Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4); HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng đọc hiểu.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa từng đoạn câu chuyện.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4P)

- GV gọi 2-3 HS đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

docx 43 trang ducthuan 03/08/2022 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Ngày soạn : Ngày 18 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§76: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- 2 HS lên bảng làm phép tính: 946 : 4; 174 x 4; dưới lớp thực hiện ra bảng con:
 962 : 3.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ 2: Bài tập (30 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Bài tập củng cố cho chúng ta nội dung kiến thức gì?
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Nêu cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số?
Bài tập 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào SGK, 5 HS làm bảng phụ. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS nêu: Số?
- Cả lớp thực hiện làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
TS
324
3
150
4
TS
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- HS nhận xét.
+ Bài tập củng cố cách tìm thừa số và tích.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào 
- HS nhận xét.
- HS nêu: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, chia từ hàng trăm 
- 1 HS đọc đề bài .
- Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta bán đi 1/9 số máy bơm đó.
- Tìm cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
Bài giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 (máy bơm)
Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 (máy bơm)
 Đáp số: 32 máy bơm.
- 1 HS đọc: Số?
- Cả lớp làm vào vào SGK, 5 HS làm bảng phụ.
Số đã cho
8
12
56
Thêm 4 đơn vị
12
16
60
Gấp 4lần
32
48
244
Bớt 4đv
4
8
52
Giảm 4lần
2
3
14
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (3P)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau: Làm quen với biểu thức.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3,4:	
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§46 + 47: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4); HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng đọc hiểu.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa từng đoạn câu chuyện.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2-3 HS đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc (30P)
HĐ 3: Tìm hiểu bài (15P)
HĐ 4: Luyện đọc lại (7P).
HĐ 5: Kể chuyện (20P)
- Trong tuần 16 này, các bài học Tiếng Việt sẽ cho em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là bài Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: nườm nượp, lấp lánh, ướt lướt khướt, sao sa,...
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm có mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó:
Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS chú giải.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- GV gọi 2-3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn đầu.
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình?
- GV kết luận : Câu chuyện cho thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn 
- Gọi 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 
* GV nêu nhiệm vụ 
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nội dung tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
+ Đoạn 1: Trên đường phố
- Bạn ngày nhỏ
- Đón bạn ra chơi
+ Đoạn 2: Trong công viên
- Công viên
- Ven hồ
- Cứu em nhỏ
+ Đoạn 3: Lời của bố
- Bố biết chuyện
- Bố nói gì?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Mở rộng: HS khá, giỏi kể lại cả câu chuyện
 - GV cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất .
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi vào SGK.
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- Bài tập đọc gồm 3 đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc câu khó (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- 2-3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi.
- HS đọc đoạn 1.
- Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn. 
- Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
- Ở công viên có cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
- Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến, bố Thành đón Mến ra thị xã chơi 
- HS lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS đọc lại cả bài.
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 HS khá kể mẫu.
 - Lần lượt mỗi lần 3 HS kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện 
- 1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp bình xét bạn kể hay nhất.
4. Củng cố: (2P)
+ Em có suy nghĩ gì về những người sống ở nông thôn qua bài học này?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
- Nhắc HS về đọc lại bài, kể lại từng đoạn của câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Về quê ngoại.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 19 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1:
§77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đơn giản.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính : 143 – 17; 65 + 73; dưới lớp thực hiện: 12 + 356 vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Làm quen với biểu thức (15 phút)
HĐ 3: Luyện tập (15 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
1) Ví dụ về biểu thức:
- Viết lên bảng 126 + 51 và yêu cầu HS đọc.
- Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức.
- Làm tương tự với biểu thức còn lại.
*Kết luận: Biểu thức là một dãy các số,dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
2) Giá trị biểu thức:
- Yêu cầu HS tính 126 + 51
- Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177.
- Yêu cầu HS tính
 125 +10 - 4.
- Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4.
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu HS đọc và tính biểu thức.
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS trình bày, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức.
Ví dụ: 52 + 23 = 75. Vậy giá trị của biểu thức 52 + 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số 75.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào SGK, 2 HS lên làm bảng phụ.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc 126 cộng 51.
- Nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51.
- Biểu thức 62 trừ 11.
- HS theo dõi, quan sát.
- Chú ý lắng nghe.
- Nêu kết quả 126 + 51 = 177.
- Nêu kết quả 125 + 10 - 4 = 131.
