Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 44 trang Phước Đăng 29/08/2025 510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
các hoạt động. HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn.
 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình 
thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Sổ theo dõi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công - HS lắng nghe.
việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
*Kết nối - HS hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ 1: Xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng - Lắng nghe
- GV chiếu đoạn video.
- GV hỏi:
+ Qua đoạn video, người dân như thế nào? - Quan sát
+ Bị giặc tấn công, áp bức. Về sau, người dân như thế 
nào? + Bị giặc tấn công, áp bức.
+ Ai là người đưa tin liên lạc? + Vùng lên đấu tranh
+ Anh Kim Đồng mất năm bao nhiêu tuổi?
 + Anh Kim Đồng
- GV nhận xét và kết luận: Anh là tấm gương vì cách + Anh mất năm 14 tuổi lúc anh đưa tin.
mạng quên mình hy sinh khi làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ 
cách mạng. Sự hy sinh đó là tấm gương sáng chói mở 
đầu cho nhiều nhiều gương cao quý khác trong đội ngũ 
Đội viên TNTP HCM. 
*HĐ 2: Cảm xúc của em
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 chia sẻ về kế hoạch góp 
phần xây dựng “Trường học hạnh phúc” + Trường học của em như thế nào? - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ về kế hoạch góp 
+ Em thường chơi trò chơi nào ở trường? phần xây dựng “Trường học hạnh phúc”
+ Em có vui khi ở trường không? + Rất đẹp
+ Em làm gì giúp ngôi trường của em được + Nhảy dây, đá cầu, 
sạch? + Rất vui
- Gọi hs trình bày trước lớp. + Vất rác đúng nơi quy định, 
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét. - HS trình bày trước lớp.
* GV nhận xét và kết luận: Ngôi trường chứa đựng nhiểu - HS nhận xét.
kỉ niệm của tuổi học trò. Mỗi chúng ta đều phải góp phần - Lắng nghe
làm ngôi trường sạch sẽ hơn,...
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương 
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 _____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( Trang 80)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh củng cố khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp 
lên một số lần.
 - Củng cố kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và nhân số có hai 
chữ số với số có một chữ số.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động.
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng 
 + Câu 1: Giảm 49kg đi 7 lần được: 
 A) 7kg B) 42kg C) 56kg
 + Câu 2: Giảm 30 giờ đi 5 lần được: 
 A) 25 giờ B) 6 giờ C) 35 giờ
 - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối 
chiếu.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá
 Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Số?
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu
 H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Muốn gấp một số lên một số lần 
thế nào? ta lấy số đó nhân với số lần.
 H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm TL: Muốn giảm một số đi một số lần 
thế nào? ta lấy số đo chia cho số lần.
 - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức - HS lắng nghe kết hợp quan sát.
gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi 
nhiều lần.
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm việc theo nhóm.
phiếu học tập nhóm. gấp 7 lần giảm 2 lần
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 14 98 49 
nhau.
 giảm 4 lần gấp 3 lần
 52 13 39
 - GV cho HS chia sẻ đáp án. - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, chọn một - HS quan sát tranh tính và tìm 
đường đi bất kì rồi đặt tính, tìm kết quả đường đi đúng để Rô - bốt có 40 đồng 
tương ứng với mỗi đường đi đó. vàng.
 - GV cho HS chia sẻ đáp án.
 - Rô - bốt đi qua con đường: “Giảm 
 - GV nhận xét, tuyên dương. đi 3 lần; gấp 4 lần”
 Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 H: Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc đề bài 
 TL: Mai có 28 chiếc bút màu. Sau 
 khóa học vẽ số chiếc bút màu của Mai 
 H: Bài toán hỏi gì? còn lại so với lúc đầu giảm đi 4 lần.
 TL: Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút 
 H: Bài toán thuộc dạng toán gì ? màu?
 - GV củng cố dạng toán “Giảm một số đi TL: Giảm một số đi một số lần.
một số lần”
 - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài 
toán. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Số cây bút màu Mai còn lại là:
 28 : 4 = 7 ( cây bút màu )
 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 7 cây bút màu 
 Bài 4: (Làm việc cá nhân) Tìm số chia
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành 
phần trong phép tính chia.
 H: Trong phép tính chia, muốn tìm số chia - HS nhắc lại.
ta làm thế nào? 
 - Giáo viên làm mẫu câu đầu. TL: Muốn tìm số chia ta lấy số bị 
 + Bước 1: Tính 54 : 6 = 9 (lấy số bị chia chia chia cho thương.
chia cho thương) - Lắng nghe.
 + Bước 2: Vậy ? = 9.
 - GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh củng cố lại khái niệm giảm đi một số 
lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên 
một số lần.
 + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là - HS tả lời
0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng 
bao nhiêu.
 + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 
7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao 
nhiêu.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số 
học sinh tích cực xây dựng bài.
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2)
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN TIA NẮNG BÉ NHỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. 
Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện 
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ 
thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời 
nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta 
biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người 
thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. 
 - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức 
quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ + Trả lời: Vì ba mẹ con có 
con cứ ươợc cộng thêm mãi? nhiều điều để nói với nhau, để 
 kể cho nhau nghe...
+ Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện + Trả lời: Mẹ kể cho chị em 
gì? Thư về công việc của mẹ, kể 
 chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ 
 muốn chhị em Thư biết về công 
 viêccj của mẹ, biết những 
 chuyện ngày mẹ còn bé. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
+ GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát -HS quan sát 
tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời
+ GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng 
hành động của bạn nhỏ. mênh mông, trên trời ông mặt 
 trời đang cười tươi, toả nắng 
 rực rỡ. Một bạn gái đang đứng 
 chìa vạt áo ra, trên vạt áo có 
 ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy 
 đang hứng nắng vào vạt áo.
– GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học -HS nghe và ghi vở
bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu - 1-2 HS nhắc tên bài
tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn 
ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng 
nào ở đó cả.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
lên, lóng lánh - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: 
Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong - 2-3 HS đọc câu dài
khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng 
lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo 
chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm 
mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được 
nắng? + Bà khó thấy được nắng vì 
 nắng không lọt vào phòng bà, 
 bà lại già yếu, khó đi lại nên 
 không đi ra chỗ có nắng được?
+ Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên 
bà? vạt áo mang về cho bà.
+ Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? + Na không mang được nắng 
Vì sao? cho bà vì nắng là thứ không thể 
 bắt được. Nắng chỉ chiếu vào 
 vạt áo na chứ không ở đó mãi.
? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Kìa, nắng long lanh trong ánh 
 mắt cháu và rực lên trên mái tóc 
 của cháu đây này.
+ Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? + HS tự chọn đáp án theo suy 
Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. nghĩ của mình.
a. Bà hiểu tình cảm của Na + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
b. Bà không muốn Na buồn.
c. Bà rất yêu Na
+ Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn + HS nêu suy nghĩ cá nhân của 
thấy nắng? mình
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và mình.
quan tâm đến những người thân trong gia đình, 
thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh -2-3 HS nhắc lại
phúc. 
GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho 
các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng 
liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
yêu thương mọi người trong gia đình và học cách 
thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó.
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
 -HS nghe
 -3HS nối tiếp đọc.
3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ
3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt -1-2 HS trình bày
động từng người trong tranh.
-GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung.
-GV NX -HS nghe.
Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại - HS sinh hoạt nhóm và kể lại 
câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. câu chuyện dựa vào gợi ý dưới 
- Gọi HS kể lại trước lớp. tranh.
 - 1HS trình kể toàn bộ câu 
- GV nhận xét, tuyên dương. chuyện.
3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? -HS nghe
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy về cô bé Na?
nghĩ của mình. -HS nói suy nghĩ của mình, bạn 
- Mời các nhóm trình bày. trong nhóm lắng nghe, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương. -3-4 HS trình bày trước lớp.
 -HS nghe
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ 
người thân một số công việc phù hợp với sức của 
mình. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và 
những một số công việc gì?
+ Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? + Trả lời các câu hỏi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số 
công việc phù hợp với sức của mình như gấp 
quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
...
- Nhận xét, tuyên dương
 -HS nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu 
 hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ...
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần + Trả lời: con cừu 
ưu. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm - HS lắng nghe.
nhận của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà 
và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một 
thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách 
đó.
- GV đọc toàn đoạn văn - HS lắng nghe.
- Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu.
+ Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy 
ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung. -HS nghe
2.2a. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi 
mỗi tiếng dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa 
tìm được (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
-GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên - Các nhóm sinh hoạt và làm 
màn hình. việc theo yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được - Kết quả: 
tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. +xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, 
 siêu nhân, siêu thị
 +sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi 
 gấc, xôi ngô, xôi vò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, 
 sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, 
 xinh tươi
 +lịch sử, sử dụng, sử sách, xử 
 lí, xử phạt, xử sự
 - Các nhóm nhận xét.
 -HS nghe
 -2-3 HSH đọc câu mình đặt.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. -HS nghe
-GV nêu yêu cầu đặt câu với 2 từ ngữ đã ghép 
được.
-GV NX và khen HS
2.2b. Hoạt động 3: Tìm tiếng chứa vần uôn hay - 1 HS đọc yêu cầu.
uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ - Các nhóm làm việc theo yêu 
có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4) cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc -2-3 nhóm đọc kết quả. Cả lớp 
thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau nhận xét, góp ý
ô trống để tìm tiếng còn thiếu. -HS nghe và sửa sai (nếu có)
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt đáp án
Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, - Đại diện các nhóm trình bày
cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung 
chúng lên không trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ 
bỏ đám rau muống đang hái dở, cuống quýt chạy 
đi lùa gà vịt vào chuồng.
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: - HS lắng nghe để lựa chọn.
Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm + HS làm một tấm thiệp nhỏ. 
sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào Trang trí bằng cách vẽ, cắt, dán 
về người thân đó? ...
- Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình - HS thực hiện
cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm thiệp đã 
làm -HS nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương, sản phẩm và lợi 
ích của hoạt động sản xuất đó.
 - Giới thiệu được một sản phẩm thủ công của địa phương dựa trên thông tin, tranh 
ảnh, vật thật ... sưu tầm được.
 - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, 
bảo vệ môi trường.
 - HS thể hiện trách nhiệm trong việc tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
 - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao 
tiếp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ...
 - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công 
nói chung và ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát - HS trả lời câu hỏi:
hình và cho biết sản phẩm nào được làm bằng + Nón và các món đồ trang trí làm 
tay, sản phẩm nào được làm bằng máy móc. từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay. 
 Xe máy và bút bi được sản xuất 
 - bằng máy móc
GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: 
Nón và các món đồ trang trí làm từ gáo dừa: 
được sản xuất bằng tay là chủ yếu. Đây là hoạt - HS lắng nghe.
động sản xuất thủ công. - HS nhắc lại tên bài, ghi vở
 Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc 
là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công 
nghiệp.
Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất thủ 
công và công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 
trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt 
động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 
1) 
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất thủ công 
- GV chiếu hình 2,3,4,5 và yêu cầu HS thảo luận 
nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập:
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Phiếu học tập:
 Hình Hoạt động của Tên nghề Sản phẩm
 những người thủ công
 trong hình 2 - HS trả lời:
 3
 4
 5
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản 
xuất thủ công 
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: 
Quan sát các tranh 6, 7, 8, 9 và nêu lợi ích của - Các bạn khác theo dõi và NX
các sản phẩm thủ công ở trong hình. - HS lắng nghe.
Hình Sản phẩm Ích lợi
 6
 7
 8 - HS lắng nghe.
 9 -HS thảo luận nhóm 4
-GV NX - Đại diện 2 nhóm trình bày, các 
-GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích nhóm khác nghe và bổ sung
gì? -HS nghe
-GV NX và chốt:
Hoạt động sản xuất thủ công làm ra các sản 
phẩm để phục vụ cuộc sống con người như dùng 
trong sinh hoạt (nấu nướng, trang trí ...) ngoài ra 
còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế.
Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất -HS trả lời
thủ công mà em biết
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên 
một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết. 
Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó.
-Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất 
thủ công cùng với một sản phẩm của hoạt động -HS nghe và ghi nhớ
đó.
-GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản 
xuất thủ công: Có nhiều ngành nghề thủ công -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh
như: nghề gốm sứ, nghề làm chiếu, nghề dệt vải, 
nghề nón lá, nghề mây tre đan, ... Các sản phẩm 
thủ công truyền thống thường được sản xuất ở -HS nói tiếp nêu
các làng nghề thủ công. Nhiều sản phẩm thủ 
công nổi tiếng đã được xuất khẩu ra nước ngoài.
- Gọi HS đọc mục “Em có biết” -HS nghe, quan sát và ghi nhớ 
3. Vận dụng – Thực hành thông tin Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất 
thủ công ở địa phương 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1.
- GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS 
thảo luận nhóm trong 5 phút.
+ GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính -1HS đọc, cả lớp theo dõi
xác thông tin nhất.
- Mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. -1 HS đọc: Kể tên một số hoạt 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống động sản xuất thủ công ở địa 
- GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. phương. Nêu tên sản phẩm và ích 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: lợi của hoạt động sản xuất đó. 
+ Mọi người trong hình đang ở đâu? - HS chia thành các nhóm 6, trao 
+ Tình huống gì đang diễn ra? đổi và thực hiện nhiệm vụ. 
+ Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết kiệm, -Đại diện nhóm trình bày.
bảo vệ môi trường? - Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe.
 -HS quan sát 
 - HS nghe
 -Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
 Tình huống 1: Bạn nam cùng với 
 mẹ và chị gái đang ở cửa hàng bán 
 đồ gốm. Bạn nam muốn mẹ mua 
 cho con lợn đất mới trong khi bạn 
 ấy đã có mấy con lợn đất ở nhà rồi.
 Xử lí: Nên khuyên bạn nam không 
 nên mua quá nhiều món đó giống 
 nhau hoặc tương tự nhau, vì như 
 thế sẽ rất làng phi tiến bạc.
 Tình huống 2: Bố và con gái đang 
 ở siêu thị, trước gian hàng bán các 
 đồ dùng ở nhà (rổ, rá, khay.... bằng nhựa và máy tre dạn). Bé đang băn 
- GV nhận xét, kết luận. khoăn không biết nên mua đồ nhựa 
Hoạt động sản xuất thủ công tạo ra sản phẩm hay mua đó làm bằng máy tre dan.
chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thường Xử lí: Nói với bố là nên mua đó 
sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. Các sản làm bằng máy tre dan, hạn chế sử 
phẩm thủ công phục vụ cuộc sống và mang lại dụng đồ nhựa để bảo vệ môi 
lợi ích kinh tế cho con người. trường; đồng thời, dùng hàng máy 
4Vận dụng: tre dan sẽ giúp bảo tồn nghề truyền 
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. thống tốt hơn.
- Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin về hoạt động - HS lắng nghe.
sản xuất công nghiệp nói chung và hoạt động sản -1-2 HS nhắc lại
xuất công nghiệp ở địa phương (nếu có).
 -HS nghe
 -HS nghe và ghi nhớ
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 SÁNG
 Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Công nghệ
 SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
 những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các 
 kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những 
ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia 
đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe.
một số câu hỏi sau:
+ Hôm trước các em học bài gì?
+ Chia sẻ hiểu biết của mình về tác dụng của máy + Trả lời: Máy thu hình dùng để 
thu hình. xem các chương trình truyền 
- HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. hình.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận 
xét, góp ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, góp ý.
 - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới: Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến 
hiện nay trong các gia đình. Có rất nhiều chương 
trình hấp dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu 
mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và 
máy thu hình, các em sẽ được học trong bài học 
này.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa đài 
truyền hình và máy thu hình. (làm việc cặp 
đôi)
- GV chia sẻ hình 2 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao 
đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình đổi cặp đôi và trình bày:
bày kết quả.
Em hãy quan sát hình 2 và cho biết:
+ Các chương trình truyền hình được sản xuất ở + Đài truyền hình là các nơi sản 
đâu? xuất các chương trình truyền 
 hình. 
+ Máy thu hình thu nhận các chương trình từ đài + Đài truyền hình phát tín hiệu 
truyền hình bằng cách nào? truyền hình qua ăng ten hoặc 
 truyền qua các cáp truyền hình. 
 Ti voi thu tín hiệu truyền hình, 
 phát hình ảnh trên màn hình và 
 âm thanh ra loa. GV gợi ý HS khai thác Hình 2 thông qua một s ố 
cảu hỏi phụ như: Trong Hình 2 đang thể hiện 
hoạt động gì ở đài truyển hình? Ai là người dẫn - HS nhận xét ý kiến của bạn.
các chương trình truyền hình? Quan sát kí hiệu - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
sóng cùa đài truyền hì nh phát ra qua ăng ten để - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
biết máy thu hình thu nhận các chương trình 
truyền hình từ đâu?
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Đài truyền hình là các nơi sản xuất các chương 
trình truyền hình, phát tín hiệu truyền hình qua 
ăng ten hoặc truyền qua các cáp truyền hình. Ti 
voi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên 
màn hình và âm thanh ra loa.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo 
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội nhanh nhẹn 
xung phong lên mô tả mối quan hệ đơn giản giữa 
đài truyển hình và máy thu hình.
+ Hết thời gian, đội nào mô tả mối quan hệ đơn 
giản giữa đài truyển hình và máy thu hình đúng, 
đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 Toán
 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước.
 - Nắm được các bước giải bài toán:
 + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài.
 + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp)
 + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính 
vở nháp. chia, cả lớp làm vào vở nháp.
 Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3
 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx