Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Cậu bé thông minh và TLCH về nội dung mỗi đoạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý , đáng yêu và cần thiết như thế nào đối với chúng ta.

 2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu bài thơ

a. Luyện đọc câu.

- GV h/d HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài.

- Đọc từng dòng thơ.

* Hướng dẫn phát âm từ khó:tròn, ngủ, đánh răng

b. Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp.

* Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý

 Tay em đánh răng /

Răng trắng hoa nhài. //

Tay em chải tóc /

Tóc ngời ánh mai. //

* Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Đọc từng khố thơ trong nhóm.

c. Luyện đọc cả bài.

- Gọi 1 HS đọc lại cả bài – lớp ĐT

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- GV cho HS đọc thầm bài lần lượt trả lời câu hỏi:

+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

GV chốt rút nội dung bài.

 4. Học thuộc lòng bài thơ:

- GV hưóng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ, cho HS đọc xoá dần các từ, cụm từ, giữ lại chỉ các từ đầu dòng thơ, sau đó là những chữ đầu của mỗi khổ thơ.

- Cho HS thi học thuộc lòng với các hình thức nâng cao dần.

- GV nhận xét, tuyên dương

C . Củng cố - dặn dò:

- GV liên hệ giáo dục HS

- Nhận xét tiết học

- Đọc thuộc lòng bài thơ.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Ai có lỗi ?

 

doc 33 trang ducthuan 04/08/2022 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 A. Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phảy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé .( trả lời các câu hỏi SGK)
 B. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài ghi bảng
- Cho HS quan sát tranh. 
2. Luyện đọc :
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
- . Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, ......nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng 
3.Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+ Cậu bé đã làm cách nào để thấy lệnh của nhà vua là vô lí?
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Cho HS thảo luận nhóm, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV chốt nội dung bài.( ca ngợi tài trí của cậu bé ).
4.Luyện đọc lại :
 + GV đọc mẫu đoạn 3.
+ HS thi đọc theo nhóm 
+ Cả lớp nhận xét , bình chọn cá nhân , nhóm đọc hay nhất .GV nhận xét , tuyên dương.
Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
* Tranh 1
+ Quân lính đang làm gì ?
+Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này 
* Tranh 2
+ Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào ?
* Tranh 3
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
+Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
- Cho HS nhẩm kể lại chuyện.
- Cho 3 em HS lên kể chuyện.
- GV nhận xét bài kể của từng em và tuyên dương .
C. Củng cố - dặn dò :
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao? 
- GV nhận xét tiết học 
- HS quan sát tranh. 
- HS theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ khó .
- HS đọc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. 
- HS luyện đọc theo cặp 
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng .
+ Vì gà trống không đẻ trứng được.
+ Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lý " bố đẻ em bé", từ đó làm vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lý.
+ Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Yêu cầu 1 việc mà Vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của Vua .
- HS thảo luận nhóm (đọc thầm cả bài)
+ Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
+ HS lắng nghe.
+ HS thi đọc theo nhóm
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
+ Đọc lệnh vua 
+ Lo sợ
+ Khóc ầm ĩ và bảo ... Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
+ Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
+Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
+Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
- Nhận xét bạn kể.
- HS nhẩm kể lại chuyện
- 3 em HS lên kể chuyện.
- Nhận xét bạn kể.
+ Thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục 
- HS nghe rút kinh nghiệm.
TOÁN: ĐỌC, VIẾT VÀ SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số .( làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài 1, bài 2
- Bảng con, phấn, vở làm bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra dụng cụ học tâp của HS
 GV nêu một số yêu cầu về học toán
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1: viết (theo mẫu) 
- Bài tập y/c gì ? 
- Gọi 2 em lên bảng làm vào 2 bảng.
GV - HS nhận xét, cho HS đọc lại các số trên bảng.
Bài 2: viết số thích hợp vào ô trống.
Gọi 1 em đọc yêu cầu đề.
 a/ Số 310 đến 311 ( tăng thêm mấy đơn vị?) 
- GV treo dãy số: 
+Số 311 nếu tăng thêm 1 đơn vị nữa ta được số nào? 
+ Số tiếp theo của dãy số này sẽ là số nào?
+ Em hãy nhận xét đặc điểm của dãy số này ?
( Nêu quy luật)
 b/ GV treo dãy số- hỏi:
+ Từ số 400 đến 399 tăng hay giảm ?
+ Nếu giảm 399 đi 1 đơn vị ta được số nào?
+ Số tiếp theo của dãy số sẽ là số nào?
+ Em hãy nhận xét đặc điểm của dãy số này?
- GV hỏi :
+ Phần a các số được viết theo thứ tự nào?
+ Phần b các số được viết theo thứ tự nào?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu đề. Cho HS làm vào vở.
GV hướng dẫn: cột 2 phải tính rồi mới điền 
Gọi 3 em lên bảng.
- Gọi HS nhận xét- sửa bài.
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT4
-2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở 
- GV hỏi :
+ Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
+ Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
C. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau:Cộng trừ các số có ba chữ số.( không có nhớ)
 - HS chuẩn bị đồ dùng
 - HS đọc y/c
- Đọc số và viết số
- 2 HS lên bảng làm
- 1 HS đọc yêu cầu đề
- HS trả lời
+ Được 312
+ ..........313
+ Tăng 1 đơn vị ở số trước ta được số liền sau.
+ giảm 1 đơn vị 
+ giảm 1 đơn vị.398
- HS trả lời điền bằng bút chì.
+ Giảm 1 đơn vị ở số trước ta được số liền sau.
* KQ : 
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
+ Các số tăng thêm 1 đơn vị liên tiếp từ 310 dến 319.
+ Các số giảm đi 1 đơn vị liên tiếp từ 400 dến 391.
- Điền dấu > ,< ,=
- HS làm vào vở.
* KQ : 
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- 1 HS đọc yêu cầu BT4
- 2 HS lên bảng làm - Cả lớp tự làm bài vào vở
* KQ: 
+ Số lớn nhất trong các số sau là : 735
+ Số bé nhất trong các số sau là : 142 
+ Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
+ Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
- HS nghe rút kinh nghiệm.
- HS về nhà thực hiện.
Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu: 
+ Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ .
+ Hiểu nội dung : Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu.
( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 2 đến 3 khổ thơ trong bài )
* HS thuộc toàn bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.
III. Các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Cậu bé thông minh và TLCH về nội dung mỗi đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý , đáng yêu và cần thiết như thế nào đối với chúng ta.
 2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài thơ
a. Luyện đọc câu.
- GV h/d HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài.
- Đọc từng dòng thơ.
* Hướng dẫn phát âm từ khó:tròn, ngủ, đánh răng
b. Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp.
* Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý
 Tay em đánh răng /
Răng trắng hoa nhài. //
Tay em chải tóc /
Tóc ngời ánh mai. //
* Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Đọc từng khố thơ trong nhóm.
c. Luyện đọc cả bài.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài – lớp ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- GV cho HS đọc thầm bài lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
GV chốt rút nội dung bài.
 4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hưóng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ, cho HS đọc xoá dần các từ, cụm từ, giữ lại chỉ các từ đầu dòng thơ, sau đó là những chữ đầu của mỗi khổ thơ.
- Cho HS thi học thuộc lòng với các hình thức nâng cao dần.
- GV nhận xét, tuyên dương
C . Củng cố - dặn dò:
- GV liên hệ giáo dục HS
- Nhận xét tiết học
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Ai có lỗi ?
- 3 HS lên kể và TLCH.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi SGK
- HS đọc tiếp nối- mỗi em 2 dòng thơ
- HS phát âm từ khó
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- Từng cặp HS đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ So sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như như những cánh hoa .
+ Buối sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc; khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
- HS phát biểu.
- HS nhắc nhiều lần
- HS đọc đồng thanh.
- HS làm tiếp như thế với 3 khổ thơ còn lại.
- 3 tổ thi đọc tiếp sức.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nghe rút kinh nghiệm
- HS về nhà thực hiện.
TOÁN : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 + Biết cách tính cộng , trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
+ Làm các bài tập 1 ( cột a, c ) ; bài 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút chì, vở và sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Sửa bài 5/3.
- GV kiểm tra vở, nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Luyện tập;
Bài 1: tính nhẩm:
Gọi HS đọc đề
+ Bài yêu cầu điều gì?
- Hướng dẫn HS ghi kết quả bằng bút chì
- Gọi HS đọc kết quả. GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV cho lớp làm bảng con 2 phép tính.
- 4 HS lên bảng làm 4 phép tính .
 GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
Tóm tắt
 Khối 1 : 245 HS
 Khối 2 ít hơn khối 1: 32 học sinh
 Hỏi khối 2 có bao nhiêu HS?
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
C. Củng cố-Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
* Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp sửa bài vào vở
Bài 1:
+ Tính nhẩm
- Tính và ghi kết quả vào SGK
- Cả lớp nghe - sửa bài.
400 + 300 = 700 
100 + 20 + 4 = 124
700 - 300 = 400 
300 + 60 + 7 = 367
700 - 400 = 300 
800 + 10 + 5 = 815 
Bài 2:
- Lớp làm bảng con
- 4 em làm bảng lớp.
 352 732 
+ - 
 416 511 
 768 221 
 418 395
+ -
 201 44
 619 351
Bài 3: 1 em đọc đề - lớp đọc thầm
+Khối 1có 245 HS, Khối 2 ít hơn Khối1:32 HS
+ K2 có bao nhiêu HS?
- 1 em lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở..
Bài giải
Số học sinh khối lớp 2 có là:
245 – 32 = 213 ( Học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
- HS nghe rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2020
CHÍNH TẢ( Tập chép): CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm đúng bài tập 2(a /b), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép. Nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em.
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó: Chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt.
b/ Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
c/ Chấm chữa bài:
- Chữa bài: HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- GV kiểm tra 5-7 bài, nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a/ BT 2 :Điền vào chỗ trống an / ang
- GV nêu yêu cầu của bài
Nhận xét chốt lời giải: đàng hoàng , đàn ông , sáng choang
b/ BT 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu 
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu cầu của BT: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu. Không cần kẻ bảng vào vở
- GV hướng dẫn HS học thuộc.
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch 
- HS theo dõi.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép
+ Cậu bé thông minh 
+ Viết giữa trang vở
+ 3 câu : Câu 1: Hôm sau...ba mâm cỗ. Câu 2: Cậu bé ...nói.Câu 3: Còn lại .+ Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Viết hoa .
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống an hay ang
- HS làm bài vào bảng con
- HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS làm bài.
- HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ.
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
- Cả lớp viết lại vào vở 
TNXH : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh :
+ Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp .
+ Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ .
* HS biết được hoạt động thở diễn ra liên tục .Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết .
II. Đồ dùng dạy học: - Hình 2, 3 SGK/5 phóng to.
 - Các mảnh bìa nhỏ ghi tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
III. Hoạt động dạy: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách, đồ dùng học tập và nêu yêu cầu môn học .
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hằng ngày, chúng ta học tập, vui chơi được là nhờ hoạt động thở. Vậy hoạt động nhờ vào cơ quan nào? Bài hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét hình 1 SGK.
a. Mục tiêu: HS quan sát và nắm được sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra.
b. Cách tiến hành: Cho HS mở SGK quan sát.GV hỏi :
+ Theo em hình 1a bạn đang hít vào hay thở ra?
+ Khi hít vào em thấy lồng ngực bạn như thế nào?
+ Hình 1b bạn đang làm gì?
+ Khi thở ra em thấy lồng ngực bạn như thế nào?
* Hoạt động 2: Thực hành cách thở sâu 
Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết mức,.
Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi: Bịt mũi, nín thở trong 5 giây cả lớp.
GV hỏi: Em có cảm giác gì sau khi nín thở?
- Cho cả lớp đứng lên hít vào và thở ra hết sức sau đó hít thở bình thường.
Hỏi: Em hãy so sánh khi hít vào và thở ra bình thường với khi hít vào và thở ra hết sức
 GV: Khi hít vào thở ra bình thường lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. Còn khi hít thở sâu lồng ngực sẽ căng phồng lên và xẹp xuống hết sức.
- Em hãy nêu ích lợi của việc thở sâu?
GV nhắc lại ích lợi của việc thở sâu.
- Gọi 2 em lên bảng thổi 2 quả bóng.
* GV chốt ý: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm 2động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
 Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạ động thở đối với sự sống của con người.
 Cách tiến hành :
1) cho HS làm việc theo cặp :Quan sát H.2 - 3 SGK cho cô biết cơ quan hô hấp gồm có những bộ phận nào ?
- Chỉ đường đi của cơ quan hô hấp ?
2) Sau đó mỗi từng cặp lên bảng : 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời GV treo hình 2-3.
- Em trả lời, dán tên các bộ phận vào hình. 
GV kết luận : Vừa chỉ vào hình vừa nói: 
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. 
- Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. 
C. Củng cố - dặn dò: 
* HS đọc mục 5 để trả lời : 
* Liên hệ: Không đến những nơi có khói thuốc lá, khi trực nhật lớp hay lao động phải dùng khẩu trang, tránh không để thức ăn, nước uống, vật tròn rơi vào đường thở làm tắt đường thở, giữ ấm cổ mùa đông.
 Người bình thường có thể nhịn ăn độ vài ngày
hoặc lâu hơn nhưng không nhịn thở được quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Vì vậy, khi bị dị vật làm tắt đường thở cần cấp cứu ngay. 
 - Xem trước bài sau" Nên thở như thế nào "
 - HS mang sách và đồ dùng học tập kiểm tra.
 - HS theo dõi
- HS quan sát hình 1 SGK
+ ..... bạn đang hít vào
+ Lồng ngực nở ra và căng phồng lên.
+ ..... bạn đang thở ra.
+ Lồng ngực xẹp xuống.
- Cả lớp dùng tay bịt mũi, nín thở trong 5 giây.
+ Sau khi nín thở em thấy thở gấp hơn và sâu hơn lúc bình thường.
 - Cả lớp cùng thực hiện.
 - 2-3 HS trả lời
- HS trả lời
- 2 em thổi 2 quả bóng 
- HS nghe
- HS mở SGK quan sát
- HS thảo luận và trả lời.
- HSA: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
- HSB: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? 
- HSA: Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì? - HSB: Phổi có chức năng 
gì ? - 1 em chỉ đường đi vào của không khí .- 1 em chỉ đường đi ra của không khí. 
- HS ghi nhớ.
- Đọc mục 5 SGK - HS trả lời.
- HS nghe.
- HS về nhà thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 + Biết cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
 + Biết giải toán về tìm “ Tìm x”, giải toán có lời văn ( có một phép trừ ).
 + HS làm được các bài toán : bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa lớn cho HS chơi xếp hình
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính nhẩm
 750 - 700 = ..... 
 350 + 50 + 7 = .....
GV nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 
1 Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu cách đặt tính
- Hướng dẫn HS trình bày vào vở
- GV đi kiểm tra HS làm bài
- GV sửa bài - nhận xét
Bài 2: Tìm x: 
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- GV cho HS thực hiện bảng con
 Gọi 2 em làm bảng lớp.
Bài 3: 2 em đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 1 em tóm tắt - 1 em giải.
+ Vì sao em không làm phép cộng mà lại làm phép trừ?
- GV củng cố ý nghĩa phép trừ.
- Nhận xét - sửa bài.
C.Củng cố -Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cộng các số có 3 chữ số
- Gọi HS trả lời
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS trả lời.
- HS làm vào vở - 3 em lên bảng
- HS đổi vở, nhận xét bài bạn .
- HS trả lời ( 2- 3 em).
- HS trả lời ( 2- 3 em).
- Lớp làm bảng con.
x - 125 = 344
 x = 344 + 125
 x = 469
x + 125 = 266
 x = 266 - 125
 x = 141
Cả lớp đọc thầm
+ Đội đồng diễn có 285 người trong đó có 140 nam.
+ Đội đó có bao nhiêu nữ?
- 2 em lên bảng. Lớp làm vào vở.
- HS trả lời 
Tóm tắt:
Đội đồng diễn gồm : 285 người
Nam : 140 người
Hỏi có bao nhiêu người nữ ?
Bài giải :
Số nữ có trong đội đồng diễn thể dục là :
285 – 140 = 145 (nữ)
Đáp số : 145 nữ
- HS nghe rút kinh nghiệm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định được các từ chỉ sự vật ( BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ ( BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích ( BT3) .
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.
 - Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2.
 - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã được làm quen ở lớp 2 - Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một HS lên bảng làm mẫu - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
(Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật)
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- GV kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ, trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau.
- GV kết luận: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
Bài tập 3: Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích nhất hình ảnh nào ?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV khuyến khích HS trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh đúng với những gì .
- Chuẩn bị bài sau. Từ ngữ về Thiếu nhi – Ôn tập câu Ai là gì ?.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS thực hiện
- 3, 4 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài.
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ¸ánh mai
-HS nhận xét – sửa bài
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
* Lời giải
a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ
c) Cánh diều được so sánh với dấu á ¸ 
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ 
- HS đổi vở cho nhau sửa sai
- HS nghe và ghi nhớ
- HS phát biểu
- 1 HS đọc - 1HS phát biểu
- hs tự do phát biểu.
- HS nghe rút kinh nghiệm.
- HS về nhà thực hiện.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết chữ viết hoa A (1 dòng ) , V , D ( 1 dòng ) 
- Viết tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: (Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 lần ).
- Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô ly.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết ở lớp 3
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
+ Trong bài có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ:
+ Chữ hoa A có độ cao mấy dòng li?
+ Chữ A hoa có mấy nét?( Gồm có 1 nét móc ngược phải, một nét móc ngược trái, và một nét lượn ngang).
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết chữ A vào bảng con.
- Thực hiện viết chữ V, D .
- GV treo mẫu chữ kết hợp.
+ Chữ V gồm 1 nét cong trên, một nét lượn đứng và một nét móc xuôi phải.
+ Chữ D gồm có 1 nét lượn đứng, một nét cong phải tạo thành một đường xoắn nhỏ dưới thân chữ.
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
b. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H' Mông, anh dũng cảm hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV nêu câu ứng dụng: 
''Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần"
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- GV hướng dẫn viết các chữ: Anh, Rách.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ A : Một dòng cỡ nhỏ
 + Viết các chữ V ,D : Một dòng cỡ nhỏ
 + Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- GV cho HS xem vở tập viết mẫu của GV.
- Hướng dẫn HS viết vào vở. GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
4.Chữa bài:
- GV sửa khoảng 7 đến 10 bài
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
C. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn chữ hoa Ă, Â
+ HS trả lời A ,V ,D 
- 2 dòng li rưỡi.
- Có 3 nét.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Tên riêng 
Vừ A Dính 
- HS quan sát.
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết trên bảng con.
- HS quan sát.
- HS viết vào vở
- HS nộp vở.
- Lớp rút kinh nghiệm.
- HS nghe rút kinh nghiệm.
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) CHƠI CHUYỀN
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Điền đúng các vần ao / oao ( BT2 )
- Làm đúng BT3 (b) .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từng tiếng: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa, làn gió.
- GV sửa sai nhận xét.
- Đọc thuôc lòng, đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ghi đề bài
2.Hướng dẫn nghe-viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
+ GV hướng dẫn HS viết bài thơ vào giữa trang vở.
+ GV cho HS viết 1 số từ khó: chơi chuyền, hòn cuội, vơ, que chuyền,...
b. Đọc cho HS viết
 GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm chữa bài
- GV sửa 5 - 7 bài, nhận xét
3. HS làm bài tập chính tả: 
a. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao/oao?
 - GV nêu yêu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ
- GV nhận xét
- GV sửa lỗi phát âm cho các em
b. Bài tập 3 : Lựa chọn
- GV nêu yêu cầu bài 3b.
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS tư thế viết, chữ viết, chính tả, giữ vở sạch..
- Dặn HS bài sau : Ai có lỗi ?
- 3 em lên bảng lớp viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
+ Tả các bạn đang chơi chuyền
+ Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai
+ 3 chữ
+ Viết hoa
+ Các câu "Chuyền chuyền một ... Hai, hai đôi." được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
- HS tập viết vào bảng con những từ khó
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS nhìn bảng đọc.
+ Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán 
- Tìm các tiếng chứa vần an hay ang
+ cả lớp làm vào bảng con
+ Một bạn lên bảng làm bài
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe rút kinh nghiệm.
TOÁN : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính độ dài đường gấp khúc .
- Làm bài tập 1 ( cột 1, 2, 3), 2 ( cột 1, 2, 3), bài 3 a, bài 4
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng con, vở , SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên bảng làm. 
+
+
 - GV nhận xét, sau đó nêu: " Phép cộng số có ba chữ số có nhớ này chính là nội dung bài học hôm nay ". 
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đề bài:
2. HD HS tìm hiểu bài:
a. Giới thiệu phép cộng 435 + 127
GV ghi bảng 435 + 127 = ?
+ Muốn thực hiện được phép tính này ta phải làm gì?
* GV hướng dẫn cộng
+ Cần thực hiện như thế nào?
+ 5 cộng 7 bằng bao nhiêu?
* GV : 12 ( qua 10) viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục 435
- Vừa nói vừa viết 
- Tiếp tục 3 + 2 = 5, thêm.....
- Tiếp tục: 4 + 1 = 5.......
* Đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục
- Gọi HS đứng tại chỗ cộng miệng
- GV viết các bước tính lên bảng.
b. Giới thiệu phép cộng 256+ 162
- GV ghi lên bảng
- 1 em lên đặt tính . 1 em lên tính
- Gọi HS nêu miệng cách tính
- GV ghi các bước tính lên bảng.
- Gọi HS nhận xét ( so sánh với phép tính trên).
* GV chốt: Như vậy các em đã biết cách cộng các số có 3 chữ só ( có nhớ 1 lần) sang hàng chục và sang hàng trăm. Bây giờ các em vận dụng để làm bài tập.
3. Thực hành: 
* Bài 1: ( cột 1, 2, 3)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét – chốt ý
* Bài 2( cột 1, 2, 3)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Cho HS cả lớp làm vào vở
- Hướng dẫn HS nhận xét - sửa sai
Bài 3a: Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào vở
- 2 em lên bảng làm. Nhắc HS cách đặt tính.
- GV – HS chữa bài.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Đọc tên đường gấp khúc.
+ Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng? Dài bao nhiêu? 
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc này ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở. Chấm 10 vở
Sửa bài- Nhận xét.
C.Củng cố-Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
- HS quan sát
+ Đặt tính và tính
- Thực hiện từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 1 em trả lời ( = 12 )
- Gọi HS cộng (thực hiện vào bảng con )
- HS đọc lại các bước GV mới nêu.
- Lớp tính bảng con
- HS nêu nhận xét
* Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bảng con
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban.doc