Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 10 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 10 (Bản hay)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+M4 kể được cả câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 35 trang ducthuan 05/08/2022 990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 10 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+M4 kể được cả câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. 
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là...// (hơi kéo dài từ là)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đôn hậu, đặt câu với từ thành thực.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt )
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
*GV chốt ND: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Cùng ăn với ba người thanh niên.
- Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người thanh niên xin trả giúp tiền ăn.
+ Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ
- Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
6. HĐ ứng dụng (1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
2. Kĩ năng: Biết dùng mắt ước lượng độ dài (Tương đối chính xác).
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Thước thẳng học sinh và thước mét.
- HS: SGK, thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Gợi ý cho HS tìm cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV kết luận chung.
Bài 3 (a, b): (Cả lớp)
- GV cho lớp ước lượng bức tường cao, chân tường dài khoảng bao nhiêu mét.
- GV ghi nhanh kết quả ước lượng của 1 số em.
- Gọi các nhóm trưởng lên bảng thực hành đo (dưới sự hỗ trợ của GV). 
Lưu ý: Vì bức tường cao, HS không thể đo để kiểm nghiệm được, do đó GV gợi ý HS dùng thước chỉ đo khoảng một nửa phía dưới của bức tường, từ đó suy ra chiều cao của cả bức tường.
Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích bài học)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân, vẽ các đoạn thẳng vào vở.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau rồi báo cáo kết quả với GV
- Cá nhân thực hành đo bút, các cặp thực hành đo chiều dài mép bàn học và chiều cao chân bàn học của bàn mình và ghi kết quả đo được vào vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Một số HS nêu ước lượng của mình trước lớp.
- HS tiến hành đo. Dưới lớp quan sát. 
- Công bố kết quả trước lớp:
a) Bức tường lớp em cao khoảng 4m
b) Chân tường lớp e dài khoảng 10m
- Cả lớp ghi kết quả vào vở.
- Đo mép bảng của lớp xem nó dài khoảng bao nhiêu đề - xi - mét?
- Báo cáo kết quả với GV.
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
- Về nhà thực hành đo độ dài bàn học của em xem nó dài bao nhiêu đề - xi - mét?
- Ước lượng tường nhà mình cao mấy mét sau đó hỏi lại bố mẹ để kiểm chứng kết quả đã ước lượng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 
2. Kĩ năng: Biết cảm thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng lắng nghe.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: 
+ Các câu chuyện, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+ Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân.
+ Đồ dung để sắm vai; Thẻ màu xanh, đỏ, vàng
- HS: Vở bài tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (5 phút):
- Tổng kết trò chơi.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- Hát: “Bốn phương trời ta về đây chung vui”
- Lắng nghe.
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5, vở bài tập rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô trống trước những ý ghi sẵn.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
*GV kết luận: SGV.
Việc 2: Liên hệ và tự liên hệ 
- Cho nội dung thảo luận cả lớp với nội dung sau:
+ Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?
+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế nào?
*GV kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em có câu hỏi hay và những câu trả lời đúng.
*GV kết luận chung.
- Đọc thầm yêu cầu BT và tự điền theo ý của mình vào các ô trống mà mình cho là phù hợp.
- 3-5 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp bổ sung. 
- HS tự liên hệ với bản thân, kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương những bạn đã biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.
- HS nhắc lại.
- Lớp tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng HS thay nhau đóng vai phóng viên nhà báo đến phỏng vấn bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến nội dung của chủ đề bài học.
- Lắng nghe.
 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút):
4. HĐ sáng tạo (2 phút) 
- Thực hiện như nội dung bài học, cảm thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- Thực hiện lối sống đẹp, biết cảm thông, chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống cùng với những người sống quanh mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có oai, oay (bài tập 2).
- Làm được bài tập 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe viết chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi.. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai/oay.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- 2 học sinh lên bnagr làn bài tập.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? 
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên 
- Đoạn văn có 3 câu.
- HS trả lời: Quê, Chị Sứ, Chính, Và.
- da dẻ, quả ngọt, ruột thịt,...
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Tìm và viết được tiếng có oai, oay (Bài tập 2).
- Làm được bài tập 3a
*Cách tiến hành: 
Bài 2: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào giấy.
- Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a.
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Gv lưu ý cho học sinh khi đọc viết l/n: lúc, lên, niên lại
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận N2.
- Thống nhất kết quả - Báo cáo.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS thi làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Lớp chữa bài đúng vào vở.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc đoạn văn có cùng chủ đề và tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
THƯ GỬI BÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kểu câu.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Tự nhận thức bản thân. 
- Thể hiện sự cảm thông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người thân.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Cháu yêu bà
- Nêu nội dung bài hát.
- Lắng nghe. 
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bức thư:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,... lưu ý cần ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng câu thể hiện tình cảm: “Bà kính yêu!”.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phần trong bức thư và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Dạo này bà có khỏe không ạ?
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lâu rồi, cháu nhớ bà lắm, chăm ngoan, vẫn nhớ,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 phần của bức thư).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng phần trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh bức thư.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Đức viết thư cho ai? 
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi như thế nào? 
 + Đức hỏi thăm bà những điều gì?
+ Đức kể với bà những gì? 
+ Đọan cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào?
*GVKL: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Đức viết thư cho bà của Đức ở quê.
- Học sinh trả lời.
- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà.
- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung trước lớp: Đức rất kính trọng và yêu quý bà.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm 1đoạn trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc đoạn 1.
- Giáo viên chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.
- Mời 1 học sinh M4 đọc lại bức thư. 
- Tổ chức cho HS thi đọc bức thư. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
- HS lắng nghe.
- Đọc nâng cao trong N2.
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện lối sống đẹp, kính trọng và yêu quý ông bà, yêu quý cảnh vật quê hương.
- Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về cuộc sống của mình và gia đình mình.
- Luyện đọc trước bài: Đất quý đất yêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đo, cách ghi và đọc kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài. 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng đo lường trong thực tế.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Thước thẳng học sinh và thước mét.
- HS: Bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Mời bạn chia sẻ: Tổ chức cho học sinh chia sẻ độ cao chiếc bàn học ở nhà của mình.
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách đo, cách ghi và đọc kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp)
 - GV quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết cách đọc
- GV gọi HS (đối tượng M3, M4) nêu lần lượt thứ tự chiều cao của các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao (và ngược lại)
Bài 2: (Nhóm 4 - Lớp)
- GV chia lớp thành các nhóm 4
- Quan sát, theo dõi.
- GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm thực hành nghiêm túc và hiệu quả
*Câu a:
- HS đọc thầm cá nhân rồi chia sẻ cách đọc với bạn bên cạnh.
- Đọc trước lớp.
+ Hương cao một mét ba mươi hai xăng - ti -mét.
+ Nam cao một mét mười lăm xăng - ti - mét
+ Hằng cao một mét hai mươi xăng - ti - mét
+ Minh cao một mét hai mươi lăm xăng - ti – mét.
+ Tú cao một mét hai mươi xăng - ti - mét
*Câu b:
- HS tự làm cá nhân, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp: bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất.
- 2 HS nêu.
- Các nhóm thực hành đo chiều cao của các bạn trong nhóm rồi ghi kết quả vào vở.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hành đo độ các đồ vật ở gia đình.
- Thực hành đo chiều cao của người thân trong gia đình sau đó ghi lại thành bảng số liệu rồi so sánh xem ai cao nhất, ai thấp nhất.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân, chia, đổi số đo dộ dài. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2,4), 3 (dòng 1), 4, 5a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn.
- Hai học sinh lên thực hành đo.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính.
- Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân – Lớp 
- Tổ chức chơi TC Truyền điện
Bài 2 (cột 1,2,4): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 2 phép tính đầu của 2 dòng.
Bài 3 (dòng 1): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- GV quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1
- Yêu cầu HS giải thích cách tính
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- Nhận xét chung, lưu ý viết “tổ Hai” chứ không viết “tổ hai” để đảm bảo đúng tên riêng. Khuyến khích HS trả lời theo cách khác (“Số cây tổ Hai trồng được là:”)
Bài 5a: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Bài 5b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng kết quả từng em. Đặt câu hỏi để HS giải thích vì sao vẽ đoạn thẳng CD có độ dài như vậy.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp qua TC Truyền điện:
6x9=54
7x8=56
6x5=30
28:7=4
36:6=6
42:7=6
7x7=49
6x3=18
7x5=35
56:7=8
48:6=8
40:5=8
- HS làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- 2 HS nêu.
- Lớp đọc đồng thanh 2 phép tính cuối của 2 dòng.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
4m4dm = 44dm 2m14cm =214cm
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp:
Bài giải:
Tổ Hai trồng được số cây là:
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số: 72 cây
- Học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB, trao đổi cặp đôi, báo cáo kết quả trước lớp:
+ Đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm 
- HS tự làm rồi báo cáo kết quả khi hoàn thành: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 3cm.
=> Giải thích: Vì 12 : 4 = 3 (cm)
 3. HĐ ứng dụng (3 phút):
4. HĐ sáng tạo (2 phút):
- Về xem lại bài học trên lớp.
- Thực hành đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét
- Tiến hành đo độ dài của phòng khách nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao nhiêu đề-xi-mét. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
SO SÁNH – DẤU CHẤM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc -nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn;

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_10_ban_hay.docx