Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có vần khó: lộ rõ, sôi nổi, sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.

- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ).

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Nắm được nghĩa của các từ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Các KNSCB được giáo dục trong bài:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông.

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ:

Máy chiếu.

III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:

 

doc 24 trang ducthuan 05/08/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở BT toán.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố bảng chia 7
- 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (25-27’): Luyện tập, thực hành
HD HS làm bài tập 1; 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4 
* Bài tập 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở BT.
- HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- HS nhận xét, nêu lại các cách tính nhẩm.
- GV chốt kết quả đúng.
Củng cố: a) Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
b) Bảng chia 2, 3, 5, 6, 7.
* Bài tập 2 (cột 1, 2, 3): Tính:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở ô li, 6 HS nối tiếp lên bảng làm.
- HS nhận xét, tiến hành nêu miệng một số phép tính.
- GV chốt kết quả đúng: 4; 6; 5; 7; 3; 5.
Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
* Bài tập 3: Tính số nhóm được chia?
- 2 HS đọc bài toán.
- HS trình bày bài giải vào vở BT.
- 1 HS tóm tắt- 1 HS giải trên bảng.
- HS nhận xét, nêu lại cách giải, nêu nhiều câu lời giải khác nhau.
- GV chốt lời giải đúng: Số nhóm HS được chia là 5 nhóm.
Củng cố giải bài toán dạng chia theo nhóm 7.
* Bài tập 4: Tìm 1/7 số con mèo trong hình a, b:
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- HS nêu lại cách tìm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng: a) 3 con mèo; b) 2 con mèo.
Củng cố cách xác định 1/7 của một hình đơn giản.
*Hoạt động 3: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Giảm đi một số lần.
Tập đọc - Kể chuyện:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có vần khó: lộ rõ, sôi nổi, sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi.
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Nắm được nghĩa của các từ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông.
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TẬP ĐỌC.
(1,5 tiết)
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc hiểu bài Bận
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 1: (16-18'): Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
+ HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
+ Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Luyện đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
+ 2 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
*Hoạt động 2: (10-12’): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV chốt lại:
1. Các em gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
2. Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
3. Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
4. Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
5. HS chọn một tên khác cho câu chuyện và giải thích lí do chọn tên chuyện đó.
- HS nêu nội dung câu chuyện.
- GV chốt lại: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
*Hoạt động 3: (12-14'): Luyện đọc lại
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2,3,4,5.
- HS đọc theo nhóm 6 em (tự phân vai).
- Thi đọc truyện theo vai.
- Bình chọn người đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
(0,5 tiết)
*Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ
Nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại toàn bộ câu chuyện.
*Hoạt động 2: (14-16'): HD HS kể chuyện
- 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện. (Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai bạn nào).
- HS kể chuyện theo nhóm phân vai.
- Các nhóm thi kể chuyện: Hai nhóm thi kể chuyện với nhau.
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.
*Hoạt động 3: (3-5'): Hoạt động nối tiếp
- Em học tập được điều gì qua câu chuyện này?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Đạo đức:
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Hiểu rõ về các quyền của trẻ em: quyền được sống với gia đình; quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ; quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của mình. Từ đó có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố hành vi quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
- 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12, 13 (VBT)
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (6-8’): Xử lí tình huống và đóng vai
- GV chia lớp thành 4 nhóm, y/c các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình huống bằng cách đóng vai:
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
+ Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
*Hoạt động 3: (4-6’): Bày tỏ ý kiến
- GV đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
- HS thảo luận vì sao tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự.
- GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng; ý kiến b là sai.
*Hoạt động 4: (5-7’): Giới thiệu tranh
- HS giới thiệu tranh theo nhóm đôi.
- GV gọi 2 HS giới thiệu trước lớp.
- GV kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này.
*Hoạt động 5: (8-10’): HS múa hát, kể chuyện, đọc thơ... về chủ đề bài học
- HS tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
- HS biểu diễn các tiết mục.