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõi SGK: Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu)
- Biểu thức 284 + 10 = 294.
- Giá trị của biểu thức 
 284 + 10 là 294
- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
a. 125 + 18 = 244
b. 161 – 150 = 11
c. 21 x 4 = 84
d. 48 : 2 = 24
- HS nhận xét.
- HS đọc: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào ?
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào SGK.
169 – 20 + 1
84 - 32
 150 52 53 43 360
86 : 2
45 + 5 +3
120 x 3
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV yêu cầu HS tìm giá trị của biểu thức: 132 + 56 vào bảng con.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuân bị bài sau: Tính giá trị của biểu thức.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
§31: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết chính xác và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng nghe viết và làm bài tập chính tả.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng viết các chữ ghi từ: khung cửi, sưởi ấm; dưới lớp viết bảng con: cưỡi ngựa, gửi thư.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả (23 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- GV gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Lời nói của bố được viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đưa từ khó: chiến tranh, sẵn lòng, ngần ngại.
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng viết bảng lớp.
d. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết chính tả.
e. Soát lỗi
- GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài
- GV thu 5-7 vở nhận xét.
Bài tập 2a:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê 
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp; HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập.
- (châu, trâu): Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu.
- (chật, trật): Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
- (chầu, trầu): Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: (Nhớ - viết): Về quê ngoại.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giup đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
2. Kĩ năng:
- HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ.
3. Thái độ:
- HS tôn trọng, biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: VBT Đạo đức, tranh minh họa truyện Một chuyến đi bổ ích, bảng phụ.
2. Học sinh: VBT Đạo đức, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Hãy kể tên những việc em đã làm để giúp đỡ hàng xóm?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Phân tích chuyện “Một chuyến đi bổ ích” (15 phút)
HĐ 3: Thảo luận nhóm (15 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV kể chuyện “Một chuyến đi bổ ích”.
- GV gọi HS đọc lại truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi
1. Vào ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?
2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì?
3. Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào?
- Kể chuyện, có tranh minh họa cho chuyện.
- Tổng kết các ý kiến của các nhóm và kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng ta phải biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ.
- GV chia nhóm, treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với thương binh và gia đình liệt sĩ) và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau:
a, Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang, liệt sĩ.
b, Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c, Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d, Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc truyện.
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.
- Các bạn đến trại thương binh nặng để thăm sức khỏe các cô chú thương binh và lắng nghe cô chú kể chuyện.
- Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các cô chú thương binh, liệt sĩ.
- Đại diện của từng nhóm trả lời từng câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1-2 học sinh nhắc lại kết luận.
- HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV gọi HS tự liên hệ những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ (nếu có)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nhắc HS sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ VN anh hùng, 
- Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiếp theo).
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TẬP VIẾT
§16: ÔN CHỮ HOA M
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng: Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây...hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chữ mẫu chữ viết hoa M, T, B; từ, câu ứng dụng viết sẵn.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng viết: L, Lê Lợi; dưới lớp viết bảng con: L, Lời nói, lựa lời.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ hoa (5 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng (10 phút)
HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết (15 phút)
- Trong tiết tập viết này các em ôn lại cách viết chữ hoa M, T, B có trong từ và câu ứng dụng.
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ M, T, B
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
 M T B 
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ hoa vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ.
 - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.
- GV theo dõi HS viết và chỉnh sửa.
b. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết bảng con từ 
 Một cây, chụm lại, núi cao 
- GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
+ 1 dòng chữ M cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ T, B
+ 1 dòng chữ Mạc Thị Bưởi cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét cách viết.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Chữ M, T, B
- HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bảng con.
 M T B 
- 1 HS đọc: Mạc Thị Bưởi
- HS lắng nghe.
- Chữ M, T, B, h cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Học sinh viết bảng con.
 Mạc Thị Bưởi
- HS đọc câu ứng dụng :
 Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- HS lắng nghe.
- Các chữ M, B, g, h, l, y cao 2,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con.
 Một cây, chụm lại, núi cao
- Học sinh mở vở viết bài. 
4. Củng cố: (3 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
§31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
3.Thái độ:
- HS tích cực học tập.
*GDMT: Biết hoạt công nghiệp hoặc thương mại có ý thức tham gia BVMT
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các hình trang 60, 61 (SGK)
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán ..
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: ( 1P)
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4P)
- Hăy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em biết?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2 : Các hoạt động
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
*2.1 :Kể được một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt động công nghiệp.
* 2.2 :Nêu được ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. .
- Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK.
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đă quan sát được trong hình.
+ Em hăy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ?
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp.
* Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại (HS khá, giỏi)..
- Yêu cầu các HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. 
* 2.3: Trò chơi bán hàng .
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ Bán hàng”.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- HS lắng nghe.
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- HS làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh 
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. 
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
- Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các HS tiến hành thảo luận
- Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại.
- Siêu thị Thanh Niên, chợ Thái, siêu thị Thành Đô, Minh Cầu, Tôn Mùi 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC
4. Củng cố: ( 4P)
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: ( 1P)
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau “ Làng quê và đô thị”.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 20 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “ ”.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “=”; “ ”.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức:
 124 + 57; 405 – 78; dưới lớp làm bảng con: 165 + 625
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức (10 phút)
HĐ 3 : Luyện tập (20 phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Viết lên bảng 60 + 20 – 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính.
- Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia:
- Viết lên bảng 49: 7 x 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Yêu cầu HS tính kết quả.
Nêu: Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60+ 3.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Nêu lại cách thực hiện?
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- GV nhận xét
+ Yêu cầu HS nêu lại cách làm?
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Viết lên bảng 55: 5 x 3 32 và hỏi: 
+ Làm thế nào để so sánh được 55: 5 x 3 với 32?
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức:
 55: 5 x 3
- So sánh 33 với 32?
- Vậy giá trị của biểu thức 55: 5 x 3 như thế nào so với 32?
- Điền dấu gì vào chỗ trống?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- GV nhận xét.
+ Muốn so sánh được biểu thức với 1 số hay biểu thức với biểu thức ta phải làm gì?
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
 60 + 20 – 5 = 80 – 5
 = 75
- HS nhắc lại quy tắc (cá nhân, đồng thanh)
- Đọc: 49 chia 7 nhân 5
- 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
- HS nhắc lại quy tắc (cá nhân, đồng thanh)
- HS nêu : Tính giá trị của biểu thức.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
205 + 60 + 3 = 265 + 3
 = 268
- 3 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở.
268 – 68 + 17 = 200 + 17
 = 217
462 – 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
387 – 7 – 80 = 380 – 80 
 = 300
- Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõi SGK: Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng.
15 x 3 x 2 = 90
48 : 2 : 6 = 4
8 x 5 : 2 = 20
81 : 9 x 7 = 63
- Khi tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Điền dấu >, <, =.
- Ta phải tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3. Sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 32.
- HS tính: 
 55 : 5 x 3 = 11 x 3
 = 33
- 33 lớn hơn 32.
- Lớn hơn.
- Điền dấu >
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK.
47 = 84 – 34 – 3
20 + 5 < 40 : 2 + 6
- HS nêu.
4. Củng cố: (3 phút)
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng,trừ hoặc nhân, chia.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị biểu thức và chuẩn bị bài sau “Tính giá trị biểu thức (tiếp theo)”.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
§48: VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.
- Biết ngắt nghỉ ngơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu.
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta, từ đó có ý thức bảo vệ nó.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học, yêu mến quê ngoại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc lại bài “Đôi bạn” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút) 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc (15 phút)
HĐ 3: Tìm hiểu bài (10 phút)
HĐ 4: Học thuộc lòng (5 phút)
- Trong giờ học hôm nay các em cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Về quê ngoại của nhà thơ Hà Sơn. Qua bài thơ, các em sẽ được biết những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài thơ và tình cảm của bạn đối với con người và cảnh vật quê mình.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: sen nở, mê, trăng, ríu rít, êm đềm...
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: sen nở, lá thuyền, lòng em,...
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
+ Bài tập đọc gồm mấy khổ thơ?
- GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài:
 Em về quê ngoại/ nghỉ hè/
Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời//
 Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/
Quên quên/ nhớ nhớ những lời ngày xưa.//
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
- GV gọi HS chú giải.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 2 phút.
- GV gọi 2-3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi?
- GV treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV xóa dần nội dung bài thơ HS học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS tự nhẩm học thuộc lòng.
- Gọi HS thi học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi vào SGK.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài.
- Bài tập đọc gồm 2 khổ:
+ Khổ 1: Từ đầu đến có đâu.
+ Khổ 2: Phần còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS đọc câu dài. (cá nhân, đồng thanh)
- 2 HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 2 p

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx