Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Quang Sơn
I. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần qua:
- Cho các nhóm sinh hoạt, xếp loại nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả trước lớp.
- GV đánh giá lại kết quả .
- Nêu ưu, khuyết điểm của từng nhóm, từng cá nhân.
II. Phương hướng, kế hoạch tuần này:
1) Khắc phục những tồn tại tuần qua
TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục tiêu:
* TĐ: - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
* KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS NK kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
* GDKNS: Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông.
- Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm
- Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình
II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK)
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG SƠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 8: NĂM HỌC 2020- 2021 Từ ngày 26/10/ 2020 - 30/10/ 2020. THỨ - NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI ĐDDH HAI 26/10 Sáng 1 CC+HĐTT Chào cờ, sinh hoạt lớp 2 Toán Luyện tập Bộ đồ dùng 3 Tập đọc Các em nhỏ và cụ già Bảng nhóm 4 TĐ +KC Các em nhỏ và cụ già Chiều 1 Đạo dức Quan tâm chăm sóc ông bà, ..( tiết 2) Thẻ màu 2 Chính tả (N - V) Các em nhỏ và cụ già Bảng nhóm 3 TNXH Vệ sinh thần kinh Tranh sgk BA 27/10 Sáng 1 Thể dục Bài 15 2 Toán Giảm đi một số lần Bảng nhóm 3 Tập đọc Tiếng ru Bảng nhóm 4 Tập viết Ôn chữ hoa G Mẫu chữ Chiều 1 LTVC TN về cộng đồng. Ôn tập câu ai làm Bảng nhóm 2 TNXH Vệ sinh thần kinh (tiếp) Tranh sgk 3 Tự học Tự học có hướng dẫn TƯ 28/10 Sáng 1 Toán Luyện tập Bảng nhóm 2 Tiếng anh GVchuyên dạy 3 Tiếng anh 4 Tin NĂM 29/10 Sáng 1 Thể dục Bài 16 2 Toán Tìm số chia Bảng con 3 Chính tả (Nghe - viết) Bạn 4 GDKNS) Bài 2 Chiều 1 Tiếng anh C.Oanh 2 Toán Luyện tập Bảng con 3 Thủ công Gấp, cắt, dán bông hoa ( t2) Giấy TC SÁU 30/10 Sáng Âm nhạc GVchuyên dạy Tiếng anh Tin Mĩ thuật Chiều TL văn Kể về người hàng xóm Bảng nhóm L. TV Ôn luyện HĐTT Bài BH và những bài học Đ Đ) TUẦN 8: Từ ngày 26/10/ 2020 - 30/10/ 2020. THỨ - NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI HAI 26/10 Sáng 1 CC+HĐTT Chào cờ, sinh hoạt lớp 2 Toán Luyện tập 3 Tập đọc Các em nhỏ và cụ già 4 TĐ +KC Các em nhỏ và cụ già Chiều 1 Đạo dức Quan tâm chăm sóc ông bà, ..( tiết 2) 2 Chính tả (N - V) Các em nhỏ và cụ già 3 TNXH Vệ sinh thần kinh BA 27/10 Sáng 1 Thể dục Bài 15 2 Toán Giảm đi một số lần 3 Tập đọc Tiếng ru 4 Tập viết Ôn chữ hoa G Chiều 1 LTVC TN về cộng đồng. Ôn tập câu ai làm gì? 2 TNXH Vệ sinh thần kinh (tiếp) 3 Tự học Tự học có hướng dẫn TƯ 28/10 1 Toán Luyện tập NĂM 29/10 Sáng 1 Thể dục Bài 16 2 Toán Tìm số chia 3 Chính tả (Nghe - viết) Bạn 4 GDKNS Bài 2 Chiều 1 Toán Luyện tập Thủ công Gấp, cắt, dán bông hoa ( t2) SÁU 30/10 Chiều 1 TL văn Kể về người hàng xóm 2 L. TV Ôn luyện 3 HĐTT Bài BH và những bài học Đ Đ) Sáng thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2020 HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần qua: - Cho các nhóm sinh hoạt, xếp loại nhóm. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả trước lớp. - GV đánh giá lại kết quả ... - Nêu ưu, khuyết điểm của từng nhóm, từng cá nhân. II. Phương hướng, kế hoạch tuần này: 1) Khắc phục những tồn tại tuần qua TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.Mục tiêu: * TĐ: - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (TL các câu hỏi 1,2,3,4,) * KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS NK kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) * GDKNS: Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK) - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: Tập đọc HĐ2 Khai thác - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. HĐ 2: Luyện đọc: *HĐ cá nhân, nhóm * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Giới thiệu về nội dung bức tranh. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - Viết từ khó đọc lên bảng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HD HS cách ngắt, nghỉ câu dài trên bảng N. - YC HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Cho 1em lên điều khiển các nhóm giao lưu đọc đoạn trước lớp. - Cô nhận xét, đánh giá. - YC 1HS đọc phần chú giải - Kết hợp giải thích các từ khó hiểu trong bài. HĐ 3: HD tìm hiểu bài: *HĐ nhóm 4 - YC HS h/đ nhóm 4 để tìm hiểu ND bài theo các câu hỏi ở SGK. + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? - YC trưởng ban học tập lên điều khiển, cho các nhóm giao lưu trả lời từng câu hỏi. - GV tuyên dương cả lớp. - Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên HĐ 4: Luyện đọc lại: *HĐ cả lớp. - GV đọc lại đoạn 2, gắn bảng phụ HD đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5. - Cho (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện B'1: Giáo viên nêu nhiệm vụ: kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ ( SGK.) B'2: H/dẫn HS kể lại chuyện - GV kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn - Cho từng cặp hs tập kể theo lời n/vật. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) HĐ 5: Củng cố dặn dò: + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru". - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV. - Nghe, nhắc lại mục bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu - Lớp quan sát tranh. - Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1. - HS nêu từ khó đọc rồi đọc lại từ khó đó. - Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2. - Lắng nghe và luyện đọc câu dài. - Các nhóm luyện đọc - Các nhóm giao lưu đọc đúng. - Nghe cô nhận xét. - Lớp theo dõi - Tìm hiểu các TN mới ở trong bài đọHĐ 3: - 4 bạn trao đổi với nhau, thống nhất ý kiến. + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn - Các nhóm giao lưu trước lớp. - Lắng nghe - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đứa trẻ tốt bụng + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Nghe. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc - Nghe. - 4 em nối tiếp thi đọc - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Theo dõi - Nhận xét - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - HS tự liên hệ với bản thân. - Nghe:Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới. Chiều thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2020 ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM I. Mục tiêu: HS hiểu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Giúp HS biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm, biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của Mình. GDHS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình II. Đồ dùng: Vở bài tập Đạo đức 3. Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình. Các tấm thẻ màu xanh, màu đỏ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - HS hát tập thể bài hát Cả nhà thương nhau. - GV hỏi: Bài hát nói lên điều gì? 2. Nội dung: Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống - BT4. - GV kết luận: + Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại. + Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - BT5 - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - Y/c HS dơ thẻ..... Hoạt động 3: BT6.*HĐ nhóm 4. - Y/c HS vẽ hoặc kể về các món quà em muốn tặng cho người thân vào dịp sinh nhật. Hoạt động 4: BT7..*HĐ cả lớp. - Y/ c HS giới thiệu các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện, ....về tình cản gia đình, .... 3. Củng cố dặn dò: - Y/c HS đọc phần đóng khung - Dặn học kĩ phần in đậm, đóng khung. - Cả lớp hát - HS tự nêu lại - HS h/ đ theo nhóm đôi để xử lý tình huống và đóng vai. - Một số nhóm báo cáo. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng (hay bằng những cách khác). - HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - HS múa hát, kể chuyện, đọc thơ.... về chủ đề bài học. - HS thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó. - HS đọc phần đóng khung. - Nghe và thực hiện. CHÍNH TẢ: (nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b). - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc, nhóm biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình II. Đồ dùng: - Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2b, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: ... HĐ 2: HD nghe - viết: *HĐ cả lớp. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó:Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào...(Giáo viên nhận xét ...) * Viết bài - Đọc bài cho HS viết vào vở * Nhận xét, chữa bài: - KT 5 - 6 vở, nhận xét, chữa lỗi . HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: *HĐ cả lớp. - Gắn bảng nhóm lên y/c 1HS đọc bài tập 2b) -Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn về nhà ôn bài, xem trước bài mới. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con ... - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con:Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - Theo dõi chữa lỗi - Đọc đề bài... - Học sinh làm vào bảng con. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông). - Nghe,... - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. TỰ NHIÊN VÀ XÃ: VỆ SINH THẦN KINH A/Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. -KNS : kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm, biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. HS biết một số việc làm có lợi ,có hại cho sức khoẻ B /Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: - Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh” + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2: Bước 1: Đóng vai - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. Bước 2: Trình diễn: - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK Hoạt động 3 Làm việc với SGK Bước1: - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK? *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý? 3) Củng cố - Dặn dò: +Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? - 2 em TL theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. *HĐ nhóm 4 -Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của GV. - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận. + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc + HS trả lời theo ý của mình. * HĐ cả lớp * HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như: vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp. - Cả lớp quan sát và nhận xét: + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK. + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK. *HĐ cặp đôi - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. - HS tự liên hệ với bản thân. - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. Sáng thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020 THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI; TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách di chuyển hướng phải, trái. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình II. Địa điểm, dụng cụ: - Sân bãi bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ vạch chuẩn bị phần đi chuyển hướng và trò chơi. III. Hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập HĐ1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay. - Khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối... HĐ2. Phần cơ bản: * Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: - Lớp tập luyện theo nhóm, GV theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Trưởng ban TDTT hô cho cả lớp thực hiện. * Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái: - Giáo viên nêu tên động táHĐ 3: - Cán sự lớp điều khiển lớp tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọHĐ 3: HS thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m -Lúc đầu cho HS đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. * Chơi trò chơi: "Chim về tổ" - Giáo viên nêu tên trò chơi, HD cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi ( Giáo viên giám sát...) HĐ3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác đã học. § § § § § § § § § § § § § § § § GV § § § § § § § § § § § § § § § § GV § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV GV TOÁN: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài toán. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. - Giúp HS biết vận dụng kiến thức vào giải toán. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm, biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình II. Đồ dùng: - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động HS 1. Khởi động: - Gọi học sinh nêu gấp 1 số lên nhiều lần (Giáo viên nhận xét, đánh giá.) 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài:... HĐ 2:Khai thác: *HĐ cả lớp. VD1:GV đính các con gà như hình SGK + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6: 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. VD2: Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm CD = 8: 4 = 2(cm) - KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm ntn? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm ntn? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. HĐ3: Luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu: *HĐ cả lớp. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng. Bài 2: *HĐ cả lớp. - Y/c HS nêu bài toán, phân tích bài toán a b. Cho 1 HS làm bảng N, làm xong dán bài trên bảng lớp - CL làm vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. Bài 3 *HĐ cá nhân. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm tn? - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng nêu. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Quan sát + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho- 1bạn vẽ bảng lớp + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. - Quan sát - Nghe. - Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8: 4 +... ta lấy 10: 5 = 2( km). +... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc sau đó cả lớp đọc ĐT. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. - 2 em đọc bài toán a - Cả lớp cùng phân tích mẫu: + Tóm tắt + Giải: Số quả bưởi còn lại là: 40: 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi - HS làm bài theo yc BT - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30: 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài: Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8: 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm) - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học - Nghe: Về nhà học bài và làm bài tập. TẬP ĐỌC: TIẾNG RU I.Yêu cầu: - Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.) - Y/c HS học thuộc cả bài. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm, biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Hs biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí II.Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. - Bảng nhóm viết sẵn khổ thơ 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện "Các em nhỏ và cụ già“ + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:...(Ghi mục bài) HĐ2. Luyện đọc: *HĐ cả lớp. * Đọc diễn cảm bài thơ. *Y/C đọc từng câu thơ, GV sửa chữHĐ 1: * Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí, nhân gian, bồi. Đặt câu với từ đồng chí. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3. HD tìm hiểu bài:*HĐ nhóm 4 - YC HS h/đ theo N4 tìm hiểu ND câu hỏi trong SGK như sau: - Con cá, con ong, con Chim yêu gì? Vì sao? + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? - YC trưởng ban học tập lên điều khiển, cho các nhóm giao lưu trả lời từng câu hỏi. - GV tuyên dương cả lớp. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ:*HĐ cả lớp. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Gắn bảng nhóm HD đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - H/dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV và hs bình chọn em đọc tốt nhất. HĐ5. Củng cố - Dặn dò: + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới. - 2HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. - Học sinh lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ khó đọc - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - HS hoạt động nhóm 4 + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống đượHĐ 3: Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn... (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. - Các nhóm giao lưu trước lớp. - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em. - Nghe. - Theo dõi - Nghe - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV. - Lắng nghe - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 2HS nhắc lại nội dung bài. - Nghe... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G I.Mục tiêu: - Viếtđúng chữ hoa G (1d), C, Kh (1 dòng), viết đúng tên riêng Gò Công và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp...chớ hoài đá nhau. - Rèn HS viết đúng mẩu chữ, giữ vở sạch. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm, biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài:... HĐ 2: HDviết trên bảng con *HĐ cả lớp. *Luyện viết chữ hoa: - Y/cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Y/c HS viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang của nước tHĐ 1: - Cho HS tập viết trên bảng con: Gò Công *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Y/c viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. HĐ 3: HD viết vào vở: *HĐ cả lớp. - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ;tên riêng Gò Công hai dòng cỡ nhỏ; câu tục ngữ hai lần. HĐ 3: Nhận xét, chữa bài - Chấm vở từ 5- 7 em; nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 em lên bảng viết các tiếng: Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - HS theo dõi giáo viên viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước tHĐ 1: - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. - TL: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Thực hành viết chữ Khôn,Gà - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Theo dõi, chữa lỗi - Nghe. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay. Chiều thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). - Giúp HS biết viết thành câu và vận dụng để viết thành đoạn văn. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; - Bảng nhóm viết bài tập 3 và 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Hãy nêu một số từ chỉ hoạt động, trạng thái? 2.Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài: Hôm nay ta mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? HĐ 2: HD HS làm bài tập:* HĐ cả lớp. Bài 1: Xếp từ vào 2 nhóm. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Tìm các bộ phận của câu - Gọi 1HS đọc nội dung BT trên bảng nhóm. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT trên bảng nhóm . - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Lưu ý: Nếu có thời gian cho HS làm thêm bài 2: - Mời đại diện các N trình bày kết quả. - Chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng; câu b sai). HĐ 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Dặn hs về nhà học, xem trước bài mới - 2 học sinh lên TL miệng bài tập. CL theo dõi. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào VBT. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét Người trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng Cộng tác, đồng tâm, đồng tình. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 1HS đọc y/c BT, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? - HS xung phong nêu kết quả: Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ) * Không đồng tình:-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình). - Nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) A/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết : - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . - Lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí. - Phát triển năng lực: khả năng tự học của từng học sinh, biết làm việc nhóm, biết chuẩn bị đồ dùng - Phát triển phẩm chất: Biết nhận nhiệm vụ và tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK. HS biết một số việc làm có lợi ,có hại cho sức khoẻ B /Chuẩn bị: *GV: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. * HS: VBT C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khai thác: *Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: - Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? + Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt? + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp. - Giáo viên kết luận: SGK . * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN. Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền. - Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. Bước 2: - Cho HS điền TGB ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba Bước 4: - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì? - GV kết luận: sách giáo viên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên nh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_truo.doc