Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Liu-xi-a, Cô-li-a, Loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Nắm được nghĩa của các từ trong bài: Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
B. Kể chuyện:
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TUẦN 6: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: - Vở BTT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Tìm một trong các phần bằng nhau của một số - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1/3 của 18kg là ... kg; 1/6 của 54dm là ... dm; 1/5 của 35l là ... l. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HD HS làm bài tập 1, 2, 4 (SGK trang 26, 27) * Bài tập 1: a) Tìm 1/2 của 12cm; 18kg; 10lít. b) Tìm 1/6 của 24m; 30 giờ; 54 ngày. - HS tự làm bài vào vở BT. - 6 HS lần lượt lên bảng làm bài. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: a) 6cm, 9kg, 5l; b) 4m, 5giờ, 9 ngày. Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Bài tập 2: Tính số bông hoa Vân tặng bạn? - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng - Cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét, nêu cách giải, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt lời giải đúng: Vân tặng bạn 5 bông hoa. Củng cố giải toán có lời văn dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Bài tập 4: Đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình nào? - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, giải thích cách làm. - GV chốt kết quả đúng: Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và 4. Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. *Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học và dặn HS xem lại các bài tập. Tập đọc - Kể chuyện: BÀI TẬP LÀM VĂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Liu-xi-a, Cô-li-a, Loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn. - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Nắm được nghĩa của các từ trong bài: Khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC (1,5 tiết) *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - 2HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (16-18’): Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp nhau từng câu + Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi (mục I). - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. Chú ý hướng dẫn HS đọc đúng các câu: 13, 14, 15. + 2 HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm: + 3 nhóm tiếp nối đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3. Một HS đọc đoạn 4. + Một HS đọc cả bài. *Hoạt động 3: (12-14’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại: 1. Cô giáo ra đề văn “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”. 2. Cô-li-a thấy khó viết vì Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. 3. Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc chả bao giờ làm 4. Cô-li-a ngạc nhiên vì chả bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. - Sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt lại: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. *Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - HS thi đọc diễn cảm bài văn. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. KỂ CHUYỆN (0,5 tiết) *Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em. *Hoạt động 2: (15-17'): HD HS kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: - HS quan sát lần lượt 4 tranh minh họa SGK. - HS xếp tranh theo thứ tự. - HS phát biểu, GV chốt thứ tự đúng: 3 - 4 - 2 - 1. b. Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em: - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS kể mẫu 2-3 câu. - Từng cặp HS tập kể. - 3-4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. - Bình chọn người kể chuyện hay nhất. *Hoạt động 3: (3-5'): Hoạt động nối tiếp - Em học tập được điều gì qua câu chuyện này? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà, ... - HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. * GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu, một số đồ chơi. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Tự làm lấy việc của mình - Thế nào là tự làm lấy việc của mình? Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10’): Liên hệ thực tế (BT4) - GV yêu cầu HS tự liên hệ theo 3 câu hỏi trong BT4. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn. *Hoạt động 3: (10-12’): Đóng vai (BT5) - GV chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 thảo luận xử và đóng vai lí tình huống 1, nhóm 2 thảo luận xử và đóng vai lí tình huống 2. - Các nhóm HS độc lập làm việc. - Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. - GV kết luận: Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao; Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. *Hoạt động 4: (6-8’): Thảo luận nhóm (BT6) - GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến trong BT6. - HS làm việc cá nhân. - HS nêu kết quả của mình trước lớp, cả lớp bổ sung. - GV kết luận: Đồng ý: a, b, đ; Không đồng ý: c, d, e. *Hoạt động 5: (2-4’): Hoạt động nối tiếp - GV nêu kết luận chung của bài. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài 4. Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN TIẾT 1: TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng đọc thành tiếng. - Kĩ năng đọc hiểu. Trả lời các câu hỏi: “Luyện tập TV” Trang 22 - Kĩ năng kể câu chuyện: Bài tập làm văn. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc, truyện kể trong SGK. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng - 1 HS đọc mẫu. - GV nhắc lại cách đọc: - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc một đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc đúng và hay. - HS đọc cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi “Luyện tập TV” Trang 22. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt lại: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “ Người mẹ”. - HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi gợi ý. - HS kể cả câu chuyện. Hoạt động nối tiếp: (1-3’): - GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện. Rút kinh nghiêm ... ... ... Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019 Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Tìm một trong các phần bằng nhau của một số - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: Tìm 1/6 của 24m; 30 giờ. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10'): Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - GVnêu phép chia 96 : 3 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 + Đặt tính dọc. + Tính (như phần bài học trong SGK). - 2 - 3 HS nêu cách chia rồi nêu: 96 : 3 = 32. *Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Tính: - Cả lớp làm vào vở BT. - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu lại cách đặt tính, cách tính. - GV chốt kết quả đúng: 12; 42; 11; 12. Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. * Bài tập 2a: Tìm 1/3 của 69kg; 36m; 93l - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: 23kg; 12m; 31l Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Bài tập 3: Tính số cam mẹ biếu bà? - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng. - Cả lớp giải vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài. (Khuyến khích HS nêu nhiều câu lời giải khác nhau. - GV chốt lời giải đúng: Mẹ biếu bà 12 quả cam. Củng cố giải toán dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số. *Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Chính tả: Nghe - viết : BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo. - Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. II. CHUẨN BỊ: 3 tờ giấy A4 viết bài tập 1. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết các tiếng có âm l/n - 3 HS lên bảng viết các từ: nắm cơm, lắm việc, gạo nếp. - Cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (18-20'): Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GVđọc bài 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Đoạn văn này kể chuyện gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Tìm tên riêng trong bài chính tả? Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? - HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài: GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm chữa bài: - HS đổi vở cho nhau soát bài chữa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. *Hoạt động 3: (10-12’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh trên giấy A4. - HS đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: khoeo chân; người lẻo khoẻo; ngoéo tay. - Nhiều HS đọc lại kết quả đúng. * Bài tập 2a: Điền x hoặc s vào chỗ trống: - HS làm vào vở BT. - 3 HS lên bảng viết tiếng cần điền. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: siêng, sâu, sáng. *Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VIẾT ĐƠN TIẾT 2: TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết viết một lá đơn xin phép nghỉ học. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (12-14’): Rèn kĩ năng nói - GV nêu yêu cầu bài tập: Viết một lá đơn xin phép nghỉ học. - 2 HS nói về trình tự của lá đơn: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn. + Tên của người nhận đơn. + Họ, tên người viết đơn; người viết là HS lớp nào. + Lí do viết đơn. + Lí do nghỉ học. + Lời hứa của người viết đơn. + Ý kiến và chữ kí của gia đình HS. + Chữ kí của HS. - HS làm miệng bài tập, nêu trước lớp. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Hoạt động 2: (18-20’): Rèn kĩ năng viết - Cả lớp viết đơn xin phép nghỉ học vào vở ô li. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét về nội dung và cách trình bày. Hoạt động nối tiếp (2-3’): - GV nhận xét tiết học. Luyện Toán: ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 6 TIẾT 1+2 TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Củng cố về giải toán. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn luyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố bảng chia 6. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con; 12 x 3= 20 x 4= - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) của 36 là 6 kg b) của 45 là 9 m c) của 24 là 6 kg d) của 12 l là 3 l - HS làm việc cá nhân. - HS nêu lại cách tính. - Nhận xét, - GV chốt kết quả đúng: a)Đ, b)Đ, c)S, d)Đ. Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài tập 2: Tính. 93 3 88 4 46 2 66 6 - Cả lớp làm bài vào vở ôn tập. - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt giải đúng: 31, 22, 23, 11. Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Bài tập 3: Đặt tính rồi tính: - 2 HS đọc Y/C của đề bài. - HS nêu cách làm. - HS lên bảng giải. - HS nhận xét. - GV chốt kết quả đúng: 34, 12, 14, 13, 13, 11. - GV chấm nhanh một số bài, 2 HS chữa bài trên bảng lớp. Hoạt động nối tiếp(2-3’): - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại các bài tập. Rút kinh nghiêm ... ... ... Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2018 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: - Vở BTT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Chia số có hai c/số cho số có một c/số - Chữa bài tập 1 (BTT trang 34). - Nhận xét. *Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (vở BT) * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào vở BT. - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài, nêu cách làm. - GV chốt kết quả đúng: a) 24; 21; 11; 32. b) 9; 8; 7; 9. Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. * Bài tập 2: Tìm 1/4 của 20cm; 40km; 80kg. - Tổ chức trò chơi Tiếp sức. - GV nêu luật chơi. - 3 nhóm HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, chữa bài, nêu cách làm. - GV chốt kết quả đúng: 5cm; 10km; 20kg. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Bài tập 3: Tính số trang truyện My đã đọc được? - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng. - Cả lớp giải vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt lời giải đúng: My đã đọc được 24 trang. Củng cố giải toán có lời văn dạng tìm một trong các phần bằng nhau của 1số. *Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Tập đọc: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các TN: nảy nở, bỡ ngỡ, mỉm cười, quang đãng. - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Hiểu ND của bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 2HS, mỗi em kể một đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn. - 1 HS trả lời câu hỏi 4, 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (12-14’): Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp nhau từng câu. + Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi (mục I). - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + 1 HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm: + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. + 1 HS đọc cả bài . *Hoạt động 3: (10-12’): Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 (SGK): Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 (SGK): Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi. ... - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 (SGK): bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; ... - HS nêu ND chính của bài . - GV chốt lại: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đâu tiên đi học. *Hoạt động 4: (10-12’): Học thuộc lòng một đoạn văn - GV đọc lại đoạn 1. - HD HS đọc diễn cảm đoạn văn. - HS đọc lại đoạn văn. - HS học thuộc 1 trong 3 đoạn. - HS thi đọc thuộc lòng. *Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc 1 đoạn văn trong bài. - Nhắc HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết TLV tới. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ. - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kiểu so sánh hơn kém - 2 HS nêu miệng bài tập 1 và 3 (tiết LTVC tuần 5). - Nhận xét. *Hoạt động 2: (18-20'): Mở rộng vốn từ về trường học * Bài tập 1: Giải ô chữ: - HS nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu bài tập. - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện. - GV phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm. - 3 nhóm dán phiếu học tập lên bảng, đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu, cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo. Từ mới xuất hiện ở cột dọc: LỄ KHAI GIẢNG *Hoạt động 3: (8-10'): Ôn tập về dấu phẩy * Bài tập 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp điền vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng điền dấu phẩy. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. *Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tự nhiên - Xã hội: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. CHUẨN BỊ: Máychiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Hoạt động bài tiết nước tiểu - 2 HS kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (12-14’): Thảo luận cả lớp Bước 1: HS thảo luận theo cặp: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. *Hoạt động 3: (14-16’): Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc thao cặp - Từng cặp HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 22 SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp, HS khác góp ý, bổ sung. - Cả lớp thảo luận: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? (Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo; hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót). + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? (để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận, ...). - HS liên hệ về việc vệ sinh cá nhân, uống có đủ nước và có nhịn đi tiểu của bản thân hay không. *Hoạt động 4: (3-5’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt theo những điều vừa học. Luyện Toán: ÔN LUYỆN TIẾT 3+4 TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Cộng, trừ các số có 3 chữ số; Các bảng nhân đã học (bảng nhân 6). - Cách tính giá trị biểu thức, tính độ dài đường gấp khúc. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. a) 1/5 của 25km là: .................. d) 1/6 của 54m là : .................. b) 1/3 của 18l là : .................. e) 1/6 của 48 phút là: ............... c) 1/4 của 32kg là : .................. g) 1/2 của 16 giờ là : ............... Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 3 * GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang19 Bài 1: Tô màu - HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố tìm ¼ hình. Bài 2: Tìm x - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố tìm thành phần chưa biết. Bài 3: Nối .... - HS tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố phép chia. Bài 4: HS đọc đề bài toán. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố giải toán có lời văn. Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 4 Bài 5: Nối - HS tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố bảng nhân 6. Bài 6: Khoanh...... - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố phép chia. Bài 7: HS đọc đề bài toán. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố giải toán có lời văn. Bài 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố phép chia, phép chia có dư. Hoạt động nối tiếp(1-3’): - GV nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾT 4+5 TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng phân biệt chính tả. - Kĩ năng về tìm hình ảnh so sánh. - Củng cố kĩ năng đọc – đọc hiểu II. CHUẨN BỊ: Vở ôn luyện và kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (3-4’): Củng cố kĩ năng viết đúng chính tả Bài tập 3: Gạch dưới hình ảnh so sánh. - 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS gạch chân hình ảnh so sánh. * GV chốt kết quả đúng: a) Trăng hồng như quả chín. b) Trẻ em như búp trên cành c) Quê hương là đường đi học Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại: 1. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. 2. Chú lính sợ làm đổ tường rào. 3. Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. 4. Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. 5. Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân tường rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lối và sửa lỗi. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt lại: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể - GV nêu nhiệm vụ: Kể lại câu chuyện bằng lời của em dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể từng đoạn câu chuyện. - HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ SGK. - HS dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại lần lượt 4 đoạn của câu chuyện.. - Bình chọn người kể chuyện hay nhất. Hoạt động nối tiếp (2-3’): - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiêm ... ... ... Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2018 Toán: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư bé hơn số chia. II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có các chấm tròn (như SGK). III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - 3 HS làm bảng lớp. Đặt tính rồi tính: 84 : 4; 96 : 3; 68 : 2. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (10-12'): Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư * GV nêu phép tính 8 : 2 = ? - HS đặt tính - tính kết quả vào bảng con. - HS nêu cách làm. - Nhận xét bổ sung. - GV nêu: 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói 8:2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4. * GV nêu phép tính : 9 : 2 = ? - HS quan sát tấm bìa nhận thấy 9 chia 2 được 4 còn thừa 1. - HS đặt tính, GV hướng dẫn HS cách tính (như SGK). - HS nêu lại cách tính. - GV nêu: 9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9:2 là phép chia có dư (1), và viết 9 : 2 = 4 (dư 1). - HS trao đổi ý kiến giải thích lí do số dư bé hơn số chia. *Hoạt động 3: (18-20’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (Vở BT) * Bài tập 1: Tính rồi viết (theo mẫu): - Cả lớp làm vào vở BT. - 10 HS tiếp nối lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài, nêu cách làm. - GV chốt kết quả đúng: a) 4; 5; 6; B) 6 dư 1; 4 dư 5; 4 dư 3; c) 6 dư 2; 7; 9 dư 1; 7. Củng cố: a) Phép chia hết. b) Phép chia có dư. c) Phép chia hết và phép chia có dư. * Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi :S - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. - HS các nhóm tham gia trò chơi. - Nhận xét, giải thích lí do ghi Đ, S. - GV chốt lời giải đúng: a) Đ; b) S; c) Đ; d) S. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. Tiếp tục củng cố phép chia hết và phép chia có dư. * Bài tập 3: Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình a. Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. 4. Hoạt động 4 (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng5 - 7 câu). * Các KNSCB được giáo dục trong bài: Giao tiếp; Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tổ chức cuộc họp. - Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp? - Nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10'): Kể về buổi đầu đi học. * Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu: Kể lại buổi đầu đi học của mình. - GV gợi ý HS cách kể. - 1 HS kể mẫu. - Từng cặp kể với nhau. - 4 HS thi kể trước lớp. *Hoạt động 3: (20-22'): Viết đoạn văn về buổi đầu đi học * Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể về buổi đầu đi học thành một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu). - Cả lớp làm vào vở BT. - 5 - 7 HS đọc bài. - Nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. *Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét tiết học. - Viết lại bài văn cho hay. Chính tả: Nghe - viết: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo. - Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết các tiếng có âm s / x - 3 HS lên bảng viết cấc từ: đèn sáng, xanh xao, giếng sâu. - Cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (18-20'): Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GVđọc bài 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? ... - HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai. b. GVđọc cho HS viết bài GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm chữa bài: - HS đổi vở cho nhau soát bài chữa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. *Hoạt động 3: (10-12’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1: Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống: - GV nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: nghèo; ngoèo; nghẽo; ngoẹo. * Bài tập 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x: - HS làm vào vở BT. - HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: siêng năng; xa; xiết. *Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng và cân đối. II. CHUẨN BỊ: * GV: - Tranh quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Giấy thủ công, hồ dán. - Bút màu, kéo thủ công. * HS: - Giấy thủ công, hồ dán. - Bút màu, kéo thủ công. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng - 2 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (23-25’): HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng - HS thao tác gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng theo các bước đã hướng dẫn. - HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp theo các bước: Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Bước 3: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. *Hoạt động 3: (4-6’): Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày. - GV đánh giá kết quả thực hành của HS. *Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học bài Gấp, cắt, dán bông hoa. Luyện Tiếng Việt: ÔN TIẾT 5 I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết phân biệt eo/ oeo; s/x; dấu hỏi/ dấu ngã, điền đúng s/x. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (18-20'): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Đoạn văn nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: ...................... b) GV đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi, uốn nắn. c) Chấm chữa bài: - HS đổi vở cho nhau soát lỗi và sửa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 5 trang 22: Nối... - HS tự làm vào vở. - 1 HS nêu kết quả. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. HS đọc đoạn văn. - Lời giải: ngoằn – ngoèo cong queo nheo nhéo réo rắt Bài 6: Điền vào chỗ trống .......: - Tổ chức trò chơi : Tiếp sức. - HS 2 nhóm tham gia trò chơi. Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Lời giải: Sửng sốt xì xào sưng sựng Lì xì sững sực xí xoáy Hoạt động nối tiếp (2-3’): - GV nhận xét tiết học. HS xem lại bài tập. Luyện toán: TỰ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc