Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)
Hoạt động GV
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết
-Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
B. BÀI MỚI:
1. Luyện dọc
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc +giải nghĩa từ.
-Viết từ Liu - xi - a, Cô - li - a
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai
- Đọc các đoạn trong bài. Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng .
Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn.
-Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
-Tổ chức cho HD thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai ?
+Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào?
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ?
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ?
+ Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên ?
+Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ ?
+ Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ?
Chốt nội dung: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
Kể chuyện
3. Luyện đọc lại :
- Đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn .
- Theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Kể chuyện.
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
* Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự.
- Căn cứ vào 4 bức tranh đã đánh số tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 bức tranh trong truyện.
+ Yêu cầu học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em ?
- Gọi từng cặp kể
- Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất
C. KẾT LUÂN:
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs thực hiện theo bài học và đọc lại bài.
Tuần 6 Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019 Buổi sáng: TIÕT 1: Chào cờ tuần 6 ==========================={=============================== TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 16+ 17: BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU : *TĐ : - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) *KC: Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS A. MỞ BÀI: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết -Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. B. BÀI MỚI: 1. Luyện dọc * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc +giải nghĩa từ. -Viết từ Liu - xi - a, Cô - li - a - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai - Đọc các đoạn trong bài. Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng . Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn. -Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. -Tổ chức cho HD thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai ? +Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? + Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên ? +Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ ? + Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ? Chốt nội dung: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Kể chuyện 3. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn . - Theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Kể chuyện. * Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em. * Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự. - Căn cứ vào 4 bức tranh đã đánh số tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 bức tranh trong truyện. + Yêu cầu học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em ? - Gọi từng cặp kể - Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất C. KẾT LUÂN: -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn hs thực hiện theo bài học và đọc lại bài. -Báo cáo sĩ số lớp. - 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - 1 em đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu -Lớp luyện đọc : Liu - xi - a, Cô- li-a. - Đọc nối từng cầu. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) - Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét, bình chọn bạn đọc lưu loát, hay. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện có tên là Cô – li – a. - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. + Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học. + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn . + Lời nói phải đi đôi với việc làm/... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. -Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh. -Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện (Thứ tự các bức tranh là : 3 – 4 – 2 -1). - Lớp bình chọn bạn xếp đúng. - Một học sinh kể mẫu - Lần lượt từng cặp học sinh kể. -Ba, bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện. - Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay +Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. ==============================={================================ Buổi chiều: TIẾT 1: TOÁN TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kẻ sẵn các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK ( BT 4 ). - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. BÀI MỚI: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập. - Gọi một em làm mẫu câu 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : Giải bài toán - H/dẫn HS phân tích bài toán. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. -Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: Giải bài toán - Yêu cầu lớp giải bài vào vở. Nhận xét chữa bài. Bài 4: Đã tô màu số ô vuông của hình nào? + Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông + Học sinh làm, giải thích câu trả lời +Mỗi hình có mấy ô vuông +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông? C. KẾT LUẬN: - Nhận xét đánh giá tiết học -2HS lên bảng làm bài 3 ( mỗi em 1 cột) -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài -Đọc yêu cầu BT - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột ( tìm 1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 lít, 24 m, 30 giờ và 54 ngày ): 1 của 12 cm là: 12 : 2 = 6 (cm) 2 1 của 18 kg là: 18 : 2 = 9 (kg) 2 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn -2HS đọc bài toán - Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng làm Bài giải : Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số: 5 bông hoa - Lớp nhận xét chữa bài. -1HS đọc bài toán - HS thực hiện vào vở -1HS lên bảng giải. Bài giải : Số học sinh lớp 3A tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( bạn ) Đáp số : 7 bạn - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nêu yêu cầu + Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu + 10 ô vuông + 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ô vuông + Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông -Về nhà học bài và làm bài tập . ==========================={=============================== TIẾT 2: TẬP VIẾT TIÕT 6: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ), Đ, H ,( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ). - Câu ứng dụng : Dao có mài . mới khôn ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS : Vổ tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim. - Nhận xét đánh giá. 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. B. BÀI MỚI: 1. Hướng dẫn viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Nhận xét HS viết và sửa sai b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước. - Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng -Nhận xét, sửa sai. c)Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu. - Dao có mài mới sắc , người có học mới khôn. + Câu tục ngữ nói gì? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ Dao 2. Hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu: + D ( 1 dòng ), Đ, H ,( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ). - Câu ứng dụng : Dao có mài . mới khôn ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu * Nhận xét chữa bài: - Giáo viên nhận xét vở 1 số em. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm C. KẾT LUẬN: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết bài. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp tập viết trên bảng con - Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM. - Cả lớp tập viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. + Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong câu ứng dụng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV. ==========================={============================= TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT: TIẾT 11: LUYỆN ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN I- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật tôi và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài: Cuộc họp của các chữ viết -Giáo viên nhận xét 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. B. BÀI MỚI: 1-Luyện dọc: Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn luyện đọc +giải nghĩa từ. -Viết từ Liu-xi -a, Cô-li -a - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai - Đọc các đoạn trong bài. Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng. Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn. -Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 2. HD tìm hiểu bài: + Nhân vật xưng “ Tôi” trong truyện này là ai ? +Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? + Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên ? +Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ + Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ? - Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - Theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. C. KẾT LUẬN: -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? -Nhận xét tiết học - 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn - 1 em nêu nội dung bài đọc -Theo dõi - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu -Lớp luyện đọc : liu - xi - a, Cô- li-a. -Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện có tên là Cô – li – a - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. + Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học. + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn . + Lời nói phải đi đôi với việc làm/... - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. - Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm -Nghe ==========================={=============================== Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 2: TOÁN: TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia .) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 . - HS :SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 -Nhận xét, đánh giá. 3.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học B. BÀI MỚI: 1.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - Ghi lên bảng : 96 : 3 = ? + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số chia là số có mấy chữ số? Đây là phép chia số cố có 2 chữ số cho số có 1chữ số. - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặc tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp) . + Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). 2. Luyện tập. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. -Nhận xét chữa bài. Bài 2 -a:-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .- Yêu cầu lớp tự làm bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: Giải bài toán - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét chữa bài. C. KẾT LUẬN: Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và xem lại bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét. -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Quan sát giáo viên và nhận xét về đặc điểm phép tính. + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số. - Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn - Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. 96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3. 9 32 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 06 9 bằng 0. 6 * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. - 3 học sinh nhắc lại cách chia. -2HS nêu yêu cầu. - Lớp thực hiện trên bảng con. 48 4 84 2 4 12 8 42 08 04 8 4 0 0 - Đọc yêu cầu - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. a. của 69kg là: 69 : 3 = 23 kg của 36 m là : 36 : 3 = 12 m của 93l là: 93 : 3 = 31l -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -2 HS đọc bài toán - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài: Bài giải Số quả cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 ( quả) Đáp số : 12 quả =============================={============================ Buổi chiều: TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe- viết): TIẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo ( BT 2 ). - Làm đúng BT 3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV :Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a . - HS :SGK, vở CT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: + nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo - Nhận xét HS. 2. Giới thiệu bài. - Trong giờ chính tả này các em sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Bài tập làm văn và làm các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x hoặc dấu hỏi / dấu ngã. B. BÀI MỚI: 1.Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - Đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại. - Hỏi: Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa? -Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo? b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả + Đọc thơng thả từng cụm từ, từng câu e) Soát lỗi - Đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa lỗi. g) Nhận xét bài: -Thu nhận xét 1/3 số vở, nhận xét. 2. HD làm BT chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cách làm tương tự bài tập 2. -Nhận xét, chốt kết quả đúng. C. KẾT LUẬN: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập chính tả. - HS lên bảng làm. Cả lớp viết vào bảng con - Lớp lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chưa bao giờ Cô-li-a giặt quần áo cả. - Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn. - Đoạn văn có 4 câu. - Các chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. - Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng. -Nêu những từ khó: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. -Cả lớp nghe viết theo lời đọc của GV. - Dùng bút chì soát lỗi theo lời của GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở. -HS nộp vở để GV nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - HS làm bài vào vở: khoeo chân, người lẻo khẻo, ngoéo tay. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Lời giải: a) Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. -Lắng nghe ==========================={=============================== TIẾT 2: LUYỆN TOÁN: TIẾT 11: ÔN:CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1.Ổ định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đọc bảng nhân 6, chia 6 -Nhận xét, đánh giá. 3.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học B. BÀI MỚI: Bài 1: Đặt tính rồi tính a, 44 :4 ; b, 24 : 2 ; c, 39 : 3 ; d, 88 : 4 -GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2 : Đặt tính rồi tính a, 62 : 2; b, 66 : 6 ; c, 63 : 3 ; d, 68 : 2 -GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 : Viết theo mẫu: -GV viết lên bảng Bài 4 : Giải bài toán có lời văn -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét, chữa bài Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ( Sách tr.28 ) C-Kết luận : -GV nhắc lại toàn bài. -2 em -4 em lên bảng đặt tính rồi tính -4 em lên bảng đặt tính rồi tính -HS nối tiếp đọc phép tính -HS nối tiếp đọc bài toán -Hương gấp được 48 ngôi sao, Hương tặng bạn 1/4 số ngôi sao đó. -Hỏi Hương tặng bạn bao nhiêu ngôi sao. -1 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt : Gấp được : 48 ngôi sao Tặng bạn : 1/4 ngôi sao Tặng bạn : .....ngôi sao ? Bài giải : Hương tặng bạn số ngôi sao là : 48 : 4 = 12 ( ngôi sao ) Đáp số : 12 ngôi sao -HS xác định khoanh cho đúng =============================={=============================== Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 1: TẬP ĐỌC TIẾT 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. ( Trả lời được các CH 1, 2, 3 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và HTL. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 học sinh lên kể chuyện Bài tập làm văn - Nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học B. BÀI MỚI: 1. Luyện đọc. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải: náo nức, mơn man, quang đãng - Cho HS tập đặt câu với các từ trên. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. -Nhận xét, tuyên dương. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi + Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 +Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? 3. Luyện đọc lại. - Chọn đoạn 3 đọc mẫu. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc 1 đoạn (mỗi em chọn HTL 1 đoạn văn mà mình thích). - Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét biểu dương. C. KẾT LUẬN: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 1 em lên kể và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu - Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài - Học sinh đọc phần chú giải từ và tập đặt câu. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT + 1 em đọc lại toàn bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn. + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường. - Cả lớp đọc thầm. + Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ mọi vật xung quanh cũng thay đổi. - Lớp đọc thầm đoạn còn lại. + Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim e sợ, thèm vụng và ước ao...như những học trò cũ. - Lắng nghe để đọc tốt - Thi đọc diễn cảm đoạn 3. - HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích và nhẩm đọc thuộc. - HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất - Về nhà học bài và xem trước bài mới ==========================={=============================== TIẾT 3 : TOÁN TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: Đặt tính rồi tính: 68 : 2 39 : 3 - Nhận xét, đánh giá. 2.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học B. BÀI MỚI: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 a) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá. b. Đặt tính rồi tính (theo mẫu): 42 6 42 6 0 - Nhận xét HS làm Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. -Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 : Giải bài toán - Yêu cầu học sinh nêu đầu bài toán cho biết và đầu bài toán hỏi rồi làm bài vào vở. - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. KẾT LUẬN: -Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét. Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng làm bài. 48 2 84 4 55 5 4 24 8 21 5 11 08 04 05 8 4 5 0 0 0 -Nêu yêu cầu - Lớp theo dõi - HS làm tương tự phần còn lại vào vở. - 2 em lên bảng làm 54 6 48 6 35 5 27 3 54 9 48 8 35 7 27 9 0 0 0 0 -Nêu yêu cầu - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm) 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km) ¼ của 80kg là : 80 : 4 = 20 (kg) - Một em đọc bài toán trong sách -HS nêu - Cả lớp làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng giải bài : Bài giải: Số trang truyện My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số : 42 trang - Lớp nhận xét, chữa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. ==========================={=============================== Buổi chiều: TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy học. -Tìm được một số từ ngữ về trường học. Qua BT giải ô chữ ( BT 1 ). -Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT 2 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- 2 tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 1. - Một học sinh làm bài tập 3. - Nhận xét, đánh giá. 2. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. BÀI MỚI: Hướng dẫn học sinh làm BT: Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ và chữ cần điền (LÊN LỚP). -Hướng dẫn HS cách thực hiện. -Yêu cầu trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm rồi làm bài tập vào nháp. - Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 2 nhóm HS(mỗi nhóm 5 em) thi tiếp sức điền vào ô trống để được các từ hoàn chỉnh. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập 2 (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp). - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Nhận xét, chốt kết quả đúng. C. KẾT LUẬN: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu - Hai em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm - 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh 2 từ vào ô trống. Đọc kết quả các từ đã hoàn chỉnh. Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1)Lên lớp 6) Ra chơi 2)Diễu hành 7) Học giỏi 3)Sách giáo khoa 8) Lười học 4)Thời khoá biểu 9) Giảng bài 5)Cha mẹ 10) Thông minh 11) Cô giáo - Lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. -1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở - Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. ==========================={=============================== TIẾT 2: LUYỆN TOÁN: TIẾT 22: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: -Củng cố cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. BÀI MỚI: 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính (theo mẫu) -Hướng dẫn mẫu : 48 : 4 48 4 4 12 08 8 0 -Chữa bài. Bài 2 :Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Yêu cầu lớp tự làm bài. -Chữa bài. Bài 3 : Giải bài toán -Chữa bài. Bài 4 : > < = ? -Chữa bài. C. KẾT LUẬN: Nhận xét tiết học Dặn hs xem lại các bài tập. -Nêu yêu cầu. -Cả lớp làm trong vở BT : 69 3 86 2 24 2 6 23 8 43 2 12 09 06 04 9 6 4 0 0 0 -Nêu yêu cầu. -Lớp làm bài trong VBT : a) 1 của 84kg là : 84 : 4 = 21 (kg) 4 b) 1 của 66l là : 66 : 6 = 11 (l) 6 c) 1 của 68 phút là : 68 : 2 = 34 (phút) 2 d) 1 của 60 phút là : 60 : 3 = 20 (phút) 3 -Lớp tự làm bài Bài giải: Nửa ngày có số giờ là : 24 : 2 = 12 (giờ) Đáp số : 12 giờ -3 HS lên bảng làm a) 6 x 2 x 3 > 6 x 5 b) 36 : 6 + 24 < 6 x 7 c) 6 x 9 – 46 < 60 : 6 ==========================={=============================== Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 1: TOÁN TIẾT 4: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . - Biết số dư bé hơn số chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV :Các tấm bìa có các chấm tròn, que tính - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. MỞ BÀI: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập về nhà. - Nhận xét . 2. Giới thiệu bài: Phép chia hết và phép chia có dư. B. BÀI MỚI: 1. Lý thuyết: * Phép chia hết. - Nêu bài toán: GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? - Y/c h/s nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2. - Phép chia 8 : 2 = 4 không thừa. - Ta nói 8 : 2 là phép chia hết. - Ta viết 8 : 2 = 4 đọc là 8 chia 2 bằng 4. * Phép chia có dư. - Nêu bài toán: có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? - Hd h/s tìm k/q bằng đồ dùng trực quan. - Hd h/s thực hiện phép chia 9 : 2. - Nêu: Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4 thừa 1. Ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. - Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). - Đọc 9 chia 2 được 4 dư 1. - Cho h/s nhận xét số dư với số chia. 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu: - Gọi 1 h/s nêu miệng 1 pt chia làm mẫu a. - Y/c từng h/s vừa lên bảng nêu lại cách thực hiện. - Các phép chia ở phần a này là phép chia hết hay có dư? Vì sao? - Tiến hành tương tự phần b. - Theo dõi h/s làm, kèm h/s. - Y/c 3 h/s vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép chia của mình. - Các phép chia phần b là phép chia hết hay phép chia có dư. - So sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài. - Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. - Y/c h/s tự làm phần c. - Nhận xét. * Bài 2: Đ,S ? - Hd: Phải thực hiện lại phép chia và so sánh các bước, so sánh kết quả để nhận xét. - Gọi h/s đọc chữa bài và giải thích vì sao lại điền Đ, S - Nhận xét. * Bài 3: Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? C. KẾT LUẬN: - Về nhà chuẩn bị bài sau và làm bài tập. - Nhận xét tiết học. - 4 em lên bảng làm. 48 2 4 24 08 8 0 66 6 6 11 06 6 0 54 9 54 6 0 99 3 9 33 09 9 0 - Nhận xét. - Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 (chấm tròn). - Làm nháp, 1 em nêu miệng. 8 2 8 4 0 + 8 chia 2 được 4 viết 4. + 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0. - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và thừa ra 1 chấm tròn. - 1 em nêu miệng, lớp làm nháp. 9 2 8 4 1 + 9 chia 2 được 4, viết 4. + 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. - Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. - Nêu y/c bài tập. 12 6 12 2 0 + Lớp quan sát nhận xét. - Viết 12 : 6 = 2 - 3 em lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào vở. 20 5 20 4 0 15 3 15 5 0 24 6 24 4 0 - Các phép chia trong phần a này là phép chia hết. Vì lấy thương nhân với số chia, rồi lấy SBC trừ đi. K/q bằng 0. - 1 em thực hiện phép chia mẫu. 17 5 15 3 2 - 17 : 5 = 3 (dư 2). - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 19 3 18 6 1 29 6 24 4 5 19 4 16 4 3 - Nhận xét. - Các phép chia này là
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_ban.docx