Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hiền

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hiền

Hoạt động của GV

1. Khỏi động:

+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn?

+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra?

+ Bài đọc giúp em điều gì?

- GV kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

2. Thực hành

*HĐ luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.//

+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.

d. Đọc toàn bài:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

3. Khám phá

* HĐ Tìm hiểu bài

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?

+ Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường?

*GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em. ai cũng hồi hộp. khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.

 

docx 36 trang ducthuan 06/08/2022 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021
Được thực hiện tại: Lớp 3C
Người xây dựng kế hoạch: Nguyễn Thị Hiền
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
Tập đọc 
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
 	- Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu).
 	- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,...
 	- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Phẩm chất 
- Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khỏi động:
+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn? 
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? 
+ Bài đọc giúp em điều gì? 
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Bài ca đi học.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa.
Thực hành 
*HĐ luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.//
+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.
d. Đọc toàn bài: 
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
3. Khám phá
* HĐ Tìm hiểu bài
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
+ Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường?
*GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- HS đọc thầm đoạn 1+2.
- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu
- Lá ngoài đường rụng nhiều 
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 
4. Luyện tập
* HĐ Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc đoạn1.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.
*Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. 
 Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.
- Gọi các nhóm thi đọc.
- Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- Đọc nâng cao trong N 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét.
5. Vận dụng:
- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
- Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó.
=> Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã).
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x.
2. Phẩm chất 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khỏi động:
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Viết bảng con: nắm cơm, lắm việc.
2. Khám phá:
*HĐ chuẩn bị viết chính tả
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả là gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Cô - li – a.
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng.
- làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên,... 
3.Thực hành
 *HĐ viết chính tả
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
4. Luyện tập:
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài nhóm đôi – Lớp.
- Lời giải: 
a. Khoeo chân; b. Người lẻo khoẻo; c.Ngoéo tay
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.	
*GVKL:
a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
 ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Kết quả:
a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
 ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
 5. Vận dụng:
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Cho HS đổi vở cho nhau và nhìn vào bài chính tả cô viết sẵn ở bìa phụ để soát lỗi cho nhau
 ....................................................................
Toán
BẢNG NHÂN 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả)
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động::
- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. Khám phá:
- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi:
+ Có mấy hình tròn? 
+ Hình tròn được lấy mấy lần? 
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? 
+ Vậy 7 được lấy mấy lần? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? 
+ 7 nhân 2 bằng mấy? 
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =? 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. 
- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- Có 7 hình tròn. 
- 7 được lấy 1 lần. 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7. 
- HS quan sát. 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần. 
- 7 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép tính 7 x 2. 
- 7 nhân 2 bằng 14. 
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
- Vài HS đọc.
- HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. 
- 6 HS lần lượt nêu. 
- Lớp đọc 2 – 3 lần. 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7. 
- HS đọc thuộc lòng. 
- HS thi đọc thuộc lòng
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. 
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4: 
- GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
4. Vận dụng: 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2.
- Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .................................................................
Toán
LUYỆN TẬP (TRANG 32)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Trò chơi: “Bỏ bom” (ND về bảng nhân 7).
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- HS tham gia chơi.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào?
*GVKL: trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2: 
+ Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào?
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài 3: 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
GV củng cố về bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng):
7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
...
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14.
- Tích không thay đổi.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 = 70 
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 
 = 80
 7 x 4 + 32 = 28 + 32 
 = 60 
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
5 lọ như thế có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 (bông)
Đáp số: 35 bông hoa
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a. 7 x 4 = 28 (ô vuông) 
b. 4 x 7 = 28 (ô vuông) 
3. Vận dụng 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3.
- Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 để giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Bài 1 câu a cho HS làm theo hình thức chơi trò chơi “xì điện”
 Câu b bỏ bớt cột cuối cùng và cho HS làm bảng con theo hình thức chẵn lẻ
 ....................................................................
 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
Tập viết
ÔN CHỮ HOA D, Đ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa D, Đ, K (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần).
Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Phẩm chất 
- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Lắng nghe.
Khám phá: 
*HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng.
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng? 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Con người phải chăm học mới khôn ngoan. 
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con.
- D, Đ, K. 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: D, Đ, K. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh trả lời.
- 2 chữ: Kim Đồng.
- Chữ K, Đ, g cao 2 li rưỡi, chữ i, m, ô, n cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS viết bảng con: Kim Đồng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ D, g, h, kh cao 2 li rưỡi, chữ s cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh viết bảng: Dao.
3. Thực hành:
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ.
+ 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. Vận dụng:
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN. LUYỆN TẬP (TRANG 34)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần).
- Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần.
- Thực hiện thành thục gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2). (Trang 33)
	Bài 1 (cột 1,2), Bài 2( cột 1,2,3), bài 3, Bài 4 (a,b). (Trang 34)
Phẩm chất: 
	- Giáo dục học sinh đam mê Toán học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. Khám phá
 - Treo bảng phụ ghi sắn bài toán.
- GV gọi HS nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào vở ô li.
- Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để nêu phép tính độ dài của đoạn thẳng CD.
- Cho HS làm vở rồi chữa bài.
- GV hỏi: 
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào? 
+ Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế nào?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- QS và nhẩm bài.
- HS nêu bài toán.
- HS nghe và thực hành vẽ.
- HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ.
- HS giải bài toán vào vở nháp.
- HS trả lời miệng:
+ Ta lấy 2 cm nhân với 3.
+ Ta lấy 4 nhân với 2.
+ ta lấy số đó nhân với số lần.
3. Thực hành, luyện tập
Bài 1: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3 (dòng 2): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá.
Bài 1 (cột 1, 2) – trang 34: 
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Bài 3: (trang 34)
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Năm nay tuổi của chị là:
6 x 2= 12 ( tuổi)
- Học sinh nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5= 35(quả cam)
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
5 gấp 8 lần = 40
6 gấp 7 lần = 42 (...)
-... ta lấy số đó nhân với số lần.
- Nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.
- HS quan sát, tìm ra cách làm.
- Chia sẻ cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
Bài giải
Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn nữ
3. Vận dụng
- Về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần.
- Thử tìm kết quả khi gấp số tuổi của bố (mẹ) lên một số lần.
- Xem lại bài đã làm trên lớp, trình bày lại lời giải bài tập 3.
- Viết ra số thành viên trong gia đình và thực hiện gấp lên nhiều lần.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
- Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy.
Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí.
2. Phẩm chất 
- Giáo dục HS yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khỏi động:
- Hát bài hát: Mái trường mến yêu.
- GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, tuần 5).
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS hát.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Khám phá:
* HĐ mở rộng vốn từ
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu HT)
Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Gv hướng dẫn học sinh: 
- B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? 
- B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng.
- B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu.
- Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền.
*GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học.
VD: + Dòng 1: LÊN LỚP
 + Dòng 2: DIỄU HÀNH
 + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA
 + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU
 + Dòng 6: RA CHƠI ( )
 + Dòng 11: CÔ GIÁO.
*Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG.
- Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu.
- Hs lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu.
+ Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập.
3. Thực hành:
Bài 2: 
+ Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp.
- Lời giải:
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
4. Vận dụng:
- Tìm thêm các từ ngữ về trường học.
- Viết các câu văn mà em thích, sử dụng dấu phẩy để tách các cụm từ trong câu đó cho hợp lý.
- Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi.
- Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
BÀI 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH và HOẠT ĐỘNG THẦN KINH(TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực: Sau bài học HS có khả năng:
- Phân tích được các hoạt động phản xạ.
- Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. 
- Thực hành một số phản xạ.
 - Biết vai trò của não trong điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. Nêu 1 ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
- Phân biệt được não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta ghi nhớ.
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
2.Phẩm chất: 
- HS thói quen TDTT để giữ gìn sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình trong SGK trang 28, 29. 
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Tổ chức cho HS vận động nhẹ nhàng ( xoay các khớp cổ, khớp cổ tay, ...)
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe – Mở SGK
2. Khám phá kiến thức 
Việc 1: Hoạt động phản xạ
- Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì?
- Nhận xét câu trả lời.
+ Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?
*GVKL: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này.
Việc 2: Phản xạ đầu gối
- HD HS thực hành như hình 2/29.
+ Em tác động như thế nào vào cơ thể? 
+ Phản ứng của chân như thế nào?
+ Do đâu có phản ứng như thế?
*GVKL: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì chức năng
Việc 3: Thảo luận tình huống trong tranh
- Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau: 
+ Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?
+ Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
+ Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?
+ Não có vai trò gì trong cơ thể?
*GVKL: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, còn não thì điều khiển toàn bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta. 
hoạt động của nó.
- Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời.
+ Rụt tay lại.
+ Tủy sống.
+ Phản xạ.
- Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình khi nghe tiếng động lớn,...
- Thực hành theo nhóm.
- Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối.
- Chân bật ra phía trước.
- Do tủy sống điều khiển. 
- Tập hợp nhóm, thảo luận.
- Co ngay chân lên.
- Tủy sống.
- Vứt vào thùng rác để người khác không giẫm phải.
- Não đã điều khiển hành động của Nam.
- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.
3. Vận dụng 
- Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài.
- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh? 
- Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh và các cơ quan khác trên cơ thể. Phổ biến kinh nghiệm của bản thân cho mọi người trong gia đình.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................
Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
Toán
BẢNG CHIA 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
- Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 7.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- GV: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Trò chơi: Truyền điền: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 7.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. Khám phá:
Việc 1: Lập bảng chia 7.
- Gắn 7 chấm tròn
+ Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn, vậy 7 lấy 1 lần được mấy?
- Viết 7x1=7
+ Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, có mấy tấm bìa?
+ Nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Viết 7:7=1
+ Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, 2 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Viết 7x2=14
+ Tại sao em lập được phép tính này?
+ Có tất cả mấy tấm bìa, lập phép tính để có 2 tấm bìa?
- Viết 14:7=2
- Các phép tính còn lại tiến hành tương tự (dựa vào phép nhân để tìm kết quả phép chia).
Việc 2: HTL bảng chia 7:
+ Nhận xét gì về số bị chia?
- Nhận xét kết quả.
- 7.
- Đọc lại.
- 1 tấm bìa.
- 7:7=1(tấm bìa).
- Đọc lại.
- 14 chấm tròn.
- Đọc lại.
- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 7 lấy 2 lần là 7 x 2.
- 2 tấm bìa.
- 14 : 7 = 2 (tấm bìa).
- Đọc lại.
- Lập bảng chia 7.
- Đọc ĐT bảng chia 7.
- Đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
- Lần lượt từ 1-10.
-Thi HTL bảng chia 7.
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả đúng.
Bài 2: 
+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 5, 35 : 7 được không? Vì sao?
*GV KL: .... lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
Bài 3: 
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
Bài 4: 
- Giáo viên nhận xét chung, chốt đáp án đúng.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
28 : 7 = 4 70 : 7 = 10
14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 (...)
- HS làm cá nhân. 
- Chia sẻ cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Được, vì lấy tích chia co thừa số này được thừa số kia.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Học sinh suy nghĩ câu trả lời - trao đổi cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
Bài giải:
Xếp được số hàng là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng
4. Vận dụng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguy.docx