Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 29 trang Phước Đăng 29/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG: 
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐỀ “TÌNH BẠN”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn.
 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi 
người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản 
thân. 
II. ĐỒ DÙNG
 Tranh ảnh chủ đề tình bạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - Lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 *HĐ 1: Trưng bày và giới thiệu tranh
 - GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các bức tranh - HS thực hiện nhóm đôi. Các nhóm 
 về tình bạn đã sưu tầm từ trước. chuẩn bị các bức tranh về tình bạn 
 - Yêu cầu các nhóm triển làm tranh. Đại diện đã sưu tầm từ trước.
 các nhóm trình bày về các bức tranh đã chuẩn - Đại diện các nhóm trình bày về các 
 bị. bức tranh đã chuẩn bị.
 - Gọi hs nhận xét.
 - GV nhận xét. - HS khác nhận xét.
 *HĐ 2: Nghe tổng kết phong trào “Tủ sách lớp - Các tổ trưởng báo cáo.
 học”
 - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo số lượng sách, - Tổ trưởng báo cáo số lượng sách, 
 đầu sách của tổ mình. đầu sách của tổ mình.
 - GV nhận xét sau 1 tuần quyên góp tủ sách - Lắng nghe
 của các tổ. - GV tuyên dương tổ thực hiện tốt.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Toán
 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có mộ t chữ số (không 
nhớ).
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ 
số với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới 
 và hoạt động giải quyết các bài toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ rật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đồ dùng Toán 3
 - 3 hộp bút màu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đường kính có độ dài gấp mấy lần bán + Trả lời: Đường kính có độ dài 
kính? gấp 2 lần bán kính + Trả lời: Khối có tất cả các mặt 
+ Câu 2: Khối gì có tất cả các mặt đều vuông? đều vuông là khối lập phương
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi hộp có 12 - 1 HS nêu phép tính: 
chiếc bút màu. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc bút 12 + 12 + 12 = 36.
màu?.
- Thay vì phải cộng nhiều số giống nhau ta có thể - HS trả lời: Phép nhân: 12 x 3 :
thực hiện bằng phép tính gì?.
- GV viết phép nhân 12 x 3 và hướng dẫn HS đặt 
tính và tính như SGK
 .
 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 
 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 
 36
 12 x 3 = 36
- GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có 
hai chữ số với số có môt chữ số: 12 x 3 = 36 .
3. Hoạt động.
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con.
đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực 
- GV nhận xét, tuyên dương. hiện:
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm?
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: - HS theo dõi
Mẫu: 20 x 3 = ?
Nhẩm: 2 chục x 3 = 6 chục
 20 x 3 = 60 - HS làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 10 x 8 = 80
học tập nhóm. 30 x 3 = 90
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 20 x 4 = 80 
 40 x 2 = 80.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc đề bài
- GV đọc đề bài - HS nêu
- Bài toán cho biết gì? 1 bình: cần thả 21 viên sỏi
- Bài toán hỏi gì? 3 bình: ..... viên sỏi
 - HS trả lời: Phép nhân: 21 x 3 - Vậy để uống được nước ở cả 3 bình thì con quạ - HS làm vào vở.
phải thả tất cả bao nhiêu viên sỏi? Em làm bằng 
phép tính nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua tính nhanh, tính 
toán sau: đúng bài toán.
+ Tính nhanh: 20 + 20 + 20 + 20 + 20=? - HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NGƯỠNG CỬA 
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH NHÀ SÀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ 
ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ 
(nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm 
của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ 
đến lúc khôn lớn.
 - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu 
chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài 
đọc).
 - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật 
thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với 
người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về 
mái ấm gia đình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa bài đọc
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - GV giới thiệu chủ điểm 3 : Mái nhà yêu thương.
 - HS nói nội dung tranh chủ điểm và ý nghĩa của tranh.
 - GV giới thiệu bài học.
1. Khởi động.
- GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. 
+ Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe.
mình nhiều ngày?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 
2 khổ thơ cuối.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - HS lắng nghe cách đọc.
đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, 
khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt 
nhịp thơ: 
Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp
Nay/con đường xa tắp - HS lắng nghe
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết 
 bài.
 - HS đọc nhẩm toàn bài.
 - HS lắng nghe
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ.
- GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi -4 HS đọc 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa.
 -HS đọc chú thích “ngưỡng 
 cửa”
- Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì -HS làm việc cá nhân: Đọc lại 
trong cuộc sống của bạn nhỏ ? đoạn thơ kể những sự việc 
 trong cuộc sống của bạn nhỏ 
 qua 3 thời gian ứng với 3 bức 
 tranh.
 + HS trao đổi trước lớp. -HS trao đổi nhóm đôi. 
 + GV và HS nhận xét, góp ý.
- Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men”
muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu 
ý kiến khác của em. -HS làm việc cá nhân, chọn ý 
 kiến đúng nhất.
 -HS trao đổi nhóm , thảo luận 
 + HS trao đổi trước lớp. và đưa ra ý kiến. 
 + GV và HS nhận xét, góp ý.
 + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: 
 Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nhà ra 
 cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến 
 sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. 
 Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng 
 thành hơn trong cuộc sống.
- Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới 
những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về + HS trao đổi nhóm 2 
những người đó? + HS trao đổi trước lớp
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- GV khen ngợi HS. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của em 
2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. khi đọc bài thơ?
- GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ 
 thơ.
 - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng 
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. câu, từng khổ thơ.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn
3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội - HS đọc yêu cầu của bài.
dung câu chuyện. 
- GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng - HS nêu nội dung từng tranh: tranh. + Tranh 1: Người sống trong 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu hang đá, hốc cây
nội dung từng tranh . + Tranh 2; Người đàn ông đang 
 nói chuyện với chú rùa đá.
 + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng 
 đang làm nhà sàn.
 + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều 
- Gọi HS trình bày trước lớp. ngôi nhà sàn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. -HS đọc yêu cầu
- GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. -HS lắng nghe
- GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2.
3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe
+ HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong 
từng tranh.
+ Cá nhân tập kể từng đoạn.
+ Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ nhất
 - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài)
 - Gv động viên và khen ngợi.
 - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, 
 hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , 
 ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà 
 của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch 
 đẹp.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức 
nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ ( 
Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). 
 - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng.
 - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật 
thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với 
người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về 
mái ấm gia đình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng con, bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ Đồ đạc trong - HS lắng nghe.
nhà.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời HS đọc lại bài viết. - HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, 
rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b (làm 
việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm 
sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng việc theo yêu cầu.
chứa iêu/ ươu. - Kết quả: hươu cao cổ, chim 
- Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em có khướu,thả diều, đà điểu, cây 
thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có liễu, cái miễu.... 
dấu chấm hỏi. - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- Hướng dẫn HS về kể lại câu chuyện “Sự tích - HS lắng nghe để lựa chọn.
nhà sàn” hoặc đọc lại bài thơ Ngưỡng cửa cho - Lên kế hoạch trao đổi với 
người thân cùng nghe. người thân trong thời điểm thích 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hợp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ an toàn, vệ sinh trường học 
và phát huy truyền thống nhà trường.
 - Tạo ra một sản phẩm có nội dung chủ đề về trường học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học. 
+ GV yêu cầu HS nói những điều em nhớ về chủ - Thực hiện
điểm trường học.
+ Em ấn tượng với những nội dung/chủ đề nào của + HS trả lời theo suy nghĩ của 
Trường học. mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành: Hoạt động 1. Nêu cách ứng xử với các tình 
huống trong hình.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn phân - HS quan sát.
tích tình huống trong từng bức tranh.
- Yêu cầu HS tự đưa ra cách ứng xử của từng các - HS đưa ra cách ứng xử của 
nhân. từng các nhân
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm 
về cách ứng xử.
