệp - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: 
Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các - HS lắng nghe.
sản phẩm công nghiệp ở trong hình. -HS thảo luận nhóm 4
Hình 16 Lợi ích của sản phẩm - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm 
 khác nghe và bổ sung
-GV NX
-GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi 
ích gì?
-GV NX và chốt:
Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản -HS nghe
phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm -HS trả lời
đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn 
đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. -HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản 
xuất thủ công mà em biết
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên 
một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em 
biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó.
-Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản 
xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của 
hoạt động đó.
-GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản 
xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực 
sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai 
thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh
sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản 
xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà 
máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành -HS nói tiếp nêu
công nghiệp như: công nghiệp khai thác 
khoáng san, công nghiệp năng lượng, công 
nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công -HS nghe, quan sát và ghi nhớ thông nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp tin
thực phẩm...
3. Vận dụng – Thực hành 
Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản 
xuất công nghiệp ở địa phương 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 
1.
- GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS 
thảo luận nhóm trong 5 phút.
+ Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất 
công nghiệp
+ Ích lợi của hoạt động sản xuất đó
+ GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính 
xác thông tin nhất.
- Mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý:
+ Mọi người trong hình đang ở đâu? -1 HS đọc: Chia sẻ một số hoạt động 
+ Tình huống gì đang diễn ra? sản xuất công nghiệp ở địa phương em 
+ Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết theo gợi ý sau
kiệm, bảo vệ môi trường? - HS chia thành các nhóm 6, trao đổi 
-Mời đại diện nhóm trình bày và thực hiện nhiệm vụ. 
- GV nhận xét, kết luận. -Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu - Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường - HS lắng nghe.
-Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên 
làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
- GV NX và chốt: 
Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, -HS quan sát 
bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm - HS nghe
thức ăn, đồ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử 
dụng điện, nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế túi ni – lông 
-GV mời HS đọc kết luận trong sách
4. HĐ tổng kết - dặn dò -Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, Tình huống 1: Tình huống: Một bạn 
vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc nam phát hiện ra em gái của mình đã 
công nghiệp ở địa phương. xé vở trắng để lấy giấy gấp máy bay 
 làm đồ chơi.
 Xử lí: Em sẽ khuyên em gái là không 
 nên sử dụng giấy trắng để gấp máy 
 bay vì sẽ phải tốn tiền mua vở mới, 
 như thế là không tiết kiệm tiền: nên 
 dùng giấy đã qua sử dụng để gấp máy 
 bay hay làm đồ chơi.
 -HS nghe và ghi nhớ
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Luyện tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt 
động, trạng thái; so sánh.
 - HS khuyết tật biết làm bài 1
 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố 
và mở rộng.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 
2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các 
nhóm.
 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em 
bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp.
bài. - Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt Đáp án:
động, trạng thái trong đoạn thơ:
 “Cô bận / cấy lúa / “Cô bận / cấy lúa /
 Chú bận / đánh thù / Chú bận / đánh thù /
 Mẹ bận / hát ru / Mẹ bận / hát ru /
 Bà bận / thổi nấu. / Bà bận / thổi nấu. /
 Còn con / bận bú / Còn con / bận bú /
 Bận ngủ / bận chơi Bận ngủ / bận chơi
 Bận / tập khóc cười Bận / tập khóc cười
 Bận / nhìn ánh sáng.” Bận / nhìn ánh sáng.”
Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh Đáp án:
trong mỗi câu văn sau:
a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một a. Quả cỏ mặt trời so sánh với một con 
con nhím xù lông. nhím xù lông.
b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một b. Mỗi cánh hoa giấy so sánh với một 
chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và chiếc lá. có màu sắc rực rỡ.
c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn 
trong hoa mai, chúng cùng cánh hoa là c. Một đàn bướm trắng so sánh với 
là rơi xuống, rồi khi tới mặt nước suối những cánh hoa.
lại vụt bay lên cành tựa như những cánh 
hoa bị luồng gió lốc vô tình thổi tung 
lên.
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động Đáp án:
trong đoạn văn sau:
 Ong xanh đến trước tổ một con Ong xanh đến trước tổ một con dế. 
dế. Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi 
rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng 
răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm 
làm việc như máy. Những hạt đất vụn do việc như máy. Những hạt đất vụn do dế 
dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong 
ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế 
là cửa đã mở. là cửa đã mở.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn 
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn 
bị bài.
 RÚT KINH NGHIỆM ..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( 
Nói và nghe: Những người yêu thương); Tự nhiên và xã hội.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 - HS khuyết tật hoàn thành bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
 IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
 HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
 * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu
Toán. 
 - HS hoàn thành vở toán ô ly.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm
 * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
môn TV (Nói và nghe).
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
2.
 * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự 
nhiên và Xã hội
 - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và 
xã hội.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 3.
HĐ 2. Luyện tập: .
Bài 1. 1: Tính 79 5 33 2
 79 5 33 2 5 15 2 16
 29 13
 25 12
- GV Nhận xét, tuyên dương. 4 1
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 Bài 2: Bao thứ nhất có 45 kg gạo, bao 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
thứ hai ít hơn bao thứ nhất 17 kg gạo. Hỏi giải sau 
cả hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bao thứ hai cân nặng là :
 45 – 17 = 29 ( kg )
 Cả hai bao cân nặng là :
 45 + 29 = 74 (kg)
 Đáp số : 74 kg gạo
 Bài 2: Người ta dự định chuyển 36 Số thùng sách đã chuyển là :
thùng sách đến một trường học, đã 36 : 3 = 12 (thùng)
chuyển được 1 số thùng sách đó. Hỏi cần Số thùng sách cần phải chuyển 
 3 tiếp là :
phải chuyển tiếp bao nhiêu thùng sách 36 – 12 = 24 (thùng)
nữa? Đáp số : 24 thùng sách
 GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận 
 xét, sửa sai.
3. Vận dụng.
Mỗi thùng sách có 30 cuốn, hỏi 3 thùng - Nêu cách làm 
sách có bao nhiêu cuốn?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2022
SÁNG
 Toán
 Bài 29: LUYỆN TẬP (TRANG 84)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên 
quan. 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 -HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng- - HS tham gia trò chơi
điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi 
động bài học.
 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 =
 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6=
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi 
tính (theo mẫu)
 - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc.
 H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính.
 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. TL: Thực hiện phép tính chia từ trái 
 - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: sang phải bắt đầu từ hàng chục.
 45 7
 42 6 
 03
 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ 
thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS - HS thực hiện
lên bảng làm. 60 2 73 4 39 3
 6 30 4 18 3 13
 00 33 09
 0 32 9
 0 1 0
 - Gọi HS nhận xét
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét.
 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Lắng nghe. 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS đọc
 H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm 
thế nào?
 H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm 
 TL: Ta lấy số đó nhân với số lần.
thế nào?
 H: Muốn tăng một số lên một số đơn vị ta 
 TL: Ta lấy số đó chia cho số lần.
làm thế nào?
 H: Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta 
 TL: Ta lấy số đó cộng với số đơn vị.
làm thế nào?
 - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi, các 
 TL: Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị.
nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
nhau.
 - HS nêu.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
 - Gọi HS đọc đề bài.
 H: Bài toán cho biết gì? - HS đọc.
 TL: Rô - bốt dùng 35m vải để may 
 quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo 
 H: Bài toán hỏi gì? công nhân may hết 3m vải
 TL: Hỏi Rô - bốt có thể may được 
 nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công 
 - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. nhân và còn thừa mấy mét vải?
 - 1 HS lên tóm tắt.
 Tóm tắt
 3m: 1 bộ
 H: Muốn biết may được mấy bộ quần áo và 35m: bộ, dư m vải?
còn thừa mấy mét vải ta làm thế nào? TL: Ta làm phép tính chia, lấy 35 : 3
 - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm 
vào vở. - 1 HS lên làm bài giải.
 Bài giải
 Ta có 35 : 3 = 11 dư 2.
 Vậy ta có thể may được nhiều nhất 
 11 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải.
 - HS nhận xét bài trên bảng. Đáp số: 11 bộ quần áo,
 - GV nhận xét, tuyên dương. thừa 2m vải.
 Bài 4: (Làm việc cá nhân) - 1 HS nhận xét
 - Gọi 1 HS đọc đề.
 H: BT cho biết gì?
 - HS đọc.
 TL: Việt trồng được 5 cây. Số cây Rô 
 H: BT hỏi gì? -bốt trồng được gấp 3 lần số cây của 
 Việt.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt, dưới lớp TL: Hỏi cả hai bạn trồng được bao 
làm vào vở nháp. nhiêu cây?
 Tóm tắt 5 cây
 Việt:
 - Gọi HS nhận xét. ? cây
 Rô - bốt:
 H: Đây là dạng toán gì?
 H: Muốn biết cả hai bạn trồng được bao - Nhận xét.
nhiêu cây, ta phải biết được gì? TL: Bài toán giải bằng hai phép tính.
 - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ nhất. TL: Tìm số cây Rô - bốt đã trồng.
 - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ hai và đơn vị 
bài toán. TL: Số mà Rô - bốt đã trồng được là:
 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài giải, dưới TL: + Số cây hai bạn trồng được là:
lớp làm vào vở. + Đơn vị kèm theo: cây
 - Thực hiện :
 Bài giải
 Số mà Rô - bốt đã trồng được là:
 5 x 3 = 15 (cây)
 Số cây hai bạn trồng được là:
 - Gọi HS nhận xét. 5 + 15 = 20 (cây)
 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 20 cây
 - Nhận xét.
 - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng.
 - Gọi HS nhắc lại tên bài học. TL: Luyện tập
 - Gọi HS nêu khái niệm “gấp lên một số - 2 - 3 HS nêu.
lần” và “giảm đi một số lần”.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số 
HS.
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC
 HAM HỌC HỎI (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử lí 
tình huống cụ thể.
 - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi.
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành 
vi chuẩn mực của việc ham học hỏi.
 - HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi.
 + ... Không giấu dốt, sẵn sàng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx