Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016

Hoạt động dạy

1.Ôn định lớp:KTSS

2. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài

b/ Luyện đọc

* Đọc diễn cảm bài thơ.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.

- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : đồng chí , nhân gian .Đặt câu với từ đồng chí.

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi :

+ Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2:

+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?

- YC 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm:

+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ?

KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

- Đọc diễn cảm bài thơ.

- HD đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết

- HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất.

4.Củng cố:Bài thơ muốn nói với em điều gì?

5.Dặn dò:Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.

 

doc 24 trang ducthuan 03/08/2022 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
C¸c em nhá vµ cô giµ
 I. Mục tiêu: 
T§:Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Tranh minh họa bài đọc (SGK), ảnh chụp một đàn sếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp:KTSS
2.Bài cũ: Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét . 
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Luyện dọc: 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- YC lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
d/ Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn 2.
- 3 HS thi đọc đoạn 2
- 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
e/ Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của HS.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2 HS thi kể trước lớp.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
4.Củng cố :Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 ).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Một học sinh đọc lại cả truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ :Những đøa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- 3 em thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
--------------------------------------------------
TOÁN
TIÕT 36: luyÖn tËp
 I. Mục tiêu : Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Lµm ®­îc bài tập: Bài 1,bài 2(cột 1, 2, 3), bài 3,bài 4 * HSKG lµm hÕt c¸c bµi tËp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Các tấm bìa . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp:Hát 
2.Bài cũ:KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập: 
Bài 1:Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Cñng cè vÒ phép nh©n, chia 7;mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- GVnhận xét bài làm của học sinh. 
- 2 HSKG lªn b¶ng thi lµm nhanh cét 4.
* Cñng cè vÒ thùc hiÖn phÐp chia 7
Bài 3:Gọi HS đọc bài 3,cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Cñng cè vÒ vËn dông b¶ng chia 7trong gi¶i to¸n.
Bài 4:HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
* Cñng cè vÒ vËn dông b¶ng chia 7 ®Ó t×m mét trong c¸c phÇn b»ng nhau cña mét sè.
4. Củng cố 
5.Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 6 = 42
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 42: 7 = 6 
......................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
.HS tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải:
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
________________________________________________
Chµo cê
RÈN NÒn nÕP HỌC TẬP, ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH 
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015
TẬP ĐỌC 
TiÕng ru
I.MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp:KTSS
2. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm bài thơ.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : đồng chí , nhân gian .Đặt câu với từ đồng chí. 
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi :
+ Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: 
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- YC 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: 
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? 
KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
 d/ LuyÖn ®äc thuéc lßng 
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- HD đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết 
- HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 
4.Củng cố:Bài thơ muốn nói với em điều gì?
5.Dặn dò:Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.
- 2HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ khã.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
- Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm.
+Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu :Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo HD của GV.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3HS nhắc lại nội dung bài. 
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Những chiếc chuông reo”.
_____________________________________________
TOÁN
TIÕT 37: gi¶m ®i mét sè lÇn
I. môc tiªu. Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Bài tập: BT 1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp: Hát
2.Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Khai thác: 
*GV đính các con gà như hình vẽ SGK
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
-Giáo viên ghi bảng:
-Hàng trên : 6 con gà 
-Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
c/ Luyện tập: 
Bài 1:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
* Cñng cè vÒ thùc hiÖn gi¶m ®i mét sè lÇn.
Bài 2: a)Gọi gọi học sinh ®äc ®Ò.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL .
* Cñng cè vÒ vËn dông gi¶m ®i mét sè lÇn trong gi¶i to¸n.
b)TiÕn hµnh t­¬ng tù c©u a.
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Cñng cè vÒ phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
