Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
v Mục tiêu:
HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến lên quan.
v Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát biểu thảo luận cho 4 nhóm.
- Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm phải lên gắn kết quả trên bảng.
Nội dung phiếu thảo luận:
Điền đúng(Đ) hay sai(S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau:
q a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình
q b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao.
q c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối.
q d) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.
q đ) Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Đáp án đúng:
a) S; b) S; c) Đ; d) S; đ) Đ.
v Kết luận: Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Sau đại diện mỗi nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Đóng vai
v Mục tiêu:
HS biết thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình.
v Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và thảo luận và đống vai xử lí tình huống sau:
Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam mỗi khi Nam bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp hễ có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế, Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì?
- Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm.
v Kết luận: Việt thương bạn nhưng làm như thế là hại bạn. Hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình , có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được.
v Củng cố -dặn dị: Gv nhận xt tiết học, - Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 4 nhóm đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.
-Lắng nghe.
Tuần 6 Ngày soạn: 20/09/2014 Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014 Đạo Đức Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết2) I. MỤC TIÊU - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ít lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. * Ghi chú : Hiểu được ít lợi tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại khơng chịu tự làm lấy việc của mình). Kĩ năng quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi HS trả bài - GV nhận xét 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến lên quan. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát biểu thảo luận cho 4 nhóm. - Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm phải lên gắn kết quả trên bảng. Nội dung phiếu thảo luận: Điền đúng(Đ) hay sai(S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau: a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao. c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. d) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn. đ) Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Đáp án đúng: S; b) S; c) Đ; d) S; đ) Đ. Kết luận: Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận. - Sau đại diện mỗi nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - 1 đến 2 HS nhắc lại. Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: HS biết thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình. Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và thảo luận và đống vai xử lí tình huống sau: Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam mỗi khi Nam bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp hễ có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế, Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì? - Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm. Kết luận: Việt thương bạn nhưng làm như thế là hại bạn. Hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình , có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được. Củng cố -dặn dị: Gv nhận xét tiết học, - Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 4 nhóm đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe. - 1 đến 2 HS nhắc lại. -Lắng nghe. Môn: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. * Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm bài . - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Y/c HS nêu cách tìm 1/2 của 1 số, 1/6 của 1 số và làm bài - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ? - Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ? - Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông hoa đó - Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm VBT - Chữa bài và cho điểm HS Giải : Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số : 5 bông hoa Bài 4 - Y/c HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông - HS làm, giải thích câu trả lời - Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu + Mỗi hình có mấy ô vuông ? - 10 ô vuông +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? - 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ( ô vuông) - Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông - Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Nhận xét tiết học TNXH Tiết 11 : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. * Ghi chú : Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân, đảm nhận tráh nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS trả bài. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO Mục tiêu : Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Làm việc theo cặp. - GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng, Bước 2 : - GV yêu cầu một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV ø yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Làm việc theo cặp. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi : - Làm việc theo nhóm. + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? - GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không. - Một số HS trả lời Kết luận : Chúng ta cần phải uống đủ nước, măïc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và giữ vệ sinh cơ thể để đản bảo vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Hs lắng nghe Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe. Thủ cơng-tuần 6 Bài : GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp , cắt dán ngôi sao năm cánh. - Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng , cân đối. * Ghi chú : Với HS kheo tay: Gấp , căt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dáng phẳng cân đối. II Giáo viên chuẩn bị: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ cơng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giáo viên nhận xét: 2. Giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng, đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét. Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ, kích thước ngơi sao. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước1: Gấp giấy để cắt ngơi sao vàng năm cánh. Giấy thủ cơng hình vuơng cạnh 8ơ. Giáo viên sử dụng hình vừa gấp xong, tất cả các gĩc phải cĩ chung đỉnh là điểm 0 và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm 0 phải trùng khít nhau. Bước2: Cắt ngơi sao vàng năm cánh theo đường kẻ. Bước3: Dán ngơi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lá cờ đỏ cĩ chiều dài 21ơ, chiều rộng 14ơ để làm lá cờ. Cũng cố, dặn dị: Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài Giáo viên nhận xét chuẩn bị, tinh thần và kết quả học tập của học sinh. Dặn dị học sinh mang đủ đồ dùng để học bài sau. -Học sinh quan sát nhận xét. -Lắng nghe. Hai học sinh nhắc lại thực hiện các thao tác gấp, cắt ngơi sao năm cánh. Giáo viên và học sinh quan sát nhận xét. Giáo viên hướng dẫn lại. Tổ chức học sinh tập gấp -Học sinh nhắc lại quy trình thực hiện -Hs lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014 (Tập đọc-Kể chuyện) Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lơig người mẹ. - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định.Đảm nhận trách nhiệm II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Tập đọc: 1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước Nhận xét ghi điểm 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu 3/ Luyện đọc: a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm 4/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn thế nào? Câu 2: Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 Câu 3:Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách nào để bài viết dài ra? Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 Câu 4: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo lúc đầu ngạc nhiên? Câu 5: Ví sao sau đó Cô-li-a vui vẽ làm theo lời mẹ? 5/ Luyện đọc lại: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc một đoạn trong bài Giáo viên và học sinh cùng đọc. Giáo viên nhận xét B/ Kể chuyện: 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Biết cách sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự, Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ tập kể lại một đoạn câu chuyện “Bài tập làm văn” 2/ Hướng dãn học sinh kể chuyện theo tranh: *Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ SGK Giáo viên nhận xét chốt lại *Giáo viên gợi ý kể từng tranh Giáo viên kể mẫu một tranh Giáo viên nhận xét IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. Nhận xét chung tiết học. Giao bài về nhà và chuẩn bị cho tiết sau Học sinh thực hiện Học sinh lắng nghe Học sinh nghe và theo dõi -Học sinh nối tiếp nhau đọc (Em đã làm gì để giúp đở mẹ) -(Ví dụ: thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt) -Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu (Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mình mới làm và kể cả việc chưa làm) (Vì chưa bao giờ mình giặt quần áo) -(Vì đó là những việc mà Cô-li-a đã viết trong bài tập làm văn) -Học sinh đọc nhóm, cá nhân -Học sinh nhận nhiệm vụ và yêu cầu -Học sinh quan sát tranh SGK và phát biểu. [Tranh phải đúng là (3 – 4 – 2 – 1)] Học sinh theo dõi và lắng nghe Học sinh tập kể từng cặp Học sinh thi nhau kể Học sinh lắng nghe -Học sinh lắng nghe Môn : Toán Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - Gv viết lên bảng 96 : 3 - Gọi 1 HS đọc - Y/c HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 - Hạ 6. 6 chia 3 được 2, viết 2 - 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - Y/c HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Gv cho HS nhắc lại cách tính 96 3 9 32 06 6 0 * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu y/c của bài toán. -HS nêu y/c của bài toán. - HS làm bài vào vở - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - HS nêu cách làm Bài 2 - 4 chia 4 được 1, viết 1.1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 - Hạ 8. 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 - Gọi HS nêu y/c của bài toán. HS nêu y/c của bài toán. - Y/c HS tự làm bài 48 4 4 12 08 8 0 - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số quả cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? - 36 quả cam - Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam ? -1/3 quả cam - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam - Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? - Ta phải tính 1/3 của 36 - Chữa bài và cho điểm HS Giải : Số quả cam mẹ biếu bà là : 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số : 12 quả cam * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Về nhà làm bài 1, 2, 3/34. Nhận xét tiết học -Học sinh lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 Tập đọc Bài: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Ghi chú : HS khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước Nhận xét ghi điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài 2/Luyện đọc: a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài b/ Hướng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp.Đọc từng đoạn trong nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn 1 Câu 1: Điều gì gợi tác giả nhớ kĩ niệm của buổi tựu trường? Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 Câu 2: Trong ngày đến trường đầu tiên vì sau tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 3 Câu 3: Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngở, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? 4/ Luyện đọc lại: Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng một đoạn văn. Nhận xét IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. Nhận xét chung tiết học.Giao bài về nhà và chuẩn bị cho bài sau Học sinh thực hiện Học sinh lắng nghe Học sinh nghe và theo dõi Học sinh nối tiếp nhau đọc (Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu) Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu (ví dụ: Tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở thành học trò) Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu (Bở ngở đứng nép bên người thân, chỉ dám đi tường bước nhẹ e sợ) Học sinh học thuộc lòng -Học sinh lắng nghe Tiết 11 : Chính tả ( nghe viết): BÀI TẬP LÀM VĂN I/Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo / oeo (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/Đồ dùng dạy- học: sgk III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 1/KTBC: Gọi HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết: cái kẻn , thổi kèn, lời khen, dế mèn. GV chữa bài và cho điểm HS 2/Dạy học bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học. GV ghi đề bài: Y/C HS đọc đề bài Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn viết đúng tên người nước ngoài -GV đọc mẫu bài thơ Bài tập làm văn -Y/C 1 HS đọc lại. +HD HS tìm hiểu ND đoạn viết . -Côâ – li –a lại vui vẻ đi giặt quần áo bao giờ chưa ? Vì sao Cô –li- a lại vui vẻ đi giặt quần áo ? +HD HS trình bày -Đoạn văn có mấy câu ? Trong đoạn văn có những chữ nào phải viét hoa ?Vì sao? -Tên riêng của người nước ngoài phải viết như thế nào ? + HD HS viết từ khó Y/C HS nêu từ khó, dễ lẫn trong khi viết tả ? -Y/C HS đọc và viết các từ vừa nêu tìm được GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS + HS viết chính tả . GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài chấm và NX Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả Mục tiêu: -Giúp HS -Phân biệt các chữ có vần eo /oeo s / x ;dấu hỏi / dấu ngã Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận và cho điểm HS. Bài 3 b Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài -GV chữa bài sau đó HS làm vào vở Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học. NX tiết học. Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: nhớ lại buổi đầu đi học -HS theo dõi . -2 HS đọc đề bài. -HS lắng nghe -1HS đọc lại cả lớp theo dõi -Chưa bao giờ Cô-li-a giặt quần áo cả. -Vì đó là việc bạn nói dã làm trong bài tập làm văn. -Đoạn văn có 4 câu -Chữ cái đầu câu phải viết hoa tên riêng phải viết hoa. Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riêng. -Hs trả lời -Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên -3 HS lên bảng viết -HS nghe đọc viết lại đoạn văn -HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. 1HS đọc BT1. 2 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình. HS làm vào vở. 1HS đọc Y/C của bài 3. HS làm vào vở tập 2 HS leen bảng làm -HS theo dõi TD Bài11 : ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I/ MỤC TIÊU - Biết cách tập hợp hàng ngang, dọc thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải , trái. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện Phương tiện: Chuẩn bị còi vụng cụ cho phần đi vượt chương ngại vật và kẻ sân chơi. III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Đ/ lượng PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần cơ bản: Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung giờ học. Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên xung quanh sân. Giậm chân tại chổ điếm theo nhịp *Chơi trò chơi “chui qua hầm”. 2/ Phần cơ bản: *Ơân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi điều theo 1-3 hàng dọc: Giáo viên cho lớp tập theo tổ chia theo khu vực. GV đến từng tổ theo dõi chỉ dẫn những em nào chưa tập tốt.mỗi động tác thực hiện 1-2 lần cự li khoảng 20m * Ơân đi vượt chướng ngại vật: Cho lớp tập theo hàng dọc như dòng nước chảy mỗi em cách nhau 2-3m. chú ý tránh các em đi quá gần nhau.GV chú ý kiểm tra uốn nắn cho các em. *Chơi trò chơi “Mèo đổi chuột” Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. Gv cho các em chơi thử 1-2 lần sau đó mới cho chơi chính thức. Gv giám sát cuộc chơi kịp thời nhắc nhở các em tránh vi phạm luật chơi. 3/ Phần kết thúc: Đứng vổ tay và hát. Gv cùng học sinh hệ thống bài. Giáo viên nhận xét chung tiết học. Giao bài tập về nhà: 4-5 phút 5-7 phút 7-9 phút 6-8 phút 3-4 phút -Hs lắng nghe. -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs thực hiện -Hs lắng nghe. Môn: Toán Tiết 28 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chứ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. * Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 a) Gọi 1 HS nêu y/c của bài toán - Y/c HS làm bài - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở *4 chia 2 được 2, viết2, 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 *Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn 48 2 4 24 8 8 0 b) Y/c HS đọc bài mẫu b - Hướng dẫn HS : 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0 - HS làm vào vở - Y/c HS tự làm các phép tính còn lại Bài 2 - Y/c HS nêu cách tính tìm 1/4 của một số - Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Một quyển truyện có 24 trang, my đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi my đã đọc được bao nhiêu trang ? - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS Giải : Số trang My đã đọc là : 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số : 42 trang * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số. - Về làm bài. Nhận xét tiết học -Hs lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM: Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng trả bài - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài lên bảng. 2.2. Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK.. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập. 2.3. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu về ô chữ. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1)Lên lớp 2)Diễu hành 3)Sách giáo khoa 4)Thời khoá biểu 5)Cha mẹ 6)Ra chơi 7)Học giỏi 8)Lười học 9)Giảng bài 10)Cô giáo - HS viết vào vở bài tập. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bàiù. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. -Hs lắng nghe. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học . - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoản 5 câu). * Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp. lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + Nêu trình tự các nội dung của một cuộc họp thông thường. + Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2.2. Kể lại buổi đầu đi học - Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? - Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - Gọi một số HS kể trước lớp. - Nhận xét bài kể của HS. 2.3. Viết đoạn văn - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc lại kĩ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa. - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Số bài còn lại GV thu để chấm sau tiết học. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về tập kể lại buổi đầu đi học đó với một người thân trong gia đình. Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các HS nghe và nhận xét. - Cả lớp lắng nghe - 1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa. - Làm việc theo cặp. - Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Viết bài. 3 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS đọc bài trước lớp. -Hs lắng nghe. VD: Kể lại buổi đầu đi học Năm nay, em đã là học sinh lớp 3 nhưng em vẫn nhớ như in buổi đi học đầu tiên của mình. Hôm đó là một ngày thu trong xanh. Em dạy từ sáng sớm. Mẹ giúp em chuẩn bị quần áo, sách vở, rồi đưa cho em chiếc cặp sách và nói: “Mẹ mong con gái sẽ luôn cố gắng học giỏi. Nhở nghe lời cô giáo, con nhé.” Bố đèo em đến trường. Trường của em đây rồi, Trường Tiểu học Thành Công B. Đến cổng trường, bố chỉ lớp học cho em rồi bảo: “Con hãy mạnh dạn lên và tự mình đi vào lớp được không?”. Nh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2014_2015_ban.doc