- HS thảo luận về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
*Hoạt động 6: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm, hạnh phúc.
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TIẾT 1: TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng đọc thành tiếng.
- Kĩ năng đọc hiểu. Trả lời các câu hỏi: “Luyện tập TV” Trang 30
- Kĩ năng kể câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn luyện.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng
- 1 HS đọc mẫu.
- GV nhắc lại cách đọc:
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc một đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc đúng và hay.
- HS đọc cả bài. Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi “Luyện tập TV” Trang 14.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- HS nêu nội dung câu chuyện.
- GV chốt lại:
Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “ Các em nhỏ và cụ già”.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi gợi ý.
- HS kể cả câu chuyện.
Hoạt động nối tiếp: (1-3’):
- GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện.
Rút kinh nghiêm
 ...... ... ..... .....................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019
Toán:
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố bảng chia 7
- 2 HS đọc bảng chia 7.
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 14 : 7 49 : 7
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS cách giảm đi một số lần
- GV nêu bài toán.
- HS tính số gà ở hàng dưới.
- HS nêu cách giảm đi một số lần.
- GV chốt lại: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
*Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
HD HS làm bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 37, 38).
* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):
- GV giải thích mẫu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: 12; 8; 9; 6; 6; 4.
Củng cố giảm một số đi nhiều lần.
* Bài tập 2: Giải bài toán (theo bài giải mẫu):
a) GV hướng dẫn, giải thích bài mẫu.
b) Tính thời gian làm công việc đó bằng máy?
- Cả lớp làm vào vở BT.
- 1HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng.
- HS nhận xét, nêu lại cách giải, nêu các câu lời giải khác nhau.
- GV chốt lời giải đúng: Thời gian làm công việc đó bằng máy hết 6 giờ.
Củng cố giải bài toán dạng giảm đi một số lần.
* Bài tập 3: Vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu a, b trong VBT:
- Cả lớp vẽ vào vở BT.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ.
- HS nhận xét, nêu lại cách vẽ.
Củng cố vẽ độ dài đoạn thẳng liên quan đến giảm đi một số lần.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- 2 HS nêu lại cách giảm một số đi nhiều lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Chính tả: 
Nghe - viết: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập tìm các từ chứa tiếng có âm đầu r / d / gi theo nghĩa đã cho.
II. CHUẨN BỊ:
3 tờ giấy ghi ND bài tập 2a
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết các tiếng có âm tr/ch
- 2 HS lên bảng viết các từ: chống chọi, trống rỗng.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20'): Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già.
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung đoạn viết: Đoạn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn viết hoa? Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
- HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở
c. Chấm chữa bài:
- HS đổi vở cho nhau soát bài, chữa lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày.
*Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1a: Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi theo nghĩa đã cho:
- HS nêu y/c bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: giặt, rát, dọc.
- 3 HS đọc lại bài làm đúng.
* Bài tập 2a: Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già các tiếng bắt đầu bằng d/r/gi:
- Tổ chức trò chơi Nhóm thắng cuộc.
- GV phát giấy ghi nội dung BT 2a cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm bài tập vào giấy và dán bài làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài, công bố nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TIẾT 2 TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng phân biệt chính tả.
- Phân biệt cách chọn từ trong ngoặc đơn phù hợp với nội dung.
- Phân biệt nghĩa cuả từ.
- Hiểu các từ chỉ hoạt động trạng thái trong câu văn.
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng viết đúng chính tả
Bài tập 1: Gạch dưới chữ sai chính tả d, gi, r.
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS gạch chân chữ sai.
- HS nêu kết quả.
* GV chốt kết quả đúng: Câu sai: a, d, e, g, i, k...
Bài tập 2: Chon từ đúng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS trả lời.
* GV chốt kết quả đúng:
a) Con chuồn chuồn, chuồng hổ.
b) Cuống rau, cuốn sách.
c) Luồng gió, luồn chỉ.
d) Buôn bán, buông tay.
Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng tìm tiếng kết hợp.