+ Nêu nội dung của từng bức tranh - Thảo luận nhóm 4.
 + Nội dung hình 2: Các bạn 
 đá bóng làm vỡ kính trường 
 học.
 + Nội dung hình 3: Những 
 hành động làm mất vệ sinh 
 trường học.
+ Nêu cách ứng xử của nhóm mình trong từng tình + Đại diện các nhóm trình bày
huống. - Lắng nghe, nhận xét, bổ 
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có cách sung.
ứng xử hay.
Hoạt động 2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu 
truyền thống của nhà trường.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết một đoạn - Theo dõi.
văn ngắn về truyền thống của nhà trường dựa vào 
các gợi ý đã cho trước. 
- Yêu cầu HS viết bài, sau khi viết bài xong chia sẻ trong nhóm để cùng nhau hoàn thiện bài biết của 
mình. - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ bài viết của mình 
- GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ, tích cực trong nhóm và chỉnh sửa, bổ 
trong các hoạt động. sung cho nhau.
3. Vận dụng:
- GV tổ chức cho HS thuyết trình về truyền thống - Một số em thuyết trình
của trường mình dựa vào bài viết đã viết ở hoạt - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ 
động trước và dựa vào gợi ý SGK. sung.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có bài thuyết trình 
 - Lắng nghe
tốt.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2022
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ 
số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới 
 và hoạt động giải quyết các bài toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60
 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 - HS đọc đề bài: 
quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả - HS nêu phép tính
nho? 26 + 26 +26
 Hoặc: 26 x 3 = 
 - HS thực hiện phép tính rồi nêu 
 cách tính và kết quả phép tính.
- GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS đặt 
tính và tính như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 
 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 
 78 .
 26 x 3 = 78
- GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có 
hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 .
3. Hoạt động. Tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con.
đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực 
- GV nhận xét, tuyên dương. hiện:
4. Luyện tập.
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Gắn chữ cái với kết 
quả phép tính.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện phép - HS làm việc cá nhân.
tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn 
được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?” - 2 nhóm chơi trò chơi rồi báo 
- GV nhận xét, tuyên dương. cáo kết quả ô chữ: CHÙA MỘT 
- GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét CỘT
về Chùa Một Cột - HS theo dõi
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm?
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu:
+ Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra 
tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm - HS làm việc theo nhóm 2.
được cách đổi thẻ phù hợp. - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ 
- GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi số bất kì rồi tính và kiểm tra 
báo cáo kết quả. tính đúng/ sai của phép tính mới 
 cho đến khi tìm được cách đổi 
 thẻ phù hợp.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm trình bày kết quả, 
 nhận xét lẫn nhau.
5. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính 
toán sau: đúng bài toán.
+ Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. - HS trình bày.
Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét.
nhiêu tuổi?
- Nhận xét, tuyên dương
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Tiếng Việt
 ĐỌC: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT 
 VIẾT: CHỮ HOA G, H
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen 
với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội 
dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ 
ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc 
nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho 
cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình 
cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá.
 - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoan thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu 
được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ, nam châm
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV khởi động bài học.
+ Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS trả lời.
yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt 
nội dung trong văn bản và nội dung trong tấm - HS lắng nghe cách đọc.
thiệp.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở 
chỗ ngắt nhịp thơ. - HS chia đoạn.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng 
 đọan.
 - Cá nhân đọc nhẩm toàn bài
- HS đọc trước lớp. - HS đọc mục từ ngữ
- GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. -Nhóm đôi cùng trao đổi
- Câu 1: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng -HS trả lời trước lớp
bố?
( Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói 
dối,nấu ăn không ngon, yêu mẹ) - HS đọc câu hỏi
- Câu 2: Từ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố - HS tìm câu trả lời
khi nhận quà của hai chị em? - Nhóm đôi cùng trao đổi
a.băn khoăn b. đăm chiêu -HS trả lời trước lớp
c. hồi hộp d. ngạc nhiên Đáp án d
 - HS đọc câu hỏi
- Câu 3: Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người - HS tìm câu trả lời
chị lại rơm rớm nước mắt? - Nhóm đôi cùng trao đổi
 -HS trả lời trước lớp
( Hai chị em muốn xóa dòng Bố nấu ăn không 
ngon, nhưng lại quên xóa) - HS đọc câu hỏi và đọc thầm 
- Câu 4: Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất đoạn cuối để tìm câu trả lời. 
vui? - HS trả lời trước lớp.
+ GV và HS chốt câu trả lời đúng: Bố đã cảm ơn 
hai chị em vì món quà với bố là đặc biệt. Bố rất 
yêu hai chị em. -HS tự suy nghĩ trả lời.
- Câu 5: Em thích nhất chi tiết nào trong câu 
chuyện trên? Vì sao?
- GV nhận xét tuyên dương cá ý kiến hay
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -HS luyện đọc diễn cảm theo - Gv đọc diễn cảm toàn bài. GV
3. Luyện viết.
3.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá 
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video.
G, H.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa G,H.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá 
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Hà Giang.
- GV giới thiệu: Hà Giang là một tỉnh miền núi - HS lắng nghe.
nằm ở cực bắc của Tổ quốc. Nơi đây có nhiều địa 
điểm du lịch nổi tiếng như Cao nguyên Đồng 
Văn, cột cờ Lũng Cú.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Hà Giang 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở.
b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV yêu cầu HS đọc câu. Kìa Hà Giang đó sương giăng 
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây la hai câu thơ trắng
nói về vẻ đẹp của Hà Giang, một tỉnh miền nói Hoa gạo bừng lên, sông hiện ra
phía Bắc với những đỉnh núi sương mù bao phủ, 
sông cháy quanh co, hoa gạo nở đỏ bên bờ sông...
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: 
K,H,G. Lưu ý cách trình bày câu thơ, viết đúng 
chính tả: sương, giăng, trắng
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS viết câu thơ vào vở. 
 - HS nhận xét chéo nhau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
 SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp 
với lứa tuổi HS trên đài phát thanh.
 - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu 
thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - 4 máy thu thanh.
 - 4 thẻ các bước khi sử dụng máy thu thanh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để 
khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động
GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh - Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện 
em đã được biết? sắp xếp và đọc nội dung
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm 
việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết - Học sinh quan sát, trình bày ý 
các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu kiến
thanh
- GV HS nhận xét. - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện - HS 4 em lên thực hiện cả lớp theo 
ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử dụng dõi, rút kinh nghiệm và cho HS nêu 
máy thu thanh lại các bước
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Bước 1: Bật công tác nguồn
Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ
Bước 3: Chọn kênh phát thanh
Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng
3. Thực hành - Vận dụng:
Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu 
thanh. (Làm việc nhóm)
- GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh - Các nhóm thực hiện theo yêu 
- Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu cầu
yêu cầu.
- GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát - Các nhóm thực hành
theo Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy - HS trình lên bảng thưucj hiện 
thu thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước thao tác với máy thu thanh thực.
đã nêu.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét các 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm.
- GV chia sẻ thêm thông tin về nội dung một số - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 
để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù 
hợp với lứa tuổi các em.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ 
số với số có một chữ số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính nhẩm: 10 x 2 = ? + Trả lời: 10 x 2 = 20
 30 x 5 = ? + Trả lời: 30 x 5 = 150
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu
26 x 3 37 x 2 87 x 3 72 x 5
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm 
- Cho cả lớp nhận xét bài vào vở.
- GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
 30 x 3 40 x 5
 70 x 4 90 x 4
 50 x 6 80 x 2
- Yêu cầu Hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu
- Cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, khen ngợi. - Đáp án:
 30 x 3= 90 40 x 5=200
 70 x 4= 280 90 x 4=360
 50 x 6=300 80 x 2=160
Bài 3: Mỗi hộp có 26 quả táo. Vậy 3 hộp có tất cả - HS đọc đề bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx