Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

I. MỤC TIÊU

1. Tập đọc

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: một loạt, ngập ngừng, lỗ hổng, cất cánh, hoảng sợ, buồn bã,.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa

- HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- THBVMT: GD HS biết chăm sóc, bảo vệ cây và hoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ chép sẵn câu hướng dẫn luyện đọc

 Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào / và luống hoa.//

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 43 trang ducthuan 06/08/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Ngày soạn: 3/10/2020
Ngày giảng: 5/10/2020
SÁNG
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4). Bài 2, 3.
- HSNK: Làm được toàn bộ bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đặt tính rồi tính
a) 32 x 3 b) 12 x 4 c) 20 x 3
- Nhận xét, tuyên dương.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Nêu phép tính: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7
 78 
Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
+ Hướng dẫn tương tự với phép nhân: 
54 x 6 = ?
3. Luyện tập: 
Bài 1. 
- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá
47 x 2 = 94 28 x 6 = 168
25 x 3 = 75 36 x 4 = 144
16 x 6 = 96 82 x 5 = 150
18 x 4 = 72 99 x 3 = 297
Bài 2. 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 Bài giải
Độ dài hai cuộn vải là :
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m
Bài 3.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Gọi HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, tuyên dương
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4 
 X = 72 X = 92
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Y/c HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra nháp.
- Nhận xét
- Nghe
- Tính ra nháp
- 1HSNK thực hiện 
- Lớp lắng nghe 
- Nêu lại cách thực hiện 
- Thực hiện như VD1.
- Nêu: Tính
- 3 HS lên bảng tính, lớp tính ra nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc bài toán.
- Trả lời
- Trả lời
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Trả lời
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 3 + 4. Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: một loạt, ngập ngừng, lỗ hổng, cất cánh, hoảng sợ, buồn bã,...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
- HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
- THBVMT: GD HS biết chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn câu hướng dẫn luyện đọc
 Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào / và luống hoa.//
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. KTBC 
- HS lên bảng đọc bài "Ông ngoại" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Kết luận, tuyên dương
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chủ điểm và nội dung bài học.
2. Luyện dọc: 
- Đọc mẫu toàn bài: giọng đọc hơi nhanh, phân biệt lời các nhân vật.
- Gọi HS đọc từng câu trước lớp 
- Y/c HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đoạn 4 
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 4
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh "Về thôi" của “viên tướng” ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong câu chuyện này ? Vì sao ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
- Cây và hoa trong trường góp phần làm cho không khí trong lành, ngôi trường thêm đẹp. Vì vậy, chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây và hoa?
4. Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. 
- Y/c HS thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, đánh giá.
KỂ CHUYỆN 
5. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
6. HS kể chuyện
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Y/c HS tập kể theo nhóm 4
- Cho HS thi kể
- Y/c HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kết luận, tuyên dương
 7. Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính nhỏ? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS xem bài và chuẩn bị bài sau. 
- Lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Nghe
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ khó và luyện đọc câu văn dài.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh
- Đọc thầm đoạn 1
- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả ngay trong vườn trường.
- Đọc thầm đoạn 2
- Là vì chú sợ leo qua hàng rào sẽ làm đổ hàng rào của vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả làm đổ hàng rào, hỏng luống hoa mười giờ, đè lên chú lính nhỏ.
- Đọc thầm đoạn 3
- Thầy giáo chờ mong sự tự giác, dũng cảm nhận khuyết điểm của học sinh.
- HS phát biểu
- Đọc thầm đoạn 4
- Chú lính nhỏ phản ứng ngay: Nhưng như vậy là hèn. Nói rồi chú quả quyết bước về phía vườn trường.
- Những người lính và viên tướng sững lại, rồi bước nhanh theo chú.
- Người lính dũng cảm trong truyện này là chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
- Mắc lỗi mà dám đứng ra nhận lỗi, sẵn sàng sửa lỗi là người dũng cảm.
- HS liên hệ bản thân.
- Phát biểu, liên hệ.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Thi đọc đoạn 4 theo phân vai
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Thực hiện yêu cầu
- Thi kể
- Nhận xét
- Kể chuyện ( HSNK)
- Nhận xét
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 5. T. Anh ( GVBM)
Tiết 6. TNXH 
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . 
- HSNK: BiÕt nguyên cña bệnh thấp tim. 
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa),
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Kiểm tra bài "Vệ sinh cơ quan tuần hoàn"
+ Tại sao không nên mặc áo quần và giày dép quá chật?
+ Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số bệnh về tim mạch.
- HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết.
- Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch
3. Hoạt động 2 : Nguyên nhân, sự nguy hiểm của bệnh tim mạch. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau 
+ Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?
+ Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- Y/c HS trình bày
- Nhận xét, kết luận( SGK)
4. Hoạt động 3: Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.
- Gọi một số học sinh trình bày kết quả 
- Kết luận: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh nêu trên.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Y/cHS đọc phần Bạn cần biết trong SGK
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS học bài xem trước bài mới.
- Trả lời
- Học tập, vui chơi vừa sức; Ăn uống đủ chất dinh dưỡng; không làm việc quá sức; không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ...
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Kể
 - Nghe
- Thực hiện
+ Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim 
+ Để lại di chứng bặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim.
+ Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe, ghi nhớ
- Đọc
- Nghe 
- Nghe, ghi nhớ 
Tiết 7. Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Kể được một số việc mà học sinh líp 3 cã thÓ tù làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 
- HSNK: HiÓu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuéc sèng h»ng ngµy.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- VBT Đạo đức 3
- Phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Vì sao phải giữ lời hứa?
- Nếu đã hứa mà không thực hiện được thì phải làm gì? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Yêu cầu cả lớp xử lí tình huống ở bài tập 1
- Nhận xét, đánh giá
- KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Y/c HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành bài tập 2 – VBT (Tr. 9)
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Kết luận: Cần điền các từ: 
 a) cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
 b) tiến bộ - làm phiền.
- HS đọc lại nội dung câu a, b
- Y/c HS liên hệ
4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
- HS đọc tình huống ở bài tập 3
- HS thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS:
+ Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. 
+ Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình 
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung 
- Liên hệ
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
Ngày soạn: 3/10/2020
Ngày giảng: 6/10/2020
SÁNG
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- BiÕt nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
- Bài tập cần làm : Bài 1; bài 2 (a,b); bài 3, 4
- HSNK: Làm được hết toàn bộ bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đồ dùng học Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đặt tính rồi tính:
 a) 16 x 6 b) 52 x 5
- Nhận xét, tuyên dương.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 
- Gọi HS lên bảng tính
- Y/c HS nêu kết quả và cách tính.
- Nhận xét, đánh giá
 49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192
Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS lên bảng làm bài
- Kết luận, tuyên dương.
 38 27 53 45
 x 2 x 6 x 4 x 5
 76 162 212 225
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.
Bài giải
6 ngày có tất cả số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ )
 Đáp số:144 giờ
Bài 4 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp thi quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. 
- Kết luận, đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng tính
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu đề bài.
- Lên bảng tính, lớp làm bài vào vở
- Nêu kết quả và cách tính.
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Đọc
- Thi thao tác với mô hình đồng hồ
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Chính tả (nghe-viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HSNK: Viết đúng, trình bày sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập 2b
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập (2) b và bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
- Mời học sinh lên bảng.
- Đọc cho HS viết: loay hoay, gió xoáy.
- Kết luận, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
B. BÀI - MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết 
- Đọc đoạn chính tả
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả
+ Đoạn văn này kể chuyện gì?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó: khoát, quả quyết, sững 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài
- Đọc cho học sinh viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi
- Thu vở học sinh chấm và nhận xét. 
 3. Hướng dẫn làm bài tập 
 * Bài 2b:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Y/c HS tự làm bài
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
* Bài 3 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Y/c HS đọc lại 9 chữ và tên chữ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
- Cho HS chữa bài ở VBT (nếu sai). 
- Y/c HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét
- Nghe 
- Nghe
- Đọc đoạn chính tả, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
- Trả lời
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ sau dấu chấm.
- Dấu gạch đầu dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó thực hiện viết vào bảng con.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nghe
- Nêu: Điền vào chỗ trống en hay eng?
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT
- Nhận xét
- Một em nêu yêu cầu bài 3.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Nêu miệng kết quả
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.
- Thực hiện yêu cầu
- Cả lớp chữa bài vào vở. 
- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự 
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tập viết
ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa C (1dòng Ch); V, A (1dòng).
- Viết đúng tên riêng Chu văn An (1dòng), câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- HSNK: Viết đúng mẫu chữ và trình bày sạch sẽ bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa Ch.
- Mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng
- Mời HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An.
- Em biết gì về Chu Văn An?
- Nhận xét, chốt: Ông là người tài giỏi đã từ chức quan để về quê mở trường dạy học. 
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con
- Nhận xét.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
- Em hiểu thế nào về câu tục ngữ trên?
- Cho HS viết trên bảng con từ Chim, Người trong câu ứng dụng.
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vào vở: 
- Gọi HS nêu lại tư thé ngồi viết bài
- GV nêu yêu cầu viết vào trong vở TV:
+ Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên riêng Chu Văn An
+ Viết câu tục ngữ 
- Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm từ 4- 5 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh về xem trước bài mới.
- HS kiểm tra theo cặp, báo cáo GV
- Nghe
- Nghe
- Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A, N 
- Nghe, quan sát
- Tập viết bảng con: Ch, V, A.
- Đọc từ ứng dụng.
- HS phát biểu
- Viết từ ứng dụng 
- Đọc
- HS phát biểu
- Viết bảng con 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nghe
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Tin học ( GVBM)
CHIỀU
Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM)
Tiết 6. Thể dục ( GVBM)
Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM)
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
Ngày soạn: 4/10/2020
Ngày giảng: 7/10/2020
SÁNG
Tiết 1. Toán
BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU
- B­íc ®Çu học thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.(cã mét phÐp chia 6)
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
- HSNK: Làm được toàn bộ bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Gọi lên bảng sửa bài tập 2 (tr.23-SGK) cột b và c 
- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
2. Lập bảng chia 6: 
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân rồi chuyển công thức nhân thành công thức chia.
- Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn, hỏi: 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy?
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? Ta viết phép chia như thế nào ? 
- Y/c HS đọc lại phép chia và kết quả.
- Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng chia 6.
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng chia 6 vừa học, nối tiếp nêu kết quả. 
- Nhận xét, đánh giá:
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài toán
- HD học sinh phân tích bài toán
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài giải
Mỗi đoạn dây đồng dài là
48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số : 8 cm
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán
- HD học sinh phân tích bài toán
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài giải
Sợi dây đồng đó cắt được số đoạn là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số : 8 đoạn
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6 
- Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bảng nhân, bảng chia 6 và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- Nghe
- 6 chấm tròn được lấy 2 lần được 12.
- 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 2 nhóm. Ta viết 12 : 6 = 2
- Đọc: 12 : 6 = 2
- Lập và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6.
- Học thuộc lòng bảng chia 6.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Trả lời
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu
- Nối tiếp nêu kết quả, lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Đọc
- Phân tích bài toán
- Một học sinh lên bảng giải bài 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Nhận xét
- Đọc
- Phân tích bài toán
- Một học sinh lên bảng giải bài 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Nhận xét
- Đọc bảng chia 6.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 2. Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: hoàn toàn, lấm tấm, ...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu.
- HSNK: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
- Phiếu bài tập ghi nội dung câu hỏi 3 (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Người lính dũng cảm” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Cuộc họp của chữ viết
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu (giọng đọc hơi nhanh, phân biệt các nhân vật)
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HD HS đọc câu dài
- HD chia đoạn:
Đ1: Vừa tan học...lấm tấm mồ hôi
Đ2: Có tiếng xì xào...mồ hôi
Đ3: Tiếng cười rộ lên..Ẩu thế nhỉ?
Đ4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cho HS thi đọc
- Y/c HS đọc đồng thanh bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? 
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?
- Chia lớp thành các nhóm thảo luận theo nhóm tổ, trả lời câu hỏi 3
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả.
- Kết luận:
+ Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. ( Nêu đúng mục đích cuộc họp)
+ Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “ chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”. ( Nêu tình hình của lớp”
+ Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào cậu ta chấm ngay chỗ ấy. ( Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó)
+ Từ nay mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. ( Cách giải quyết)
+ Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa. ( giao việc cho mọi người).
4. Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 1
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài
- Y/c HS thi đọc đoạn 1
- Nhận xét, đánh giá 
5. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh nêu nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- Lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nghe
- Nghe
- Nghe, theo dõi SGK
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ khó.
- Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- Chia đoạn theo hướng dẫn
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc trong nhóm 4
- Thi đọc đoạn 
- Đọc
- Thực hiện
+ Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu 
- Đọc câu hỏi 3 trong SGK.
- Trình bày
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Một học sinh NK đọc lại bài.
- Thi đọc đoạn 1
- Lắng nghe, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nêu nội dung bài
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Thể dục ( GVBM)
Tiết 4. TNXH
Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoÆc mô hình.
- HSNK: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- SGK Tự nhiên và xã hội 3
- Mô hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
+ Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Cơ quan bài tiết nước tiểu 
- Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : 
- Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ?
- HS lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên mô hình.
- Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm các bộ phận: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
3. Hoạt động 2: Hoạt động bài tiết nước tiểu 
- HS quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh?
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+ Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- Thực hiện
- Nhận xét
- Nghe và nhắc lại nội dung.
- Thảo luận nhóm 5
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 
- Nghe, ghi nhớ, nhắc lại nội dung.
- Nghe. 
CHIỀU
Tiết 5. Luyện toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 ( có nhớ)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Tìm thành phần chưa biết. Giải được bài toán có lời văn
- HSNK: Làm thêm ý b bài 3.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- VBT trắc nghiệm và tự luận Toán 3 - Tập I
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng thực hiện:
 45 x 3 24 x 5 
- Kết luận, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. HD luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 45 x 5 b) 56 x 6
 60 x 4 39 x 5
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tìm x
a) X : 4 = 35 b) X : 5 = 42 c) X : 3 = 6 x 8
- Nhận xét, đánh giá
a) X : 4 = 35 b) X : 5 = 42
 X = 35 x 4 X = 42 x 5
 X = 140 X = 210
Bài 3: Tính
a) 25 x 4 – 75 b) 400 : 2 x 3
- HS tự làm bài
- Nhận xét, kết luận
a) 25 x 4 – 75 = 100 - 75 
 = 25
b) 400 : 2 x 3 = 200 x 3
 = 600
Bài 4: Một tá khăn mặt có 12 chiếc. Hỏi 6 tá khăn như thế có bao nhiêu chiếc khăn mặt?
- Nhận xét, kết luận: 
Bài giải
6 tá khăn như thế có số khăn mặt là:
12 x 6 = 72 ( chiếc)
 Đáp số: 72 chiếc khăn mặt
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện
- Nhận xét
- Nghe
- Nêu
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 6. Thủ công
CẮT DÁN LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
 2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. 
3. Thái độ: Yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. GAĐT
2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát ngôi sao 5 cánh.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét lá cờ đỏ sao vàng có hình dạng màu sắc như thế nào.
* Cách tiến hành: 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi định hướng để học sinh quan sát.
- Lá cờ hình gì? Màu gì? 5 cánh ngôi sao như thế nào? Ngôi sao được dán ở đâu? Hình chữ nhật có màu gì?
+ Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng.
+ Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ.
- Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước gấp, cát, dán ngôi sao 5 cánh theo qui trình.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1.Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh : từ hình 1 đến Hình 5.
- Bước 2.Cắt ngôi sao vàng năm cánh : từ Hình 6 đến Hình 8.
3. Hoạt động nối tiếp:
+ Học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao vào lá cờ đỏ sao vàng.
+ Dặn dò học sinh tập gấp, cắt ở nhà bằng giấy nháp. Tiết sau thực hành trên giấy thủ công.
+ Học sinh quan sát để rút ra nhận xét.
+ Học sinh trả lời.
+ Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ.
+ Học sinh nghe và quan sát.
+ Học sinh ghi nhớ.
+ Học sinh theo dõi tranh quy trình treo trên bảng.
+ Học sinh trả lời thao tác bằng cách đếm số ô hay gấp tờ giấy làm bốn phần bằng nhau.
Tiết 7. HĐGD - EM THỰC HÀNH ATGT
CHỦ ĐỀ 5
ĐƯỜNG ĐI BỘ AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là con đường an toàn đi đến trường.
- HS có kĩ năng chọn con đường an toàn để đi đến đường.
- Có thói quen đi đến trường bằng con đường đảm bảo an toàn cho bản thân mình.
II. Đồ dùng: 
- Các tranh (theo SGK), ảnh cho hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Em hãy nêu 5 bước sang đường an toàn
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Y/c HS nêu bài tập 1: Em hãy QS tranh và trả lời câu hỏi
a) Bạn nhỏ đã đi trên phần đường nào để qua đường? Phần đường đó có an toàn cho người đi bộ qua đường không?
b) Khi đi qua đường, bạn nhỏ đã nhìn về những phía nào của con đường? Bạn nhỏ đã nhìn vật gì trên đường?
c) Vì sao trước và trong khi qua đường phải quan sát kĩ hai phía?
- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt.
Hoạt động 2: Ai có hành vi an toàn?
- Y/c HS thảo luận cặp đôi với bạn quan sát và nhận xét hành vi tham gia giao thông an toàn của những người trong các bức ảnh BT2.
- GV nhận xét, tuyên dương những học sinh trả lời tốt.( H2, 7, 8) có hành vi an toàn.
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ đường đi học của em
- Y/c HS vẽ sơ đồ đường đi học của mình và tô màu đỏ vào những đoạn đường nguy hiểm.
- Kiểm tra, nhận xét, chốt lại, tuyên dương những học sinh làm tốt.
Hoạt động 4: Xử lí tình huống
- Y/c HS QS tranh thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huồng
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, khen những nhóm xử lí tốt tình huống
Hoạt động 5: QS thảo luận
- Yêu cầu đọc BT 5
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và viết 1 thông điệp kêu gọi mọi người đi bộ hãy bảo vệ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Em và nhóm hãy trình bày thông điệp trước lớp.
- Y/c các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Nhận xét, tuyên dương những nhó

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_to_t.doc