Bài tập 3: Điền vào ô trống tiếng có thể kết hợp với tiếng đồng có nghĩa là cùng.
- HS đọc Y/c của bài.
- HS nêu kết quả.
* GV chốt. Đồng hương	đồng hao 	đồng hành	đồng chí....
Hoạt động nối tiếp(3-5'):
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TIẾT 1+2 TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
- Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng và tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. TÀI LIỆU:
- Vở ôn tập.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố bảng chia 7
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- GV nhận xét.
Hoạt động 1: (26-28’): Luyện tập, thực hành
HDHS làm bài tập 1, 2, 3, 4
Bài tập 1: Tính nhẩm:
- HS nêu y/c bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét, nêu lại cách làm.
Củng cố tính giá trị của biểu thức với các phép nhân, chia trong bảng.
Bài tập 2: a) Tính nhẩm:
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm bài .
- HS nhận xét, nêu lại cách làm.
*GV chốt kết quả đúng: 5 dư 5; 7 dư 1; 8 dư 4.
b) Tìm số bị chia:
- HS tự làm bài.
- 3 HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*Củng cố: a) Phép chia có dư; b) Cách tìm số bị chia.
Bài tập 3: Tìm thừa số x biết:
- HS tự làm bài, 4 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng.
*Củng cố cách tìm thừa số chưa biết.
Bài tập 4:
- 2 HS lần lượt đọc bài toán a, b.
- 2 HS lên bảng giải bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, nêu lại cách giải.
*GV chốt đáp án đúng: a) Mỗi tổ có 5 HS; b) Cắm được 5 lọ hoa.
Củng cố giải toán dạng: 	a) Chia thành các phần bằng nhau.
b) Chia theo nhóm 7.
Hoạt động nối tiếp(3-5'):
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc bảng chia 7 và xem lại các bài tập.
Rút kinh nghiêm
 ...... ... ..... .....................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Củng cố giải bài toán dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. CHUẨN BỊ:
 Vở BT
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giảm đi một số lần
- 3 HS nêu lại cách giảm một số đi nhiều lần.
- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp giải vào vở nháp:
Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan còn bao nhiêu quả cam?
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HD HS làm bài tập 1 (dòng 2), bài tập 2 (VBT trang 38)
* Bài tập 1 (dòng 2): Viết (theo mẫu):
- HS giải thích mẫu.
- Tổ chức trò chơi Tiếp sức.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- HS chơi trò chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Đại diện mỗi nhóm nêu lại cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng, công bố nhóm thắng cuộc.
Củng cố gấp lên một số lần và giảm đi một số lần.
* Bài tập 2:
a) Tính số lít dầu cửa hàng đó bán được trong buổi chiều?
- Cả lớp làm vào vở BT.
- 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng.
- HS nhận xét, nêu lại cách giải, nêu các câu lời giải khác nhau.
- GV chốt lời giải đúng: Buổi chiều cửa hàng đó bán được 20 l dầu.
Củng cố giải bài toán về giảm đi một số lần.
b) Tính số cam còn lại trong rổ?
- Cách tiến hành như câu a.
- GV chốt lời giải đúng: Trong rổ còn lại 20 quả cam.
Củng cố giải toán dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
*Hoạt động 3: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các TN: Yêu nước, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa.
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nghĩa một số từ trong bài thơ: Đồng chí, nhân gian, bồi.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương
anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể
- 4 HS nối tiếp nhau, mỗi em kể lại 1 đoạn của câu chuỵện Các em nhỏ và cụ già và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (12-14’): Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu thơ:
+ Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 câu (2 dòng thơ).
+ Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi (mục I).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
+ 2 HS đọc phần chú giải.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT (cả bài )
*Hoạt động 3: (8-10'): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng khổ thơ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV chốt lại:
1. Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật; Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sông được. ...
2. Một ngôi sao chẳng sáng đêm: Một ngôi sao không làm nên đêm sao sáng; nhiều ngôi sao mới làm nên đêm sao sáng. ...
3. Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
5. Con người muốn sống, con ơi/ Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- HS nêu ND bài thơ.
- GVchốt lại: Con người sống giữa cộng đồng, phải yêu thương anh em, bè bạn, đồng chí.
*Hoạt động 4: (10-12’): Học thuộc lòng bài thơ
- HS học thuộc từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc khổ thơ.
- HS học thuộc cả bài.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bài thơ.
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI - LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng.
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì?
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về So sánh
- Làm lại bài tập 1 (SGK trang 58).
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2:(13-15'): Phân loại một số từ ngữ về cộng đồng
* Bài tập 1: Xếp các từ vào bảng:
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
* Bài tập 2: Tán thành (không tán thành)
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV giải nghĩa từ cật trong câu Chung lưng đấu cật.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
Tán thành: ý a, c. Không tán thành: ý b.
- HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
*Hoạt động 3:(13-15'): Ôn kiểu câu Ai - Làm gì ?
* Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
* Bài tập 4: Viết vào chỗ trống câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét - chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
*Hoạt động 4:(2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Học bài và xem lại các bài tập.
Tự nhiên - Xã hội:
VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
* GDBVMT: Giáo dục HS biết ăn, uống, ngủ, nghỉ, ... hợp lí là cách tốt nhất để giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về Hoạt động thần kinh
- 1 HS nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh của con ngời.
- Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể?
- HS nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-13’): Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số HS lên trình bày trước lớp (Mỗi HS chỉ nói về 1 hình).
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt đáp án đúng.
*Hoạt động 3: (10-12’): Đóng vai
Bước 1: Tổ chức:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho các nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như được ghi trong phiếu.
Bước 2: Thực hiện:
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thực hiện theo yêu cầu.
Bước 3: Trình diễn:
- Đại diện các nhóm lên trình diễn.
- Các nhóm quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào.
- Thảo luận: Nếu một người luôn ở trong trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
c. Kết luận: Trạng thái tức giận, lo lắng, sợ hãi có hại đối với cơ quan thần kinh.
*Hoạt động 4: (5-7’): Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS quan sát và thảo luận hình 9 trong SGK theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số HS lên trình bày trước lớp.
- GV đặt vấn đề để cả lớp cùng phân tích sâu:
+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
- HS trả lời.
c. Kết luận (GDBVMT): Ăn, uống vệ sinh, hợp lí, luôn vui vẻ, thoải mái là cách tốt nhất góp phần giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh.
*Hoạt động 5: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt theo những điều vừa học.
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN TIẾT 3+4 TUẦN 8
 I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng phép chia 7 trong giải toán.
- Củng cố giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Biết tìm số bị chia, số chia, thương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở ôn tập
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố bảng nhân, chia 7.
- 2 HS lên bảng;
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 3
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang26
Bài 1: Điền , =
- HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố phép chia 6; 7.
Bài 2: Khoanh vào chữ....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán nhanh.
Bài 3: . Khoanh vào chữ....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán nhanh.
Bài 4: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 4
Bài 5: Viết số thích hợp....
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố phép chia, phép trừ.
Bài 6: Viết số thích hợp....
- HS tự làm bài.
- 2 HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố phép chia, phép trừ.
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố phép chia.
Bài 8: Khoanh vào chữ....:
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài kt
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố quy tắc: Muốn tìm số chia.
Hoạt động nối tiếp (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TIẾT 3+4 TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết phân biệt d/gi/ r; uôn/ uông; điền đúng vần uôn/ uông.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách “Luyện tập TV”.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (18-20'): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết 1 lần.
- 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Đoạn văn nói điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: 
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: ......................
b) GV đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c) Chấm chữa bài:
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 4 trang 30: Điền vào chỗ trống d,gi hay r vào đoạn văn
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng. HS đọc đoạn văn.
- Lời giải: Rừng- gió- dưới.
Bài 5: Điền vào chỗ trống vầnuôn/ uông:
- Tổ chức trò chơi : Tiếp sức.
- HS 2 nhóm tham gia trò chơi. Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Lời giải: a. Khuôn b. Nguồn c. Ruộng d. Xuống
Hoạt động nối tiếp (2-3’): 
- GV nhận xét tiết học. HS xem lại bài tập.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
Toán:
TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giảm đi một số lần
- 2 HS nêu lại quy tắc giảm đi một số lần.
- 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp:
Giảm 28cm đi 4 lần được: .....................
Giảm 30 ngày đi 3 lần được: ....................
- Nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS tìm số chia
- HS sắp xếp 6 hình vuông thành 2 hàng đều nhau, nêu bài toán: Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- HS trả lời rồi rút ra phép chia: 6 : 2 = 3.
- HS nêu các thành phần của phép chia, GV ghi bảng.
- HS rút ra cách tìm số chia.
- GV kết luận: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
- GV nêu bài tìm x: 30 : x = 5.
+ 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
+ HS nhắc lại cách tìm số chia.
*Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
HD HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 39)
* Bài tập 1: Tính nhẩm:
- Cả lớp làm vào vở BT.
- HS nêu kết quả, nêu cách nhẩm.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
- Nêu mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương.
Củng cố về quan hệ của các thành phần trong phép chia.
* Bài tập 2: Tìm x:
- Cả lớp làm vào vở BT.
- 6 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu lại cách tìm số chia; tìm thừa số chưa biết.
- GV chốt kết quả đúng: a) 6; b) 7; c) 9; d) 9; e) 20; g) 10.
Củng cố cách tìm số chia; cách tìm thừa số chưa biết.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- HS nhắc lại cách tìm số chia.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc quy tắc, xem lại các bài tập.
Tập làm văn:
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- GDBVMT: HS biết được: Sống đoàn kết, gương mẫu, nhắc nhở mọi người giữ vệ sinh nơi công cộng là góp phần làm cho môi trường nơi công cộng sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể
- 2 HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.
- Nêu tính khôi hài của câu chuyện.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10'): Kể về một người hàng xóm
* Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý: Kể (5 - 7 câu) về một người hàng xóm mà em quý mến.
- GV hướng dẫn HS kể:
+ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào?
+Người đó thường làm gì trong câc hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương?
+ Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào?
+ Tình cảm của người đó đối với gia đình em như thế nào?
- 1 HS khá kể mẫu.
- 3, 4 HS thi kể.
- HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
*Hoạt động 3: (18-20'): Viết đoạn văn ngắn về người hàng xóm
* Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về người hàng xóm mà em quý mến.
- HS viết bài.
- 5, 7 HS đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những người viết tốt nhất.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài văn cho hay hơn.
Chính tả:
Nhớ - viết: TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập tìm các từ chứa tiếng có âm đầu r / d / gi.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết nội dung bài tập 1a .
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết các tiếng có âm gi, r, d
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: giặt giũ, da dẻ, rét run.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (20-22'): Hướng dẫn HS nhớ - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GVđọc khổ thơ 1 và 2 bài Tiếng ru.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết: Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Bài thơ viết theo thể gì? Cách trình bày có điểm gì chú ý? Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy; dấu gạch nối; dấu chấm hỏi; dấu chấm than?
- HS viết vào bảng con những từ khó: yêu trời, nhân gian.
b. HS nhớ - viết lại hai khổ thơ:
GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm chữa bài:
- HS đổi vở cho nhau soát bài, chữa lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày.
*Hoạt động 3: (5-7'): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1a: Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r:
- 2 HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 2 em.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV ghi bảng.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: rán, dễ, giao thừa.
- 3 - 4 HS đọc lại bài làm đúng.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài tập chính tả.
Thủ công:
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4, 5, 8 cánh đúng quy trình.
- Gây hứng thú đối với môn học.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu bông hoa bằng giấy thủ công.
- Giấy nháp, giấy gấp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc