Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét .

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện đọc.

* GV đọc toàn bài.

- - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui vẻ , hồn nhiên . Chú ý phân biệt lời của các nhân vật

* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai.

 GV HDHS luyện phát âm từ khó: Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú, một phần năm.

- Đọc từng đoạn.

- GV HD HS chia bài thành 4 đoạn :

+ Đoạn 1: từ đầu đến xem sổ của bạn?

+ Đoạn 2 : Vừa lúc ấy .chuyện lí thú.

+ Đoạn 3 : Thanh lên tiếng .50 lần .

+ Đoạn 4 : Phần còn lại .

- GV treo bản đồ thế giới , chỉ và đọc tên các nước được nhắc đến trong bài GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Yêu cầu HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Gọi HS đọc toàn bài.

c. Tìm hiểu bài.

 Thanh dùng sổ tay để làm gì?

 Hãy nói một vài điều lí thú trong cuốn sổ tay của Thanh?

- GV giới thiệu

+ Mô- na-cô: Diện tích 1,95 km2, dân số khỏang 30 000 người.

+ Va-ti-căng: Diện tích khỏang 0,44 km2, dân số khỏang 700 người .

+ Nga : Diện tích trải dài từ châu Âu sang châu Á. khỏang 17.075 400 km2 dân số hơn 147,5 triệu người .

+ Trung Quốc: Diện tích 9,60 triệu km2, dân số hơn 1,3 tỷ người .

 Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?

4. Luyện đoc lai:

 Gọi HS đọc bài.

 Yêu cầu HS tự hình thành nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tự phân vai và đọc bài.

 Yêu cầu các nhóm thi đọc bài theo vai.

 Gọi HS đọc cả bài.

 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS đọc hay và đúng nhất.

5. Củng cố dặn dò:

 GV nhận xét giờ học.

+ 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Người đi săn và con vượn.

+ HS theo dõi.

+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1câu.

+ HS luyện phát âm từ khó.: Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú, một phần năm.

+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.

+ HS đọc chú giải.

+ HS luyện đọc theo cặp.

+ HS đọc toàn bài.

+ Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lý thú.

+ Có rất nhiều điều lí thú như tên các nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, có ít dân nhất.

+ Sổ tay là tài sản riêng của từng người. Người khác không nên tự ý sử dụng. Trong cuốn sổ tay, người ta có thể ghi những điều của riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự nhiên đọc là tò mò, thiếu lịch sự.

+ HS đọc bài.

+ HS đọc bài theo vai.

+ HS thi đọc bài theo vai.

+ HS đọc cả bài.

+ HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài.

 

doc 23 trang ducthuan 04/08/2022 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2018
CHÀO CỜ
Hoạt động tập thể
TOÁN
Bài 156: Luyện tập chung 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Biết đặt tính và nhân ( chia ) số có 5 c/số với ( cho ) số có 1 c/ số
- Biết giải toán có phép nhân ( chia ).
- HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 3:
 Tiến hành tương tự như bài 2
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên thực hiện phép tính
 20715 x 3 = ? 30755 : 5 = ?
+ HS làm bài và chữa bài.
+ + HS làm bài và chữa bài.
Đáp án
Số bánh nhà trường đã mua là
4 x 105 = 420 (cái)
Số bạn nhận bánh là
420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số: 210 bạn 
+ HS làm bài và chữa bài.
 Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: 48 cm2
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Người đi săn và con vượn
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. ( HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn)
2. Rèn kỹ năng nghe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc :
* GV đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn:
+ Đoạn1: đọc với giọng chậmkhoan thai.
+ Đoạn 2: giọng hồi hộp , nhấn giọng các từ giật mình, căm giận, không rời
+ Đoạn 3: giọng cảm đông , xót xa.
+ Đoạn 4: giọng buồn rầu, ân hận
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm từ khó.
 GV cho HS phát âm từ khó: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ..
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
- GV HD HS ngắt giọng các câu khó.
 Nếu con thu rừng nào không may gặp bác ta / thì hôm ấy coi như ngày tận số.//Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//
Máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp vùng ngực.//
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện.
 Gọi HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
 Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
 Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì?
 Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
* GV chốt : Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài động vật hoang dã, bảo vệ môi trường.
+ HS đọc thuộc bài “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu 
+ HS phát âm từ khó: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện.
+ HS đọc cả bài.
+ Con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy là ngày tận số.
+ Nó căm ghét người đi săn độc ác/ Nó tức giận kẻ bắn giết nó trong lúc vượn con rất cần nó chăm sóc.....
+ Bác đứng lại, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đây bác bỉ hẳn nghề săn.
+ Không nên giết hại muông thú./ Phải bảo vệ động vật hoang dã./ Hãy bảo vệ động vật, bảo vệ môi trường xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác....
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc đoạn 2.
 GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc hay và đúng nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. GV hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
 Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
 Gọi HS nhận xét bổ xung.
 Yêu cầu HS thi kể chuyện theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn.
 Gọi HS khá kể toàn bộ chuyện.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay và đúng nhất
5. Củng cố dặn dò: 
 Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc đoạn 2.
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh:
Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng
Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn đang ngồi ôm con trên tảng đá
Tranh3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
Tranh4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ, bỏ nghề săn.
+ HS thi kể chuyện theo cặp.
+ HS thi kể từng đoạn trước lớp.
+ HS khá kể toàn bộ chuyện.
+ Giết hại thú rừng là độc ác./ Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường
+ HS về nhà luyện kể và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2018
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn dạy)
TOÁN
Bài 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV treo bảng phụ có nội dung bài toán và yêu cầu HS lên giải.
 Có 35 lít mật ong đựng đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong.
 GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
 VD1: GV treo bảng phụ và gọi HS đọc.
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
 Gọi HS tóm tắt.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Gọi HS lên chữa.
 Cả lớp nhập xét và chốt vời giải.
 Trong bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị?
 GV treo bảng bài cũ và yêu cầu HS so sánh.
 Cách giải bài toán có điểm gì khác với bài toán trên?
 Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải theo mấy bước?
 GV dán kết luận lên bảng.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS chữa và nhận xét.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
 Yêu cầu HS tự làm.
 GV phát cho HS 2 tờ phiếu và yêu cầu 2 HS làm bài trong phiếu.
 Gọi HS lên trình bày.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả chọn người thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò:
 Gọi HS nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên giải.
Giải
Số lít mật ong trong mỗi can là
35 : 7 = 5 (lít)
Số lít mật ong có trong 2 can là
5 x 2 = 10 (lít)
 Đáp số: 10 (lít)
+ HS đọc bài toán.
+ 35 lít mật ong đựng đều 7 can.
+ 10 lít mật ong đựng đều vào mất can như thế.
Tóm tắt
35 lít: 7 can
10 lít : ? can
Giải
Số lít mật ong đựng trong mỗi can là
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần đựng 10 lít mật ong là
10 : 5 = 2 (can)
 Đáp số 2 can
+ Bước tìm số lít mật ong đựng trong một can.
+ HS quan sát và so sánh.
+ Bước hai chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
+ HS nêu.
+ HS nêu lại kết luận.
 Tóm tắt
40 kg: 8 túi
15 kg : ? túi
Giải
Số kg đựng trong một túi là
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi để đựng 15 kg đường là
15 : 5 = 3 (túi)
 Đáp số: 3 túi
24 cúc áo: 4 áo
42 cúc áo: ? áo
Giải
Số cúc áo cần cho một chiếc áo là
24 : 4 = 6 (cái cúc)
42 cúc áo cần cho số chiếc áo là
42 : 6 = 7 (áo)
 Đáp số: 7 áo
+ HS nêu.
+ HS về nhà học bài và làm bài tập.
 TẬP ĐỌC
Cuốn sổ tay
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ khó và tên riêng nước ngoài: Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú, một phần năm.....
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép được những điều cần ghi nhớ, cần biết:trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập và làm việc.....)
- Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bản đồ thế giới chỉ tên các nước có trong bài.( nếu có)
 Hai, ba cuốn sổ tay có ghi chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
- - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui vẻ , hồn nhiên . Chú ý phân biệt lời của các nhân vật
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai.
 GV HDHS luyện phát âm từ khó: Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú, một phần năm........
- Đọc từng đoạn.
- GV HD HS chia bài thành 4 đoạn : 
+ Đoạn 1: từ đầu đến xem sổ của bạn?
+ Đoạn 2 : Vừa lúc ấy .chuyện lí thú.
+ Đoạn 3 : Thanh lên tiếng .50 lần .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại .
- GV treo bản đồ thế giới , chỉ và đọc tên các nước được nhắc đến trong bài GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Yêu cầu HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Gọi HS đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Thanh dùng sổ tay để làm gì?
 Hãy nói một vài điều lí thú trong cuốn sổ tay của Thanh?
- GV giới thiệu 
+ Mô- na-cô: Diện tích 1,95 km2, dân số khỏang 30 000 người.
+ Va-ti-căng: Diện tích khỏang 0,44 km2, dân số khỏang 700 người .
+ Nga : Diện tích trải dài từ châu Âu sang châu Á. khỏang 17.075 400 km2 dân số hơn 147,5 triệu người .
+ Trung Quốc: Diện tích 9,60 triệu km2, dân số hơn 1,3 tỷ người .
 Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
4. Luyện đoc lai:
 Gọi HS đọc bài.
 Yêu cầu HS tự hình thành nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tự phân vai và đọc bài.
 Yêu cầu các nhóm thi đọc bài theo vai.
 Gọi HS đọc cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn HS đọc hay và đúng nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Người đi săn và con vượn.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1câu.
+ HS luyện phát âm từ khó.: Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú, một phần năm.......
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc toàn bài.
+ Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lý thú.
+ Có rất nhiều điều lí thú như tên các nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, có ít dân nhất.
+ Sổ tay là tài sản riêng của từng người. Người khác không nên tự ý sử dụng. Trong cuốn sổ tay, người ta có thể ghi những điều của riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự nhiên đọc là tò mò, thiếu lịch sự.
+ HS đọc bài.
+ HS đọc bài theo vai.
+ HS thi đọc bài theo vai.
+ HS đọc cả bài.
+ HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài.
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2018
Toán
Bài 158: Luyện tập 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức số.
- HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS chữa.
 Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
 Bài toán thuộc dạng toán gì?
 Trong bài thì bước nào là bước rút về đơn vị?
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm
 GV phát 2 tờ phiếu cho 2 HS làm bài vào phiếu và lớp làm vào vở hết giờ 2 HS lên trình bày bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
 Gọi HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu các bước giải Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
48 đĩa: 8 hộp
30 đĩa: ? hộp
Giải
Số đĩa trong mỗi hộp là
48 : 8 = 6 (hộp)
Số hộp cần để đựng hết 30 cái đĩa là
30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
45 HS: 9 hàng
60 HS: ? hàng
Giải
Số HS trong mỗi hàng là
45 : 9 = 5 (HS)
60 HS xếp được số hàng là
60 : 5 = 12(hàng)
 Đáp số: 12 hàng
+ HS làm bài và chữa bài.
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾNG ANH
( có GV bộ môn soạn và dạy)
TIẾNG ANH
( có GV bộ môn soạn và dạy)
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Ngôi nhà chung
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hay r/d.
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc đoạn văn.
 Gọi HS đọc lại đoạn văn.
 Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
 Những việc chung mà tất cả dân tộc phải làm là gì?
 Đoạn văn trên có mấy câu?
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
 Trong bài có những từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
 GV cho HS đọc từ khó.
c. GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi.
4. Bài tập:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
 GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
 Gọi HS đọc lại bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc đoạn văn
+ Trái đất.
+ Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật.
+ 4 câu.
+ Những chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Trăm nước, tập quán riêng, đấu tranh...
+ HS luyện viết từ khó. 
+ HS đọc từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
a) Điền l/n vào chỗ ....
Làm nương
 Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những ...ương đỗ, ....ương ngô xanh non trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gúi tấp ...ập đi ...àm ...ương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông laị vút ...ên trong trẻo.
+ HS về nhà luyện viết từ khó và CB bài.
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2018
TOÁN
Bài 159: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:Giúp HS : 
 + Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 + Biết lập bảng thống kê theo mẫu
+ HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS giải.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa.
 Gọi HS nhận xét và chốt kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 GV phát 2 tờ phiếu yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
 Gọi 2 HS lên trình bày bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa.
 Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
Bài 4: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và nêu miệng KQ.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài tập 1
Tóm tắt:
12 phút: 3 km
28 phút: ? km
Giải
Số phút để đi một km là
12 : 3 = 4 (phút)
Số km đi trong 28 phút là
28 : 4 = 7 (km)
 Đáp số: 7 km
+2 HS lên trình bày bài.
Đáp án
21 kg: 7 túi
15 kg: ? túi
Giải
Số gạo dựng trong mỗi túi là
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để đựng 15 kg gạo là
15 : 3 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
a) 32 : 4 x 2 = 16 b) 24 : 6 : 2 = 2
 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
 Lớp
HS
3A
3B
3C
3D
Tổng
G
K
TB
Tổng
10 15
5
30
7
20
2
29
9
22
1
32
8
19
3
30
34
76
11
121
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Dấu chấm - dấu hai chấm.
I. MỤC TIÊU
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ( BT1 )
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2 )
- Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? ( BT3 )
- HS Say mê học TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 Gọi HS lên đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi 1 cặp HS lên đặt và trả lời câu mẫu (phần a)
 Yêu cầu HS luyện nói theo cặp.
 Gọi đại diện các cặp lên trình bày.
 Gọi HS nhận xét.
 Yêu cầu 1 cặp liên hệ thực tế đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì?
 Qua nội dung bài 1 các con cho cô biết chúng ta vừa học nội dung gì?
 GV viết tên đầu bài lên bảng.
 Để giúp các con hiểu được các sử dụng dấu chấm cô cùng các con bước sang bài tập 2 và đấy chính là nội dung thứ hai của bài học.
 GV viết bảng dấu chấm - dấu hai chấm.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Bài 2 yêu cầu các con làm gì?
 Gọi GV đọc lại đoạn văn.
 Trong bài có mấy dấu hai chấm?
 Dấu hai chấm thứ nhất đặt trước gì?
 Vậy theo em dấu hai chấm này có tác dụng gì?
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hết giờ thảo luận GV hỏi.
 Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì?
 Dấu hai chấm thư ba dùng để làm gì?
 Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý trước nó. 
 Cả lớp và GV nhận xét tính điểm thi đua và chốt lời giải.
* GV chốt ý.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Bài yêu cầu các con làm gì?
 Yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo nhóm.
 Gọi 2 nhóm (mỗi nhóm cứ 3 người) lên thi làm bài tiếp sức, 1 dãy làm ban giám khảo.BGK nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
Vì sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm.
 Tại sao ở ô trống thứ hai và thứ ba ta lại điền dấu hai chấm?
 Vậy hai chấm có tác dụng gì?
 Yêu cầu HS nói câu trong đó có sử dụng dấu hai chấm.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả bình chọn nhóm thắng cuộc.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ VD: Chiếc bàn học làm bằng gì?
 Chiếc bàn học làm bằng gỗ.
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu lên những bức tranh tinnh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xậy dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
VD: Chiếc bàn bạn học được làm bằng gì?
 Hằng ngày bạn viết bài bằng gì?
+ Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
+ HS nhắc lại đầu bài.
+ HS nghe GV giới thiệu.
+ Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau và cho viết mỗi dấu hai chấm được dùng để làm gì?
+ HS đọc lại đoạn văn.
+ Có 3 dấu hai chấm.
+ Đặt trước câu nói Bố chao.
+ Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật.
+ HS thảo luận nhóm đôi.
+ Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho việc.(Tiếp theo là lời giải thích cho ý đầu đuôi là thế này)
+ Dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
+ HS nhắc lại.
 Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thất cha đang miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi: “Cha đã là nhà bác học rồi, còn ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho nó mệt” Đác-uyn ôn tồn đáp:”Bác học không có nghĩa là ngừng học”
+ Vì câu tiếp sau nó không phải là lời nói, lời kể của nhân vật hay lời giải thích của một sự vật.
+ Vì ô trống thứ hai là lời nói của Đác-uyn và tiếp sau đó là lời giải thích cho ý đứng trước.
+ Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
+ VD: Vườn nhà em trồng rất nhiều cây ăn quả: Na, Bưởi, chuối, xoài.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn và dạy)
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa X
I. MỤC TIÊU
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1dòng ) , Đ, T ( 1 dòng ) ; viết tên riêng Đồng Xuân ( 1 dòng ); viết câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mẫu chữ viết hoa X
 GV viết sẵn lên bảng tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Yêu cầu tìm những những chữ viết hoa có trong bài?
 GV viết mẫu chữ X và kết hợp nêu cách viết
 Yêu cầu HS luyện viết chữ X
*Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Đồng Xuân
* Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội . Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng .
 Yêu cầu HS luyện viết Đồng Xuân
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
* Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức
 Yêu cầu HS luyện viết câu Tốt, Xấu
 c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi uốn nắn HS.
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nhắc lại từ và câu ứng dụng và HS luyện viết Văn Lang
+ Đ, X, T
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết X
+ HS đọc Đồng Xuân
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Đồng Xuân
+ HS đọc câu 
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
+ HS luyện viết câu: Tốt, Xấu
+ HS viết bài.
 Viết chữ X: 1 dòng.
 Viết chữĐ,T :1 dòng.
 Tên riêng: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2018
TOÁN
Bài 159: Luyện tập chung 
I. MỤC TIÊU:Giúp HS 
- Biết tính giá trị biểu thức số.
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị
- HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và đổi vở kiểm tra.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
 Gọi HS chữa bài
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài tập 2
+ HS làm bài và chữa bài.
+ HS tự làm và đổi vở kiểm tra.
Giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là
175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số: 35 tuần
 + HS làm bài và chữa bài.
3 người: 75000 đồng
2 người: ? đồng
Giải
Mỗi người nhận số tiền là
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Hai người nhận số tiền là
25000 x 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số: 50000 đồng
+ HS làm bài và chữa bài.
Giải
2 dm 4 cm= 24 cm
Cạnh của hình vuông dài là
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm2
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
Chính tả
Nghe - Viết: Hạt mưa
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ trong bài thơ Hạt mưa
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn l/n (v/d)
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nhớ viết.
 GVđọc bài thơ.
 Gọi HS đọc bài thơ.
 Những câu nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
 Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
 Trong bài có những từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS viết từ khó.
 Khi viết bài này các con viết căn lề mấy ô?
c. GV cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm.
 GV nhận xét và chữa bài.
4. Thực hành:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS lên bảng chữa
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài thơ.
+ Hạt mưa ủ trong vườn./Thành mỡ màu của đất/ Hạt mưa trang mặt đất, làm gương soi cho trăng.
+ Hạt mưa đến là nghịch
....Rào rào rồi đi ngay.
+ Gió, sóng, mỡ màu, trang mặt nước, nghịch.......
+ HS viết từ khó.
+ 2 ô.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
Đáp án
 Lào - nam cực - Thái Lan
+ HS về nhà luyện viết từ khó.
TẬP LÀM VĂN
Nói viết về về bảo vệ môi trường
I. MỤC TIÊU
 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm bảo vệ môi trường theo gợi ý
2. Rèn kỹ năng viết: Viết được những đoạn văn ngắn(từ 7 - 10 câu) kể lại việc làm trên- Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng.
3. HS say mê học TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài bức ảnh về việc làm bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
- Bảng lớp viết về gợi ý cách kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý.
 GV giới thiệu tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
 Gọi HS nêu đề tài mình chọn.
 Gọi HS khá nói mẫu.
 Yêu cầu HS luyện nói theo cặp.
 Gọi đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
 Gọi HS nhận xét và bổ xung trình bày bài.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS viết bài.
 Gọi HS nhận xét bổ xung.
 GV chấm điểm một số bài.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS đọc bài viết tuần 31.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc câu hỏi gợi ý.
+ HS quan sát.
+ HS nêu đề tài mình chọn.
+ HS khá nói mẫu.
+ HS luyện nói theo cặp.
+ Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS theo dõi.
+ HS viết bài.
+ HS về nhà hoàn thành và chuẩn bị bài.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NAÊM THAÙNG VAØ MUØA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
- 1 năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
- 1 năm thường có 4 mùa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 - Các hình trong SGK trang122, 123.
HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ:
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được chiếu sáng gọi là gì?
+ 1 Ngày đêm có bao nhiêu giờ?
- GV nhận xét - chốt ý đúng
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. 
*Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm, 1 năm có 365 ngày.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Hs trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: 1 năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng? Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
-Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. Một năm có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
*Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau: Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc Bán Cầu là mùa xuân, mùa hà, mùa thu, và mùa đông.
- Bước 2: Gv gọi một số HS lên trả lời trước lớp.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi xuân hạ thu đông.
*Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
*Cách tiến hành: Thực hành chơi trò chơi theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi
Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý
5. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học
+ HS trả lời
- HS quan sát lịch.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS chia thành nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của nhóm trưởng.
+ HS về nhà chuẩn bị bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_dan.doc