4. Củng cố: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
5.Dặn dò:Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu BT 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
12
48
36
24
Giảm 4 lần 
12:4=3
48:4=12
36:4=9
24:4=6
Giảm 6 lần 
12:6=2
48: 6= 8
36:6=6
24:6=4
- 2 em đọc bài toán.
-2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Cả lớp làm bài vµo vë.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
a/Bài giải: Số quả bưởi còn lại là:
 40 : 4 = 10 (quả)
 Đ/S: 10 quả bưởi
b/ Bài giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA g
I.môc tiªu:Viết đúng chữ hoa G (1 dòng),C,Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công(1 dòng) và câu ứng dụng:Khôn ngoan chớ hoài đá nhau(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Ôn định lớp:Hát
2.Bài cũ:Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. HD viết trên bảng con 
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
- Nhận xét HS viết
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- HD và y/cầu HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét HS viết và sửa sai 
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà . 
c. HS viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu 
d.Chấm, chữa bài.
- Nhận xét bài viết cuả HS
4. Củng cố.Giáo viên nhận xét đánh giá.
5.Dặn dò :Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê – đê, Em.Lớp viết vào bảng con. 
-Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con
- 2HS đọc 
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
- HS trả lời.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gµ trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BµI 15: vÖ sinh thÇn kinh
I/ Môc tiªu:Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
* GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm không khí. Có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
 HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh caùc hình trong SGK
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1.OÅn ñònh, toå chöùc lôùp:Hát
2.Baøi cuõ : Hoaït ñoäng thaàn kinh
Keå theâm moät soá phaûn xaï thöôøng gaëp trong cuoäc soáng haøng ngaøy
Giaùo vieân nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
3.Baøi môùi :
Giôùi thieäu baøi : 
Hoaït ñoäng 1 : Laøm vieäc vôùi SGK 
Böôùc 1 : Laøm vieäc theo nhoùm 
-GV yeâu caàu HS quan saùt caùc hình tr.32 SGK. 
-Giaùo vieân chia nhoùm, phaùt phieáu hoïc taäp, yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän ñaët caâu hoûi vaø traû lôøi cho töøng hình nhaèm neâu roõ: Nhaân vaät trong moãi hình ñang laøm gì? Vieäc laøm ñoù coù lôïi hay coù haïi ñoái vôùi cô quan thaàn kinh ?
Böôùc 2 : Laøm vieäc caû lôùp
Giaùo vieân goïi ñaïi dieän hoïc sinh trình baøy keát quaû thaûo luaän. 
GV nhaän xeùt keát quaû caùc nhoùm, boå sung vaø keát luaän
- Nhöõng vieäc laøm nhö theá naøo thì coù lôïi cho cô quan thaàn kinh ?
+Traïng thaùi söùc khoûe naøo coù lôïi cho CQTK?
® Keát luaän
Hoaït ñoäng 2: Ñoùng vai 
Yeâu caàu HS chia thaønh caùc nhoùm, quan saùt caùc hình veõ ôû tranh 8 tr.33 SGK, thaûo luaän xem traïng thaùi naøo coù lôïi hay coù haïi ñoái vôùi cô quan thaàn kinh: Töùc giaän, vui veû, lo laéng, sôï haõi. 
GV nhaän xeùt, keát luaän : 
Hoaït ñoäng 3 : Laøm vieäc vôùi SGK 
-Chia nhoùm HS, yeâu caàu caùc nhoùm quan saùt hình 9 ôû trang 33 SGK, thaûo luaän ñeå xeáp caùc ñoà vaät ñoù vaøo thaønh 3 nhoùm: coù lôïi, coù haïi, raát nguy hieåm vôùi cô quan thaàn kinh 
-Yeâu caàu caùc nhoùm trình baøy keát quaû thaûo luaän: Sau khi ñaõ chia thaønh caùc nhoùm tranh, moãi nhoùm seõ daùn keát quaû leân baûng.
-Goïi ñaïi dieän moät vaøi nhoùm trình baøy keát quaû cuûa nhoùm mình.
+Taïi sao caø pheâ, thuoác laù, röôïu laïi coù haïi cho cô quan thaàn kinh ?
+Ma tuùy voâ cuøng nguy hieåm, vaäy chuùng ta phaûi laøm gì ?
+Neâu theâm taùc haïi cuûa caùc chaát gaây nghieän ñoái vôùi cô quan thaàn kinh.
® Keát luaän
4. Củng cố:GV chốt ND
5. Daën doø : GV nhaän xeùt tieát hoïc.
-Chuaån bò baøi: Veä sinh thaàn kinh (tieáp theo)
Hoïc sinh traû lôøi
Hoïc sinh quan saùt 
Hoïc sinh chia nhoùm, thaûo luaän vaø traû lôøi caâu hoûi .
Ñaïi dieän caùc nhoùm laàn löôït trìnhbaøy keát quaû thaûo luaän cuûa nhoùm mình cho töøng böùc tranh.
Caùc nhoùm khaùc theo doõi vaø nhaän xeùt, boå sung
-Nhöõng coâng vieäc vöøa söùc, thoaûi maùi, thö giaõn coù lôïi cho cô quan thaàn kinh.
-Khi chuùng ta vui veû, ñöôïc yeâu thöông 
Hoïc sinh chia thaønh caùc nhoùm, thaûo luaän vôùi nhau vöøa traû lôøi caùc caâu hoûi 
-HS chia thaønh caùc nhoùm, quan saùt, thaûo luaän.
-Caùc nhoùm daùn keát quaû leân baûng. 
-Ñaïi dieän moät nhoùm leân trình baøylaïi keát quaû cuûa nhoùm mình. 
Vì chuùng gaây nghieän, deã laømcô quan thaàn kinh meät moûi.
-Traùnh xa ma tuùy, tuyeät ñoái khoâng ñöôïc duøng thöû
-Caùc nhoùm khaùc boå sung, goùp yù. 
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015
TOÁN
TIÕT 38: luyÖn tËp
I .MỤC TIÊU:Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- BT cÇn lµm: Bài 1 (dòng 2), bài 2 * HSKG lµm hÕt c¸c bµi tËp SGK.
II .ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định lớp:KTSS
2.Bài cũ: 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập: 
Bài 1: Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
* Cñng cè vÒ gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
*Cñng cè vÒ t×m mét phÇn mÊy cña 1 sèvà giảm một số đi một số lần trong gi¶i to¸n.
Bài 3: (HSKG)1 HS đọc bài 3( nếu còn thời gian).
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
* Cñng cè vÒ vËn dông gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần trong viÖc vÏ ®o¹n th¼ng. 
4. Củng cố:Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm th.nào?
5.Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. 
- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở dßng 2 (HSKG lµm c¶ bµi) .
- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5)
- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 )......
- 2HS nêu bài toán. 
- Lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
a)Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là :
 60 : 3 = 20 ( lít )
b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ : 
 60 : 3 = 20 ( quả )
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- 1 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
+ Độ dài đoạn AB là 10 cm. 
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5lần 
 10 : 5 = 2 (cm)
+ Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
______________________________________________
CHÍNH TẢ
 Nghe-viết:CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2)a 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp:Hát
2.Bài cũ: Mời 3 học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc bài cho HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2a:1HS nêu yêu cầu của bài tập 
-YC cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
-Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào vë kết quả đúng.
4. Củng cố :GV chốt ND
5. Dặn dò: Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát.
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng 
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con 
-Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào... 
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh làm vào bảng con. 
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vào vë theo lời giải đúng (giặt- rát – dọc).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
_________________________________________________-___
mÜ thuËt
	(GV chuyªn so¹n gi¶ng)
________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
BµI 4: quan t©m, ch¨m sãc «ng bµ, cha mÑ, anh chÞ em (tiết 2)
I.Mục tiêu:Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những ngườithântronggiađình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* HS khá giỏi Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp:Hát 
2.Bài cũ: Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? 
- Nhận xét 
3.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ Gi¶ng bµi.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 
- Chia lớp thành các nhóm ( nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- YC các nhóm tiến hành th.luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: sách giáo viên. 
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. 
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5) 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh. 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số HS lên giới thiệu với cả lớp.
*Kết luận : Đây là những món quà rất quý.
Thực hành:Múa hát,kể chuyện, đọc thơ.
- HD tự điều khiển ch.trình tự giới thiệu tiết mục 
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. 
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
Vận dụng tiếp nối: Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
4.Củng cố:GV chốt ND 
5.Dặn dò 
- GV đánh giá giờ học
- 2 h/s lên bảng 
- Cả lớp lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau 
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
_____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
(Dạy tiết 1 buổi sáng)
I. MỤC TIÊU:Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1)
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
* HSKG làm được bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định lớp:KTSS
2.Bài cũ:Nêu 2 từ chỉ hoạt động và đặt câu? 
-Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
Bài 2: ( HSKG)2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc .
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN.
Bài 3:1HS đọc nội dung BT.Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài .
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò:Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới 
-2 HS làm
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng
cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
cộng tác, đồng tâm , đồng tình.
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài 
- 2 HS nêu bài làm
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa )
* Không đồng tình :Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) .
-1HS đọc yêu cầu BT.Cả lớp đọcthầm
- Cả lớp làm bài .
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Sau một cuộc dạo chơi,đám trẻ ra về.
Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
-1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
 Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
 Câu b: Ông ngoại làm gì?
 Câu c: Mẹ bạn làm gì? 
-Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
_________________________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI 16 :VỆ SINH THẦN KINH ( tiếp theo )
(Dạy tiết 2 buổi sáng)
I.MỤC TIÊU :Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh vẽ trong SGK,bảng mẫu một thời gian biểu phóng to, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định, tổ chức lớp:Hát
2.Bài cũ: Vệ sinh thần kinh: Những việc làm ntn thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? 
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài.
a/.Hoạt động 1 : Thảo luận 
*Cách tiến hành :
-Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ?
+Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
+Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ?
+Để ngủ ngon, em thường làm gì ?
Yêu cầu các nhóm trình bày
® GV kết luận
b/.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày 
*Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :
+Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các giờ tong từng buổi.
+Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, 
-YC HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh.
-YC các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau 
+Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
+Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì ?
+Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2015_2016.doc